Công văn 1653/BXD-VP của Bộ Xây dựng về việc lập Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1653/BXD-VP

Công văn 1653/BXD-VP của Bộ Xây dựng về việc lập Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1653/BXD-VPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Lại Quang
Ngày ban hành:15/08/2008Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG

 

Số:  1653/BXD-VP

Vv Lập Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2008

 

 

Kính gửi: Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ

 

 

Theo đề nghị của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 63/CCTTHC ngày 8/7/2008 về lập danh mục các thủ tục hành chính, sau khi nghiên cứu và tổ chức triển khai rà soát, Bộ Xây dựng gửi Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng như sau:

           

TT

Tên thủ tục hành chính

Ngành XD, lĩnh vực

Cơ quan

thực hiện TTHC

Ghi chú

1.

Chứng chỉ hành nghề trong hoạt động xây dựng:

 

 

 

- Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình.

Xây dựng

Sở Xây dựng

 

- Chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng.

Xây dựng

Sở Xây dựng

 

2.

Giấy phép xây dựng:

Xây dựng

Sở Xây dựng, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, xã

 

3.

Văn bản chấp thuận thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công nghịêp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

 

 

- Dự án nhóm A và các dự án đầu tư xây dựng công trình khác do Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.

Xây dựng

Bộ Xây dựng

 

- Dự án nhóm B, C.

Xây dựng

Sở Xây dựng

 

4.

Giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam:

 

 

 

- Dự án nhóm A và các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc địa bàn 2 tỉnh trở lên.

Xây dựng

Bộ Xây dựng

 

- Dự án nhóm B, C.

Xây dựng

Sở Xây dựng

 

5

Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

Nhà ở

UBND cấp tỉnh cấp cho tổ chức. UBND cấp huyện cấp cho cá nhân

 

6

Cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

Công trình xây dựng

UBND cấp tỉnh cấp cho tổ chức. UBND cấp huyện cấp cho cá nhân

 

7

Cấp chứng chỉ môi giới, định giá bất động sản

Kinh doanh bất động sản

Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

 

8

Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp

Kinh doanh bất động sản

UBND cấp tỉnh

 

9

Cung cấp thông tin và cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng

quy hoạch xây dựng

Sở Xây dựng; Sở kiến trúc qui hoạch 2 thành phố (Hà nội, Hồ Chí Minh)

 

10

Văn bản chấp thuận phương án kiến trúc quy hoạch

quy hoạch xây dựng

Sở Xây dựng; Sở kiến trúc qui hoạch 2 thành phố (Hà nội, Hồ Chí Minh)

 

11

Văn bản chấp thuận nhiệm vụ và đồ án qui hoạch xây dựng liên vùng; qui hoạch chung XD với đô thị từ loại 2 trở lên.

quy hoạch xây dựng

Bộ Xây dựng

 

12

Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án qui hoạch xây dựng liên vùng; qui hoạch chung XD với đô thị từ loại 2 trở lên

quy hoạch xây dựng

Thủ tướng Chính phủ

 

 

Văn bản chấp thuận nhiệm vụ và đồ án qui hoạch xây dựng vùng tỉnh (trong phạm vi địa giới của tỉnh) gồm:

a. Qui hoạch chung xây dựng:

QHC xây dựng các đô thị loại 3, 4, 5 và các đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại 3, loại 4, loại 5

b. qui hoạch chi tiết XD

QHCT xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô thị loại đặc biệt, loại 1, 2, 3

QHCT tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính từ hai quận, huyện trở lên

quy hoạch xây dựng

Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch - Kiến trúc (đối với các tỉnh, thành phố có Sở Quy hoạch - Kiến trúc)

 

 

Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án qui hoạch xây dựng vùng tỉnh (trong phạm vi địa giới của tỉnh) gồm:

a. Qui hoạch chung xây dựng:

QHC xây dựng các đô thị loại 3, loại 4, loại 5 và các đô thị mới có quy mô dân số tương đương đô thị loại 3, loại 4, loại 5

b. qui hoạch chi tiết XD

QHCT xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng của đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2, loại 3

QHCT tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 đối với các khu vực có phạm vi lập quy hoạch chi tiết thuộc địa giới hành chính từ hai quận, huyện trở lên

quy hoạch xây dựng

ủy ban nhân dân cấp tỉnh

 

13

Văn bản chấp thuận nhiệm vụ và đồ án qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng thuộc các đô thị loại 4, loại 5

QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị từ loại đặc biệt đến loại 5

QHCT xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình

Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn;

quy hoạch xây dựng

Cơ quan quản lý xây dựng cấp huyện; (các quận và các đô thị là phòng XD; cáchuyện là phòngcôngthương)

 

14

Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 các khu chức năng thuộc các đô thị loại 4, loại 5

QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu chức năng của đô thị từ loại đặc biệt đến loại 5

QHCT xây dựng các dự án đầu tư xây dựng công trình

Quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn; 

quy hoạch xây dựng

Uỷ ban nhân dân cấp huyện

 

15

Văn bản chấp thuận việc xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng

Bộ Xây dựng

 

16

Văn bản chấp thuận đưa vào quy hoạch khoáng sản làm VLXD

Vật liệu xây dựng

Bộ Xây dựng

Khi QH khoáng sản làm VLXD chưa được TTg phê duyệt

17

Thủ tục bổ sung dự án mới vào Quy hoạch phát triển công nghiệp xi măng VN

Vật liệu xây dựng

Bộ Xây dựng

 

18

Xác nhận máy chính của lô hàng thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ nhập khẩu để tính Thuế nhập khẩu thiết bị

Thuế nhập khẩu thiết bị

Bộ Xây dựng, các Sở Xây dựng

qui định tại Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ TC

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Vụ HĐXD, Vụ KTQH, Cục QLN, Vụ VLXD;

- Lưu VP (Phòng TH).

KT.BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Cao Lại Quang

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông báo 101/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại cuộc họp về Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2 – 1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) – Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Thông báo 101/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Minh Khái tại cuộc họp về Đề án thí điểm xây dựng cửa khẩu thông minh tại đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1119-1120 và đường chuyên dụng vận chuyển hàng hóa khu vực mốc 1088/2 – 1089 thuộc cặp cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị (Việt Nam) – Hữu Nghị Quan (Trung Quốc)

Xây dựng, Giao thông

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi