Nghị định 209/2004/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 209/2004/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 209/2004/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ban hành ngày 16/12/2004, Chính phủ quy định: người tiếp nhận thông tin phản ánh của nhân dân về chất lượng công trình xây dựng có trách nhiệm xem xét, xử lý kịp thời và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến phản ánh... Nhà thầu khảo sát xây dựng phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về tính trung thực và tính chính xác của kết quả khảo sát, bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, phát sinh khối lượng do khảo sát sai, sử dụng các thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn về khảo sát xây dựng không phù hợp và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại... Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng công trình và phải bồi thường thiệt hại khi sử dụng thông tin, tài liệu, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại... Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư phải bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư khi nghiệm thu không bảo đảm chất lượng theo tiêu chuẩn và chỉ dẫn kỹ thuật được áp dụng, sai thiết kế và các hành vi khác gây ra thiệt hại... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 209/2004/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 209/2004/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 209/2004/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 12 NĂM 2004
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lượng công trình xây dựng; áp dụng đối với chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức và cá nhân có liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng công trình xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
Các Bộ có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành căn cứ vào quy chuẩn xây dựng, ban hành tiêu chuẩn xây dựng công trình chuyên ngành thuộc chức năng quản lý của mình.
Trong trường hợp nội dung thuộc các điểm d, đ, e của khoản này mà tiêu chuẩn Việt Nam chưa có hoặc chưa đầy đủ thì được phép áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài sau khi được Bộ quản lý ngành chấp thuận bằng văn bản.
PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Công trình xây dựng được phân loại như sau:
1. Công trình dân dụng:
a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ;
b) Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.
2. Công trình công nghiệp gồm: công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình công nghiệp điện tử - tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
3. Công trình giao thông gồm: công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.
4. Công trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; công trình trên kênh và bờ bao các loại.
5. Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình cấp nước, thoát nước; nhà máy xử lý nước thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị.
Điều 5. Phân cấp công trình xây dựng
1. Các loại công trình xây dựng được phân theo cấp tại Phụ lục 1 của Nghị định này. Cấp công trình là cơ sở để xếp hạng và lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; xác định số bước thiết kế, thời hạn bảo hành công trình xây dựng.
2. Khi cấp của công trình xây dựng được quy định theo nhiều tiêu chí khác nhau thì cấp của công trình được xác định theo tiêu chí của cấp cao nhất.
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Trong quá trình thực hiện khảo sát tại hiện trường, nhà thầu khảo sát xây dựng có trách nhiệm:
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình đưa vào công trường;
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
- Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình;
- Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào công trình do nhà thầu thi công xây dựng cung cấp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
- Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
- Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công xây dựng công trình triển khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký giám sát của chủ đầu tư hoặc biên bản kiểm tra theo quy định;
- Xác nhận bản vẽ hoàn công;
- Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này;
- Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hoàn thành từng hạng mục công trình xây dựng và hoàn thành công trình xây dựng;
- Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh;
- Tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình và công trình xây dựng khi có nghi ngờ về chất lượng;
- Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi công xây dựng công trình.
- Thực hiện các công việc quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này đối với tổng thầu và với các nhà thầu phụ;
- Thực hiện kiểm tra và giám sát theo điểm d khoản 1 Điều này đối với tổng thầu xây dựng;
- Tham gia cùng tổng thầu kiểm tra và giám sát thi công xây dựng của các nhà thầu phụ.
- Chủ đầu tư phê duyệt tiến độ thi công xây dựng công trình và thời điểm nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;
- Trước khi nghiệm thu hoàn thành công trình, chủ đầu tư tiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lượng công trình xây dựng nếu thấy cần thiết làm căn cứ để nghiệm thu.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ.
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư;
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
- Người đại diện theo pháp luật;
- Người phụ trách thi công trực tiếp.
- Người đại diện theo pháp luật;
- Chủ nhiệm thiết kế.
Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
- 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục công trình xây dựng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
- 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
- Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra;
- Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc tháo dỡ;
- Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vận hành.
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình xây dựng trong việc bảo trì công trình xây dựng có trách nhiệm sau đây:
SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Mẫu báo cáo nhanh sự cố lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Nghị định này trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố.
Trường hợp phải khảo sát, đánh giá mức độ và nguyên nhân của sự cố, nếu chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng công trình không có năng lực thực hiện thì phải thuê một tổ chức tư vấn xây dựng có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện khảo sát, đánh giá và xác định nguyên nhân sự cố, làm rõ trách nhiệm của người gây ra sự cố công trình xây dựng.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định hướng dẫn về quản lý chất lượng công trình xây dựng trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC 1
PHÂN CẤP, PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Mã số |
Loại công trình |
CẤP CÔNG TRÌNH |
|||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp đặc biệt |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
Cấp IV |
|||
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
||||||
I-1 |
Nhà ở |
a) Nhà chung cư
|
Chiều cao ≥30 tầng
hoặc
tổng diện tích sàn (TDTS) ≥ 15.000m2 |
Chiều cao 20- 29 tầng
hoặc
TDTS 10.000 - <15.000 m2 |
Chiều cao 9 - 19 tầng
hoặc
TDTS 5.000 - <10.000 m2 |
Chiều cao 4 - 8 tầng
hoặc
TDTS 1.000 - <5.000 m2 |
Chiều cao ≤ 3 tầng
hoặc
TDTS <1.000 m2
|
b) Nhà ở riêng lẻ |
|||||||
I-2 |
Công trình công cộng |
a) Công trình văn hóa: Thư viện, bảo tàng, nhà triển lãm, nhà văn hóa, câu lạc bộ, nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc, đài phát thanh, đài truyền hình. |
Chiều cao ≥30 tầng
hoặc
nhịp ≥ 96m
hoặc
TDTS ≥ 15.000m
|
Chiều cao 20- 29 tầng
hoặc
nhịp 72 - < 96m
hoặc
TDTS 10.000 - <15.000 m2
|
Chiều cao 9 - 19 tầng
hoặc
nhịp 36- <72m
hoặc
TDTS 5.000 - <10.000 m2
|
Chiều cao 4 - 8 tầng
hoặc
nhịp 12 - <36m
hoặc
TDTS 1.000 - <5.000 m2
|
Chiều cao ≤ 3 tầng
hoặc
nhịp <12m
hoặc
TDTS <1.000 m2
|
b) Công trình giáo dục: Nhà trẻ, trưòng mẫu giáo, trường phổ thông các cấp, trưòng đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ và các loại trường khác. |
|||||||
c) Công trình y tế: Trạm y tế, bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương, các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão, các cơ quan y tế: phòng chống dịch bệnh.
|
|||||||
I-2
|
Công trình công cộng
|
d) Công trình thương nghiệp: chợ, cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, hàng ăn, giải khát, trạm dịch vụ công cộng
|
Chiều cao ≥30 tầng
hoặc
nhịp ≥ 96m
hoặc
TDTS ≥ 15.000m2 |
Chiều cao 20- 29 tầng
hoặc
nhịp 72 - < 96m
hoặc
TDTS 10.000 - <15.000 m2 |
Chiều cao 9 - 19 tầng
hoặc
nhịp 36- <72m
hoặc
TDTS 5.000 - <10.000 m2 |
Chiều cao 4 - 8 tầng
hoặc
nhịp 12 - <36m
hoặc
TDTS 1.000 - <5.000 m2 |
Chiều cao ≤ 3 tầng
hoặc
nhịp <12m
hoặc
TDTS <1.000 m2 |
đ) Nhà làm việc: văn phòng, trụ sở
|
|||||||
e)Khách sạn, nhà khách
|
|||||||
g) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga, bến xe các loại
|
|||||||
h) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiêt bị thông tin, đài lưu không
|
|||||||
i) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình. |
Chiều cao > 300m |
Chiều cao 200- < 300m |
Chiều cao 100m-<200m |
Chiều cao 50m-<100m |
Chiều cao <50 m |
||
k) Sân vận động |
Sân thi đấu sức chứa >40.000 chỗ, có mái che, tiêu chuẩn quốc tế. |
Sân thi đấu sức chứa 20.000 - ≤ 40.000 chỗ, có mái che, tiêu chuẩn quốc tế. |
Sân thi đấu sức chứa 10.000 - ≤ 20.000 chỗ |
Sân thi đấu sức chứa ≤10.000 chỗ ngồi |
Các loại sân tập cho thể thao phong trào
|
||
l) Nhà thể thao. |
Nhịp ≥96m hoặc có sức chứa >7.500 chỗ |
Nhịp 72m -96m hoặc có sức chứa 5.000 - ≤ 7.500 chỗ |
Nhịp 36m - <72m hoặc có sức chứa 2000 - <5.000 chỗ |
Nhịp <36m hoặc có sức chứa < 2.000 chỗ |
- |
||
m) Công trình thể thao dưới nước
|
Bể bơi thi đấu có mái che đạt tiêu chuẩn quốc tế, sức chứa > 7.500 chỗ
|
Bể bơi thi đấu có mái che, sức chứa 5.000 - 7.500 chỗ |
Bể bơi thi đấu, sức chứa 2.000- <5.000 chỗ |
Bể bơi thi đấu, sức chứa <2.000 chỗ |
Bể bơi cho thể thao phong trào
|
||
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
||||||
II-1 |
Công trình khai thác than |
a) Công trình mỏ than hầm lò |
- |
Sản lượng > 3 triệu T/năm |
Sản lượng 1 - 3 triệu T/năm |
Sản lượng 0.3 - <1 triệu T/năm |
Sản lượng < 0.3 triệu T/năm |
b) Công trình mỏ than lộ thiên
|
- |
Sản lượng > 5 triệu T/năm |
Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm |
Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm |
Sản lượng < 0.5 triệu T/năm |
||
c) Công trình chọn rửa, tuyển than. |
- |
Sản lượng > 5 triệu T/năm |
Sản lượng 2 - 5 triệu T/năm |
Sản lượng 0.5 - <2 triệu T/năm |
Sản lượng < 0.5 triệu T/năm |
||
II-2 |
Công trình khai thác quặng |
a) Công trình mỏ quặng hầm lò |
Sản lượng > 5 triệu T/năm |
Sản lượng > 1 triệu T/năm |
Sản lượng 0.5 - 1 triệu T/năm |
Sản lượng < 0.5 triệu T/năm |
- |
b) Công trình mỏ quặng lộ thiên |
- |
Sản lượng > 2 triệu T/năm |
Sản lượng 1 - 2 triệu T/năm |
Sản lượng <1 triệu T/năm |
- |
||
c) Công trình tuyển quặng, làm giầu quặng. |
- |
Sản lượng > 3 triệu T/năm |
Sản lượng 1 - 3 triệu T/năm |
Sản lượng <1 triệu T/năm |
- |
||
II-3
|
Công trình khai thác dầu, khí đốt. |
a) Công trình dàn khoan thăm dò, khai thác trên biển |
Chiều sâu mực nước biển > 5 Km
|
Chiều sâu mực nước biển từ 300M đến 5Km
|
Chiều sâu mực nước biển < 300m |
- |
- |
II-4 |
Công trình công nghiệp hoá chất và hoá dầu, chế biến khí |
a) Công trình sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất tiêu dùng |
- |
Sản lượng > 500.000 T/năm |
Sản lượng >100.000 - 500.000 T/năm |
Sản lượng < 100.000 T/năm |
- |
b) Công trình sản xuất hóa dược, hóa mỹ phẩm. |
- |
Sản lượng > 300.000 T/năm |
Sản lượng >50.000 - 300.000 T/năm |
Sản lượng < 50.000 T/năm |
- |
||
c) Công trình sản xuất phân bón (u rê, DAP). |
- |
Sản lượng > 1 triệu T/năm |
Sản lượng >500.000 - 1 triệu T/năm |
Sản lượng < 500.000 T/năm |
- |
||
II-4 |
Công trình công nghiệp hoá chất và hoá dầu, chế biến khí |
d) Công trình sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
|
Với mọi quy mô |
- |
- |
- |
- |
đ) Nhà máy lọc hóa dầu |
Công suất chế biến dầu thô > 500 thùng/ngày |
Công suất chế biến dầu thô từ 300 - 500 thùng/ngày |
Công suất chế biến dầu thô từ 100 -300 thùng/ngày |
Công suất chế biến dầu thô < 100 thùng/ngày |
- |
||
e) Nhà máy chế biến khí |
Công suất >10 triệu m3 khí/ngày
|
Công suất từ 5- 10 triệu m3 khí/ngày |
Công suất < 5 triệu m3 khí/ngày |
- |
- |
||
II-5 |
Kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống dẫn khí, dầu |
a) Kho xăng, dầu. |
Bể chứa có dung tích > 20.000 m3 |
Bể chứa có dung tích >10.000m3 |
Bể chứa có dung tích từ 5.000-10.000m3 |
Bể chứa có dung tích < 5.000 m3 |
Bể chứa có dung tích < 1.000 m3 |
b) Kho chứa khí hóa lỏng |
- |
Dung tích bể chứa >10.000m3 |
Dung tích bể chứa từ 5.000 -10.000 m3 |
Dung tích bể chứa< 5.000 m3 |
- |
||
c) Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp
|
Với mọi quy mô |
- |
- |
- |
|
||
c) Tuyến ống dẫn khí, dầu |
- |
Tuyến ống ngoài khơi; tuyến ống trên bờ áp lực > 60 bar |
Tuyến ống trên bờ áp lực 19 - 60 bar |
Tuyến ống trên bờ áp lực 7 - <19 bar
|
- |
||
II-6 |
Công trình luyện kim
|
a) Công trình công nghiệp luyện kim mầu. |
- |
Sản lượng 500.000-1 triệu T/năm |
Sản lượng 100.000 -<500.000 T/năm |
Sản lượng < 100.000 T/năm |
- |
b) Công trình luyện, cán thép. |
Khu liên hợp luyện kim |
Sản lượng >1 triệu T/năm |
Sản lượng 500.000-1 triệu T/năm |
Sản lượng < 500.000 T/năm |
- |
||
II-7 |
Công trình cơ khí, chế tạo |
a) Công trình cơ khí chế tạo máy công cụ các loại. |
- |
Sản lượng >5.000 Cái/năm |
Sản lượng 2.500-5.000 Cái/năm |
Sản lượng <2.500 Cái/năm |
- |
b) Công trình chế tạo thiết bị công nghiệp |
- |
Sản lượng >10.000 T/năm |
Sản lượng 5.000 -10.000 T/năm |
Sản lượng < 500.000 T/năm |
- |
||
c) Công trình lắp ráp, sửa chữa ô tô xe máy. |
- |
>10.000 Xe/năm |
3.000 -10.000 Xe/năm |
< 3.000 Xe/năm |
- |
||
II-8 |
Công nghiệp điện tử-tin học |
a) Lắp ráp sản phẩm (sản phẩm tương đương TV hay máy vi tính)
|
Sản lượng > 300.000 sf/năm |
Sản lượng 200.000 -300.000 sf/năm |
Sản lượng 150.000- < 200.000 sf/năm |
Sản lượng 100.000 -150.00 sf/năm |
Sản lượng < 100.000 sf/năm |
b) Chế tạo linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện (sản phẩm tương đương mạch in điện tử hay IC)
|
Sản lượng > 500 triệu sf/năm |
Sản lượng 400 -500 triệu sf/năm |
Sản lượng 300- < 400 triệu sf/năm |
Sản lượng 200 -300 triệu sf/năm |
Sản lượng < 200 triệu sf/năm |
||
II-9
|
Công trình năng lượng
|
a) Công trình nguồn nhiệt điện |
Công suất > 2.000 MW |
Công suất 600- 2.000 MW |
Công suất 50- < 600 MW |
Công suất 5 - 50 MW |
Công suất < 5 MW |
b) Công trình nguồn thủy điện (phân cấp theo công suất điện năng hoặc theo quy mô hồ chứa và đập chính quy định tại mục các công trình thủy lợi, mã số IV-1, IV-2) |
Công suất > 1.000 MW
|
Công suất 300 - 1.000 MW
|
Công suất 30 - < 300 MW
|
Công suất 3 - < 30 MW
|
Công suất < 3 MW
|
||
c) Công trình nguồn điện nguyên tử |
>1.000 MW |
≤1.000 MW |
- |
- |
- |
||
d) Công trình đường dây và trạm biến áp |
- |
500 KV |
110 KV |
35 KV |
- |
||
II-10
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
a) Nhà máy dệt |
- |
Sản lượng ≥ 25 triệu mét/năm |
Sản lượng 5 - < 25 triệu mét/năm |
Sản lượng < 5 triệu mét/năm |
- |
b) Nhà máy in nhuộm |
- |
Sản lượng ≥ 35 triệu mét/năm |
Sản lượng 10 - < 35 triệu mét/năm |
Sản lượng < 10 triệu mét/năm |
- |
||
II-10
|
Công trình công nghiệp nhẹ
|
c) Nhà máy sản xuất các sản phẩm may
|
- |
Sản lượng ≥ 10 sản phẩm /năm
|
Sản lượng 2 - < 10 triệu sản phẩm /năm
|
Sản lượng < 2 sản phẩm /năm
|
- |
d) Nhà máy thuộc da và sản xuất các sản phẩm từ da
|
- |
Sản lượng ≥ 12 triệu đôi ( hoặc tương đương) /năm
|
Sản lượng 1 - < 12 triệu đôi ( hoặc tương đương) /năm |
Sản lượng < 1 triệu đôi ( hoặc tương đương) /năm
|
- |
||
đ) Nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa
|
- |
Sản lượng ≥ 15.000 T/năm |
Sản lượng 2.000- < 15.000 T/năm |
Sản lượng < 2.000 T/năm |
- |
||
e) Nhà máy sản xuất đồ sành sứ, thủy tinh |
- |
Sản lượng ≥ 25.000 T/năm |
Sản lượng 3.000- < 25.000 T/năm |
Sản lượng < 3.000 T/năm |
- |
||
g) Nhà máy bột giấy và giấy |
- |
Sản lượng ≥ 60.000 T/năm |
Sản lượng 25.000 - < 60.000 T/năm |
Sản lượng < 25.000 T/năm |
- |
||
II-11
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
a) Nhà máy sản xuất dầu ăn, hương liệu |
- |
Sản lượng ≥ 150.000 T/năm |
Sản lượng 50.000 -150.000 T/năm |
Sản lượng < 50.000 T/năm |
- |
b) Nhà máy sản xuất rượu, bia, nước giải khát. |
- |
Sản lượng ≥ 100 triệu lit/năm
|
Sản lượng 25 - < 100 triệu lit/năm
|
Sản lượng < 25 triệu lit/năm
|
- |
||
c) Nhà máy sản xuất thuốc lá
|
- |
Sản lượng ≥ 200 triệu bao/năm |
Sản lượng 50 - < 200 triệu bao/năm |
Sản lượng < 50 triệu bao/năm |
- |
||
II-11
|
Công trình chế biến thực phẩm
|
d) Nhà máy sữa |
- |
Sản lượng ≥ 100 triệu lít s.phẩm/năm |
Sản lượng 30 - < 100 triệu lít s.phẩm/năm |
Sản lượng < 30 triệu lít s.phẩm/năm |
- |
đ) Nhà máy sản xuất bánh kẹo, mỳ ăn liền |
- |
Sản lượng > 25.000 T/năm |
Sản lượng 5.000 -25.000 T/năm |
Sản lượng < 5.000 T/năm |
- |
||
e) Kho đông lạnh |
- |
Sức chứa > 1.000 T |
Sức chứa 250 -≤1.000 T |
Sức chứa <250 T |
- |
||
II-12
|
Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng |
a) Nhà máy sản xuất Xi măng |
- |
Công suất > 2 triệu T/năm |
Công suất 1 - 2 triệu T/năm |
Công suất < 1 triệu T/năm |
- |
b) Nhà máy sản xuất gạch Ceramic, gạch Granit, ốp lát |
- |
Công suất > 5 triệu m3/năm |
Công suất 2 - 5 triệu m3/năm |
Công suất < 2 triệu m3/năm |
- |
||
c) Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung. |
- |
Công suất > 20 triệu Viên/năm |
Công suất 10 - 20 triệu Viên/năm |
Công suất < 10 triệu Viên/năm |
- |
||
d) Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh |
- |
- |
Công suất ≥500.000 s.phẩm/năm |
Công suất < 500.000 s.phẩm/năm |
- |
||
đ) Nhà máy sản xuất kính |
- |
Công suất > 20 triệu m2/năm |
Công suất 10 - 20 triệu m2/năm |
Công suất < 10 triệu m2/năm |
- |
||
e) Nhà máy sản xuất hỗn hợp bê tông và cấu kiện bê tông
|
-
|
Công suất > 1 triệu m3/năm
|
Công suất 500.000 - 1 triệu m3/năm
|
Công suất < 500.000 m3/năm
|
- |
||
III |
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
||||||
III-1 |
Đường bộ |
a) Đường ô tô cao tốc các loại |
Đường cao tốc với lưu lượng xe > 30.000 Xe quy đổi/ ngày đêm hoặc tốc độ >100km/h |
Đường cao tốc với lưu lượng xe từ 10.000-30.000 Xe quy đổi/ngày đêm hoặc tốc độ >80km/h
|
Lưu lượng xe từ 3.000-10.000 Xe quy đổi/ ngày đêm hoặc tốc độ >60km/h |
Lưu lượng xe từ 300-3.000 Xe quy đổi/ngày đêm hoặc đường giao thông nông thôn loại A |
Lưu lượng xe <300 Xe quy đổi/ ngày đêm hoặc đường giao thông nông thôn loại B |
b) Đường ô tô, đường trong đô thị |
|||||||
c) Đường nông thôn |
|||||||
III-2 |
Đường sắt |
|
Đường sắt cao tốc |
Đường tầu điện ngầm; đường sắt trên cao.
|
Đường sắt quốc gia thông thường |
Đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa phương |
- |
III-3 |
Cầu |
a) Cầu đường bộ |
Nhịp >200m |
Nhịp từ 100-200m hoặc sử dụng công nghệ thi công mới, kiến trúc đặc biệt
|
Nhịp từ 50-100m |
Nhịp từ 25-50m |
Nhịp từ < 25m |
b) Câù đường sắt |
|||||||
III-4 |
Hầm |
a) Hầm đường ô tô |
Hầm tầu điện ngầm |
Chiều dài > 3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt
|
Chiều dài từ 1000-3000m, tối thiểu 2 làn xe ô tô, 1 làn đường sắt |
Chiều dài từ 100-1000m |
Chiều dài <100m |
b) Hầm đường sắt |
|||||||
c) Hầm cho người đi bộ |
|||||||
III-5
|
Công trình đường thủy
|
a) Bến, Ụ nâng tầu cảng biển
|
- |
Bến,ụ cho tầu >50.000 DWT |
Bến, ụ cho tầu 30.000-50.000 DWT |
Bến, ụ cho tầu 10.000-30.000 DWT |
Bến cho tầu <10.000 DWT |
b) Cảng bến thủy cho tàu.nhà máy đóng sửa chữa tàu |
> 5.000 T |
3.000 - 5.000 T |
1.500 – 3.000 T |
750 -1.500 T |
< 750T |
||
III-5
|
Công trình đường thủy |
c) Âu thuyền cho tầu |
> 3.000 T |
1.500 - 3.000 T |
750- 1.500 T |
200 - 750 T |
< 200T |
d) Đường thủy có bê rộng (B) và độ sâu (H ) nước chạy tàu
- Trên sông |
B > 120m; H >5m
|
B= 90-<120m H = 4- <5m |
B = 70- < 90m H = 3 - <4 m |
B= 50- < 70m H = 2- < 3 m |
B < 50m H < 2m |
||
- Trên kênh đào |
B > 70m; H >6m
|
B= 50- <70m H = 5 - < 6 m |
B = 40 - <50m H = 4- < 5m |
B= 30 - < 40m H = 2 - <4 m |
B < 30m H < 3m |
||
III-6 |
Sân bay |
Đường băng cất hạ cánh (phân cấp theo tiêu chuẩn cuả tổ chức ICAO) |
IV E |
IV D |
III C |
II B |
I A |
IV |
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
||||||
IV-1 |
Công trình hồ chứa |
|
Dung tích >5.000 x 106 m3 |
Dung tích từ 1.000 x 106 -5.000 x 106 m3 |
Dung tích từ 100 x106 -1.000 x106 m3 |
Dung tích từ 1 x 106 -100 x 106 m3 |
Dung tích <1 x 106 m3 |
IV-2 |
Công trình đập |
a) Đập đất, đất - đá |
Chiều cao >100 m |
Chiều cao 75 - 100 m |
Chiều cao 25 - < 75 m |
Chiều cao 15 - < 25 m |
Chiều cao < 15 m |
b) Đập bê tông |
Chiều cao > 150 m |
Chiều cao 100 - 150m |
Chiều cao 50 - < 100 m |
Chiều cao 15 - < 50 m |
Chiều cao <15 m |
||
c) Tường chắn |
- |
- |
Chiều cao > 50 m |
Chiều cao 5 - 50 m |
Chiều cao <5 m |
||
IV-3 |
Công trình thủy nông |
a) Hệ thống thủy nông có sức tưới hoặc sức tiêu trên diện tích: S x 103 ha |
Diện tích > 75 |
Diện tích > 50 - 75 |
Diện tích 10 - < 50 |
Diện tích 2 - < 10 |
Diện tích < 2 |
b) Công trình cấp nước nguồn cho sinh hoạt, sản xuất có lưu lượng: Q (m3/s) |
Lưu lượng > 20 |
Lưu lượng 10 - < 20 |
Lưu lượng 2- < 10 |
Lưu lượng < 2 |
- |
||
IV-4 |
Đê-Kè |
Đê chính, đê bao và đê quai (phân cấp theo quy phạm phân cấp đê của ngành thủy lợi)
|
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT |
||||||
V-1 |
Công trình cấp thoát nước |
a) Cấp nước
|
> 500.000 m3/ngày đêm
|
300.000 ữ 500.000 m3/ngày đêm |
100.000ữ < 300.000 m3/ngày đêm |
20.000 ữ100.000 m3/ngày đêm |
< 20.000 m3/ngày đêm |
b) Thoát nước |
> 300.000 m3/ngày đêm |
300.000ữ 100.000 m3/ngày đêm |
50.000ữ < 100.000 m3/ngày đêm |
10.000ữ < 50.000 m3/ngày đêm |
< 10.000 m3/ngày đêm |
||
V-2 |
Công trình xử lý chất thải |
a) Bãi chôn lấp rác |
- |
500T/ngày |
300-< 500 T/ngày |
150- < 300 T/ngày |
< 150 T/ngày |
b) Nhà máy xử lý rác thải
|
> 3.000 T/ngày |
1.000ữ< 3.000 T/ngày |
300ữ< 1.000 T /ngày
|
100ữ< 300 /ngày
|
< 100 T/ngày |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN SỐ ........................... NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............. |
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi tên công việc khảo sát, bước thiết kế xây dựng công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :……………………………………...……
b) Nhà thầu giám sát khảo sát xây dựng, nếu có: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên người đại diện theo pháp luật:……………………………………………
c) Nhà thầu khảo sát xây dựng: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật:……………………………………………
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng ......... năm.........
Kết thúc : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại ………………………………………………………………………………………….
4. Đánh giá báo cáo kết quả khảo sát xây dựng:
a) Về chất lượng công tác khảo sát xây dựng (đối chiếu với nhiệm vụ khảo sát xây dựng);
b) Về quy mô và phạm vi khảo sát (đối chiếu theo hợp đồng khảo sát xây dựng);
c) Về số lượng, hình thức báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;
d) Các vấn đề khác, nếu có.
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
- Yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh và các kiến nghị khác nếu có.
NHÀ THẦU KHẢO SÁT XÂY DỰNG (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu ) |
CHỦ ĐẦU TƯ (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)
|
|
NHÀ THẦU GIÁM SÁT KHẢO SÁT XÂY DỰNG (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu )
|
Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN SỐ ........................... NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ bước thiết kế, đối tượng thiết kế xây dựng công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Chủ đầu tư : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật :………………………………..…..……
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Họ và tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật ….………………………………………
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng ......... năm.........
Kết thúc : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại ………………………………………………………………………………………….
4. Đánh giá hồ sơ thiết kế:
a) Về chất lượng thiết kế xây dựng công trình : (đánh giá sự phù hợp với nhiệm vụ thiết kế và bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt);
b) Về khối lượng công việc thiết kế xây dựng công trình: (đối chiếu theo hợp đồng thiết kế );
c) Về hình thức, số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng công trình;
d) Các vấn đề khác, nếu có.
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình;
- Yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thiết kế và các kiến nghị khác nếu có.
NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu) |
CHỦ ĐẦU TƯ (ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ người đại diện theo pháp luật và đóng dấu)
|
Hồ sơ nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình gồm:
- Biên bản nghiệm thu thiết kế và các phụ lục kèm theo biên bản này;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 4A
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN SỐ ........................... NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu và vị trí xây dựng trên công trình)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc của tổng thầu với nhà thầu phụ.
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 24 Nghị định này).
b) Về chất lượng công việc xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
c) Các ý kiến khác nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). (Ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các phụ lục kèm theo nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 4B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm.......... BIÊN BẢN SỐ ......................NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊCÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
|
1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu:
- Nêu rõ tên thiết bị, vị trí lắp đặt trên công trình xây dựng.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người giám sát thi công xây dựng công trình của Chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu;
b) Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu với nhà thầu phụ.
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 24 Nghị định này).
b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình).
c) Các ý kiến khác nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Hồ sơ nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị gồm:
- Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị và các phụ lục kèm theo, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 5A
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm.......... BIÊN BẢN SỐ ......................NGHIỆM THU HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG,GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNGCÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
|
1. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng được nghiệm thu, vị trí xây dựng trên công trình).
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện;
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng công trình;
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ.
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: ………………………………………………………..
4. Đánh giá bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với Điều 25 của Nghị định này).
b) Về chất lượng xây dựng bộ phận công trình hoặc giai đoạn thi công xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng hoặc yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
c) Các ý kiến khác, nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn thành và các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Hồ sơ nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng và các phụ lục khác kèm theo;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 5B
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN SỐ ......................NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG KHÔNG TẢICÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
|
1. Thiết bị/Cụm Thiết bị được nghiệm thu bao gồm:
- Nêu rõ tên thiết bị, thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc) và vị trí lắp đặt trên công trình.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện;
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng;
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ.
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: ……………………………………………………….
4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện:
a) Về căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 25 Nghị định này).
b) Về chất lượng chạy thử thiết bị đơn động không tải (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình).
c) Các ý kiến khác nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Hồ sơ nghiệm thu chạy thử thiết bị đơn động không tải gồm:
- Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không tải;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 5C
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm, ngày.......... tháng......... năm.......... BIÊN BẢN SỐ ......................NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG KHÔNG TẢICÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
|
1. Hệ thống thiết bị được nghiệm thu bao gồm:
- Ghi rõ tên hệ thống thiết bị và thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc), vị trí lắp đặt trên công trình, công trình.
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư hoặc người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu trong trường hợp nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện;
b) Người phụ trách thi công trực tiếp của nhà thầu thi công xây dựng;
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu đối với các nhà thầu phụ.
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: ……………………………………………………….
4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động không tải đã thực hiện:
a) Về căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 25 Nghị định này).
b) Về chất lượng chạy thử thiết bị liên động không tải (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình).
c) Các ý kiến khác nếu có.
d) Ý kiến của người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự về công tác nghiệm thu công việc xây dựng của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG (của chủ đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình của tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng thầu). (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP (của Nhà thầu thi công xây dựng công trình) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
GIÁM SÁT THI CÔNG XÂT DỰNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (trong trường hợp hợp đồng tổng thầu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Hồ sơ nghiệm thu chạy thử thiết bị liên động không tải gồm:
- Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải và các phụ lục kèm theo nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 6
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------- Địa điểm , ngày.......... tháng......... năm.......... BIÊN BẢN SỐ ......................NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ LIÊN ĐỘNG CÓ TẢICÔNG TRÌNH .........(ghi tên công trình xây dựng)............ |
|
1. Hệ thống thiết bị được nghiệm thu bao gồm:
- Nêu rõ hệ thống thiết bị và thời gian chạy thử (bắt đầu, kết thúc)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
a) Phía chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Người phụ trách thi công trực tiếp : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Chủ nhiệm thiết kế : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
3. Thời gian nghiệm thu :
Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: ……………………………………
4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động có tải đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu (đối chiếu với khoản 1 Điều 26 Nghị định này).
b) Về chất lượng chạy thử thiết bị liên động có tải (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng và yêu cầu kỹ thuật của công trình).
c) Công suất đưa vào vận hành :
- Công suất theo thiết kế đã được phê duyệt;
- Công suất theo thực tế đạt được.
d) Các ý kiến khác nếu có.
5. Kết luận :
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu); |
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ nghiệm thu chạy thử thiết bị liên động có tải gồm:
- Biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Tên Chủ đầu tư ............................................................ ………………………........................ …………………………………........ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- Địa điểm, ngày…....... tháng…....... năm…........ |
BIÊN BẢN
NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
1. Công trình/hạng mục công trình:…………………………………….………………..…………………..
2. Địa điểm xây dựng:
3. Thành phần tham gia nghiệm thu:
a) Phía chủ đầu tư: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình : (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Người phụ trách thi công trực tiếp : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình: (ghi tên tổ chức, cá nhân)
- Người đại diện theo pháp luật : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
- Chủ nhiệm thiết kế : (ghi rõ họ và tên, chức vụ ).
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu :
Bắt đầu : …....... ngày…........ tháng…....... năm…......
Kết thúc : …....... ngày…........ tháng…....... năm…......
Tại: …………………………………………………………..
5. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu;
b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật);
c) Các ý kiến khác nếu có.
6. Kết luận :
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có.
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
NHÀ THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)
|
NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (ký tên, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu); |
NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình …………………………………. …………………………………. Công trình …………………….. …………………………………..
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ____________________
Địa điểm, ngày......... tháng......... năm.......... |
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính gửi : (tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định)
1. Tên công trình, vị trí xây dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo sát xây dựng: …. (ghi tên tổ chức, cá nhân) …………………….................................
b) Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi công xây dựng : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng : ………….(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người, về vật chất: ...............……………………………..............................
b) Về nguyên nhân sự cố: ……………………………………………………….…………………
5. Biện pháp khắc phục: …………………………………………………………………...............................
Nơi nhận : - Như trên; - Lưu
|
|
NGƯỜI BÁO CÁO * (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác.
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ)
Chủ đầu tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng………………………………………………………………….
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ____________________
Địa điểm, ngày......... tháng......... năm.......... |
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công trình xảy ra sự cố: ……………………………………………………………............................……..
2. Hạng mục công trình xảy ra sự cố: ……………………………………………………...............................……
3. Địa điểm xây dựng công trình: ………………………………….............................…………………………..
4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy ra sự cố : ……giờ….. ngày…… tháng ….. năm…….
b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự cố………………………
c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất...……………………….
d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có)…………………………………………………..
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng; b) Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành, khai thác. |
Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Các thành phần khác, nếu có.