Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 823/BXD-KTXD của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh giá hợp đồng 2a (9 cầu) Dự án khôi phục các cầu quốc lộ 1 giai đoạn III
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 823/BXD-KTXD
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 823/BXD-KTXD | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 13/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng, Giao thông |
tải Công văn 823/BXD-KTXD
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG -------------- Số: 823/BXD-KTXD V/v: Điều chỉnh giá hợp đồng 2a (9 cầu) Dự án khôi phục các cầu QL1 - giai đoạn III | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 5 năm 2009 |
Kính gửi: Bộ Giao thông vận tải
Bộ Xây dựng đã nhận văn bản số 1471/BGTVT-QLXD ngày 16/3/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc điều chỉnh giá hợp đồng 2a (9 cầu) Dự án khôi phục các cầu QL1 - giai đoạn III. Sau khi nghiên cứu, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:
Thời gian qua do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng đã có nhiều văn bản hướng dẫn việc điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước do nhà thầu Việt Nam thực hiện. Đối với các dự án sử dụng vốn vay ODA của JBIC (nay là JICA), Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Giao thông vận tải làm việc với JICA để rà soát, đề xuất công thức điều chỉnh giá và điều khoản hợp đồng liên quan đến việc áp dụng công thức điều chỉnh giá thống nhất (văn bản số 7853/VPCP-KTN ngày 17/11/2008 của Văn phòng Chính phủ).
Sau khi nghiên cứu đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 1471/BGTVT-QLXD, văn bản số 06/CĐBVN-DANN ngày 2/1/2009 của Cục Đường bộ Việt Nam và các tài liệu kèm theo, Bộ Xây dựng thống nhất công thức điều chỉnh giá hợp đồng 2a (9 cầu) Dự án khôi phục các cầu QL1 - giai đoạn III như sau:
1. Về công thức điều chỉnh giá:
K=0,8xV
K: Số tiền điều chỉnh (cộng thêm hoặc trừ đi) dùng cho hạng mục thanh toán được xem xét điều chỉnh của kỳ thanh toán.
V: Giá trị của công việc được xác nhận cho khoản thanh toán đối với hạng mục đang được áp dụng, không trừ bất cứ khoản tiền giữ lại nào và cũng không trừ khoản tiền ứng trước (V là giá trị thanh toán của hạng mục đang xem xét trước khi điều chỉnh, được xác định bằng cách nhân khối lượng nghiệm thu với đơn giá trúng thầu).
Các hệ số L, F, Mi phản ánh cơ cấu tỷ trọng chi phí nhân công (bao gồm cả chi phí nhân công trong giá ca máy thi công), nhiên liệu và nhóm các loại vật liệu xây dựng trong chi phí các hạng mục công việc. Các hệ số L, F, Mi xác định phù hợp với cơ cấu trong dự toán được duyệt của từng gói thầu.
Ln: Chỉ số giá nhân công tại thời điểm 28 ngày trước ngày Tư vấn xác nhận công việc hoàn thành do Tổng cục Thống kê hoặc Bộ Xây dựng công bố.
L0: Chỉ số giá nhân công tại thời điểm được qui định trong hợp đồng do Tổng cục Thống kê hoặc Bộ Xây dựng công bố.
Fn: Chỉ số giá nhiên liệu được xác định tại thời điểm 28 ngày trước ngày Tư vấn xác nhận công việc hoàn thành do Tổng cục Thống kê hoặc Bộ Xây dựng công bố.
F0: Chỉ số giá nhiên liệu tại thời điểm được qui định trong hợp đồng do Tổng cục Thống kê hoặc Bộ Xây dựng công bố.
Mni : Chỉ số giá loại vật liệu thứ i tại thời điểm 28 ngày trước ngày Tư vấn xác nhận công việc hoàn thành do Tổng cục Thống kê hoặc Bộ Xây dựng công bố.
M01 : Chỉ số giá loại vật liệu thứ i tại thời điểm được qui định trong hợp đồng do Tổng cục Thống kê hoặc Bộ Xây dựng công bố.
i: Nhóm loại vật liệu được điều chỉnh
h: Số nhóm loại vật liệu điều chỉnh trong hạng mục công việc
Nhóm các loại vật liệu được điều chỉnh gồm: thép các loại, xi măng, nhựa đường, đá tiêu chuẩn, cát các loại, đá dăm cấp phối.
2. Theo văn bản số 06/CĐBVN-DANN ngày 2/1/2009 của Cục Đường bộ Việt Nam thì trong hồ sơ thầu qui định hạng mục được điều chỉnh giá trị qui định là những hạng mục chính (hạng mục thanh toán có giá trị bằng hoặc lớn hơn 2% giá trị hợp đồng thầu. Do tổng giá trị hợp đồng lớn (khoảng 584 tỷ đồng), trong khi hồ sơ mời thầu chia nhỏ các hạng mục thanh toán khác nhau...) nên số lượng các hạng mục được điều chỉnh giá rất hạn chế, nhiều hạng mục chịu ảnh hưởng lớn của biến động giá không được điều chỉnh (dầm bê tông, cọc bê tông đúc sẵn...). Vì vậy đối với qui định các hạng mục được điều chỉnh, Bộ Xây dựng thống nhất để Bộ Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, nội dung hợp đồng đã ký kết và điều kiện thực tế tại công trình, văn bản số 2008/HAN(IA)-207 ngày 23/1/2009 của nhà tài trợ JICA để xem xét điều chỉnh cho phù hợp; Đồng thời Bộ Giao thông vận tải rà soát, xem xét việc điều chỉnh nội dung hợp đồng; Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép để thực hiện./.
Nơi nhận: - Như trên; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Lưu VP, KTXD, S(8). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký)
Trần Văn Sơn |