Nghị quyết 188/2025/QH15 thí điểm chính sách phát triển hệ thống đường sắt đô thị tại T.P Hà Nội, T.P HCM
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 188/2025/QH15
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 188/2025/QH15 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Thanh Mẫn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/02/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chính sách áp dụng riêng cho TP.HCM để phát triển mạng lưới đường sắt đô thị
Ngày 19/02/2025, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 188/2025/QH15 thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. Dưới đây là các nội dung chính:
1. Trong khu vực TOD, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được thu và sử dụng 100% đối với các khoản thu để phát triển hệ thống đường sắt đô thị, hệ thống giao thông công cộng, hạ tầng kỹ thuật kết nối với hệ thống vận tải hành khách công cộng, bao gồm:
Tiền thu đối với diện tích sàn xây dựng tăng thêm của dự án xây dựng công trình dân dụng do việc tăng hệ số sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch khác của khu vực TOD;
Tiền thu từ việc khai thác giá trị tăng thêm từ đất trong khu vực TOD;
Phí cải thiện hạ tầng.
2. Hằng năm vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương tối đa không vượt 215.350 tỷ đồng cho Thành phố Hà Nội và tối đa không vượt 209.500 tỷ đồng cho Thành phố Hồ Chí Minh trong các kỳ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026 - 2030 và 2031 – 2035.
3. Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được vay thông qua phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các tổ chức, từ nguồn vay nước ngoài của Chính phủ vay về cho Thành phố vay lại và các hình thức huy động vốn hợp pháp khác với tổng mức dư nợ vay không vượt quá 120% số thu ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh được hưởng theo phân cấp, trường hợp vượt quá 120% thì Quốc hội xem xét, điều chỉnh tăng mức dư nợ vay phù hợp theo nhu cầu thực tế của Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày thông qua.
Xem chi tiết Nghị quyết 188/2025/QH15 tại đây
tải Nghị quyết 188/2025/QH15
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUỐC HỘI Nghị quyết số: 188/2025/QH15 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
_____________
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để phát triển hệ thống mạng lưới đường sắt đô thị tại thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Thành phố).
Trong Nghị quyết này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Việc phân bổ vốn quy định tại điểm này được sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương hằng năm (nếu có) và các nguồn vốn hợp pháp khác; trường hợp sử dụng nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách trung ương hằng năm thì không phải thực hiện thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
a1) Quyết định lựa chọn hình thức đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu hoặc đặt hàng để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ, hàng hóa;
a2) Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao trong thời gian thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ phục vụ dự án;
a3) Thu nhập của doanh nghiệp và thu nhập của cá nhân từ việc thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ phục vụ dự án được miễn thuế;
a1) Điều chỉnh trữ lượng khai thác, kéo dài thời hạn khai thác mỏ, nâng công suất theo nhu cầu của các dự án mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch tỉnh; không phải lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản điều chỉnh để thực hiện trình tự, thủ tục quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; không phải thực hiện thủ tục thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường và đăng ký môi trường nhưng phải bảo đảm yêu cầu về an toàn lao động, bảo vệ môi trường trong khai thác;
a2) Dừng việc nâng công suất khai thác sau khi đã cung cấp đủ cho dự án;
b1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Đối với các mỏ vật liệu xây dựng thông thường đã được đưa vào kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản được điều chỉnh, đưa ra khỏi kế hoạch đấu giá để cấp giấy phép khai thác mà không phải đấu giá quyền khai thác khoáng sản; việc cấp phép khai thác được thực hiện tương tự như việc cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV quy định tại điểm a khoản 2 Điều 72 và điểm c, điểm d khoản 2 Điều 73 của Luật Địa chất và khoáng sản;
b2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung các mỏ khoáng sản này vào phương án quản lý về địa chất, khoáng sản trong quy hoạch tỉnh mà không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch tỉnh;
b3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụng nguồn dự phòng của dự án để tổ chức thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khu vực mỏ sau khi đã được khảo sát, đánh giá về trữ lượng, chất lượng theo yêu cầu của các dự án và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về địa chất và khoáng sản để cấp mỏ cho tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phục vụ dự án;
b4) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm quản lý, giám sát quá trình thực hiện và quản lý sau khi hoàn thành dự án;
b5) Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phục vụ dự án chịu trách nhiệm nộp thuế, phí và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
b6) Việc khai thác, sử dụng khoáng sản được thực hiện đến khi hoàn thành dự án và phải chịu sự quản lý, giám sát theo quy định của pháp luật;
Hằng năm, trong quá trình chấp hành ngân sách, Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh được chủ động quyết định cụ thể nguồn vay trong nước và nguồn vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ bảo đảm trong tổng mức dư nợ vay và bội chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh đã được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ giao.
______________________________________________________
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp bất thường lần thứ 9 thông qua ngày 19 tháng 02 năm 2025.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
DANH MỤC DỰ ÁN DỰ KIẾN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Nghị quyết số: 188/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội)
TT |
Tên dự án |
Dự kiến tiến độ thực hiện |
||
2026 -2030 |
2031-2035 |
2036-2045 |
||
A |
THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
|
|
|
1 |
Tuyến 1: Ngọc Hồi - Yên Viên - Như Quỳnh |
|
|
|
- |
Đoạn Ngọc Hồi - Yên Viên |
|
x |
|
- |
Đoạn Gia Lâm - Dương Xá |
|
x |
|
2 |
Tuyến 2: Nội Bài - Thượng Đình - Bưởi |
|
|
|
- |
Đoạn Nam Thăng Long - Trần Hưng Đạo |
x |
|
|
- |
Đoạn Trần Hưng Đạo - Thượng Đình |
x |
|
|
- |
Đoạn Nam Thăng Long - Nội Bài |
x |
|
|
- |
Đoạn kéo dài đi Sóc Sơn |
|
x |
|
- |
Đoạn Trần Hưng Đạo - Chợ Mơ - Ngã Tư Sở - Hoàng Quốc Việt |
|
|
x |
3 |
Tuyến 2A: Cát Linh - Hà Đông - Xuân Mai |
|
|
|
- |
Đoạn Cát Linh - Hà Đông (đã đưa vào khai thác từ ngày 06/11/2021) |
x |
|
|
- |
Đoạn kéo dài đi Xuân Mai |
|
x |
|
4 |
Tuyến 3: Trôi - Nhổn - Yên Sở |
|
|
|
- |
Đoạn Nhổn - ga Hà Nội (đoạn Nhổn - Cầu Giấy đã đưa vào khai thác từ ngày 08/08/2024) |
x |
|
|
- |
Đoạn ga Hà Nội - Yên Sở (Hoàng Mai) |
x |
|
|
- |
Đoạn Nhổn - Trôi và kéo dài đi Sơn Tây |
|
x |
|
5 |
Tuyến 4: Mê Linh - Sài Đồng - Liên Hà |
|
x |
|
6 |
Tuyến 5: Văn Cao - Hòa Lạc |
x |
|
|
7 |
Tuyến 6: Nội Bài - Ngọc Hồi |
|
x |
|
8 |
Tuyến 7: Nội Bài - Mê Linh - Hà Đông |
|
|
|
- |
Đoạn Hà Đông - Mê Linh |
|
x |
|
- |
Đoạn Mê Linh - Nội Bài |
|
|
x |
9 |
Tuyến 8: Sơn Đồng - Mai Dịch - Vành đai 3 - Lĩnh Nam - Dương Xá |
|
x |
|
10 |
Tuyến vệ tinh: Sơn Tây - Hòa Lạc - Xuân Mai |
|
x |
|
11 |
Tuyến 1A: Ngọc Hồi - Sân bay thứ 2 phía Nam |
|
|
x |
12 |
Tuyến 9: Mê Linh - Cổ Loa - Dương Xá |
|
|
x |
13 |
Tuyến 10: Cát Linh - Láng Hạ - Lê Văn Lương - Yên Nghĩa |
|
|
x |
14 |
Tuyến 11: Vành đai 2 - Trục phía Nam - Sân bay thứ 2 |
|
|
x |
15 |
Tuyến 12: kéo dài Tuyến vệ tinh từ Xuân Mai đi Phú Xuyên |
|
|
x |
B |
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
|
|
|
1 |
Tuyến 1: Suối Tiên - Bến Thành - An Hạ |
|
|
|
- |
Bến Thành - Suối Tiên (đã đưa vào khai thác từ ngày 22/12/2024) |
x |
x |
|
- |
Bến Thành - An Hạ |
x |
x |
|
2 |
Tuyến 2: Củ Chi - QL22 - An Sương - Bến Thành - Thủ Thiêm |
|
|
|
- |
Bến Thành - Tham Lương |
x |
x |
|
- |
Bến Thành - Thủ Thiêm |
x |
x |
|
- |
Tham Lương - Củ Chi |
x |
x |
|
3 |
Tuyến 3: Hiệp Bình Phước - Bình Triệu - Ngã 6 Cộng Hòa - Tân Kiên - An Hạ |
x |
x |
|
4 |
Tuyến 4: Đông Thạnh (Hóc Môn) - sân bay Tân Sơn Nhất - Bến Thành - Nguyễn Hữu Thọ - Khu đô thị Hiệp Phước |
x |
x |
|
5 |
Tuyến 5: Long Trường - Xa lộ Hà Nội - cầu Sài Gòn - Bảy Hiền - Đề-pô Đa Phước |
x |
x |
|
6 |
Tuyến 6: Vành đai trong |
x |
x |
|
7 |
Tuyến 7: Tân Kiên - đường Nguyễn Văn Linh - Thủ Thiêm - Thảo Điền - Thanh Đa - Khu Công nghệ cao - Vinhomes Grand Park |
x |
x |
|
8 |
Tuyến 8: Đa Phước - Phạm Hùng - Ngô Gia Tự - Ga Sài Gòn - Công viên phần mềm Quang Trung - Hóc Môn - Bình Mỹ (Củ Chi) |
|
|
x |
9 |
Tuyến 9: An Hạ - Vĩnh Lộc - Ga Sài Gòn - Bình Triệu |
|
|
x |
10 |
Tuyến 10: Vành đai ngoài |
|
|
x |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây