Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2374/BXD-GĐ của Bộ Xây dựng báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vự xây dựng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2374/BXD-GĐ
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2374/BXD-GĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 09/10/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 2374/BXD-GĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2374/BXD-GĐ | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ quy định tài Điều 43 Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012, Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày 22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong hoạt động đầu tư xây dựng, trong đó có quy định Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định tư pháp về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp. Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn với các nội dung chính như sau:
1. Danh sách các giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời điểm báo cáo.
2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa tính đến thời điểm báo cáo.
3. Số lượng vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn từ năm 2015 đến thời điểm báo cáo.
4. Những hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân; giải pháp tháo gỡ và kiến nghị.
(Chi tiết nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Văn bản này)
Báo cáo về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng đề nghị gửi về Bộ Xây dựng trước ngày 20/11/2017 để tổng hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 2374/BXD-GĐ ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Xây dựng)
1. Danh sách các giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng tính đến thời điểm báo cáo
1.1. Danh sách giám định viên tư pháp xây dựng:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung giám định (3) | Loại công trình (4) |
… | …………… | …. | …… | ………… | …………. | ………….. | …………… |
1.2. Danh sách người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc:
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung giám định (3) | Loại công trình (4) |
… | …………… | …. | …… | ………… | …………. | ………….. | …………… |
1.3. Danh sách tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, văn phòng giám định tư pháp xây dựng:
TT | Tên tổ chức | Kinh nghiệm (1) | Thông tin liên hệ (2) | Nội dung giám định (3) | Loại công trình (4) |
… | ……………. | …………….. | …………………….. | …………………….. | ……………. |
Ghi chú:
(1) Số năm kinh nghiệm thực hiện giám định (từ năm .... đến năm ....).
(2) Địa chỉ, số điện thoại, số fax liên hệ.
(3) Nội dung đăng ký giám định gồm:
- Giám định tư pháp về sự tuân thủ các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình.
- Giám định tư pháp về chất lượng bộ phận công trình xây dựng, công trình xây dựng và sự cố công trình xây dựng.
- Giám định tư pháp về chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình.
- Giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình và các chi phí khác có liên quan.
(4) Loại công trình đăng ký giám định gồm: Dân dụng, công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, hạ tầng kỹ thuật.
2. Tình trạng nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa tính đến thời điểm báo cáo
2.1. Tổng số vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:
2.2. Thống kê vụ việc nợ đọng chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa:
TT | Vụ việc giám định tư pháp nợ đọng (1) | Thời gian hoàn thành kết luận giám định và đề nghị thanh toán (2) | Lý do nợ đọng (3) | Tên cơ quan trưng cầu giám định (4) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Vụ việc đã được cá nhân, tổ chức giám định tư pháp hoàn thành và gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu, nhưng cơ quan trưng cầu đang nợ chi phí giám định tư pháp xây dựng, tiền bồi dưỡng giám định tư pháp xây dựng và tham dự phiên tòa.
(2) Ghi rõ thời gian hoàn thành gửi kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu và thời gian đã đề nghị thanh toán.
(3) Lý do cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.
(4) Tên cơ quan trưng cầu nợ tiền bồi dưỡng, chi phí giám định.
3. Số lượng vụ việc giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn tỉnh từ năm 2015 đến thời điểm báo cáo
3.1. Tổng số vụ việc đã thực hiện và có kết luận giám định.
3.2. Tổng số vụ việc từ chối giám định khi nhận được quyết định trưng cầu và lý do từ chối giám định.
3.2. Tổng số vụ việc phải giám định bổ sung, giám định lại và lý do phải giám định bổ sung, giám định lại.