Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 140/BXD-QLN của Bộ Xây dựng đề nghị đẩy nhanh tiến độ thực hiện, hoàn thành chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trong năm 2011
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 140/BXD-QLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 140/BXD-QLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 27/01/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
tải Công văn 140/BXD-QLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 140/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sau hai năm triển khai thực hiện, chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ đã đạt được nhiều kết quả tốt. Đến nay, trên 310.000 hộ nghèo đã được hỗ trợ nhà ở, đạt 61% so với số hộ cần hỗ trợ của toàn Chương trình và có 9/59 tỉnh, thành phố hoàn thành toàn bộ việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn theo Đề án được duyệt, gồm: Ninh Bình, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Lào Cai, Lâm Đồng, Phú Thọ, Thái Nguyên, Đăk Nông và Đắk Lắk. Ngoài ra, nhiều địa phương đạt được kết quả tốt như: Bắc Giang, Điện Biên, Thanh Hoá, Nghệ An, Trà Vinh. Nhờ có nhà ở an toàn, ổn định nên đời sống của các hộ nghèo đã từng bước được cải thiện, góp phần quan trọng vào việc đảm bảo an sinh xã hội cũng như thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo của Chính phủ.
Bên cạnh kết quả đạt được nói trên thì trong quá trình thực hiện cũng còn một số tồn tại nhất định. Cụ thể: việc triển khai thực hiện tại một số địa phương còn chậm, chưa đạt yêu cầu, như các tỉnh: Hưng Yên, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Quảng Trị, Phú Yên, Kon Tum, Cà Mau, Kiên Giang và thành phố Cần Thơ; việc huy động vốn từ ngân sách địa phương và từ cộng đồng để hỗ trợ hộ nghèo còn nhiều hạn chế tại một số địa phương; còn tình trạng thuê doanh nghiệp làm nhà ở cho hộ dân, do đó không phát huy được sự tham gia, đóng góp của chính hộ gia đình cũng như của cộng đồng, dòng họ...
Ngoài ra, trong quá trình triển khai thực hiện cũng phát hiện những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung như: còn bỏ sót đối tượng thụ hưởng hoặc một số hộ không thuộc đối tượng lại có trong danh sách hỗ trợ; việc bình xét, lập danh sách đối tượng hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Quyết định số 67/2010/QĐ-TTg ngày 29/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ chưa theo đúng quy định (nhiều hộ cư trú tại tổ dân phố, khu phố, khóm vẫn đưa vào danh sách hỗ trợ).
Theo quy định của Quyết định 167/2008/QĐ-TTg thì Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo thực hiện trong 4 năm (từ 2009-2012). Tuy nhiên, với mong muốn các hộ nghèo sớm có nhà ở ổn định, an toàn, Chính phủ đã trình Quốc hội phê duyệt dự toán ngân sách, đảm bảo đủ vốn để hoàn thành hỗ trợ nhà ở trong năm 2011 cho toàn Chương trình. Hiện nay, các địa phương đã được bố trí đủ vốn ngân sách Trung ương theo số hộ thuộc diện đối tượng đã được phê duyệt của các địa phương.
Để đảm bảo hoàn thành toàn bộ Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trong năm 2011 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Tập trung chỉ đạo quyết liệt, kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi để các địa phương thực hiện; phấn đấu hoàn thành toàn bộ việc hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong năm 2011.
2. Chỉ đạo thực hiện một số công việc sau:
a) Rà soát lại số hộ thuộc diện đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo quy định tại Quyết định 167/2008/QĐ-TTg trên địa bàn. Bổ sung những hộ đúng đối tượng nhưng chưa có trong danh sách hỗ trợ, đồng thời đưa ra khỏi danh sách hỗ trợ những hộ không đúng đối tượng quy định;
b) Tổ chức bình xét, lập và phê duyệt danh sách số hộ bổ sung theo Quyết định số 67/2010/QĐ-TTg ngày 29/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định (không đưa vào danh sách những hộ đang cư trú tại tổ dân phố, khu phố hoặc khóm trực thuộc phường, thị trấn);
(Tổng hợp số lượng hộ nghèo thuộc diện đối tượng theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg sau khi rà soát lại và số lượng hộ nghèo thuộc diện đối tượng bổ sung theo Quyết định số 67/2010/QĐ-TTg trên địa bàn theo biểu mẫu số 1 kèm theo)
c) Báo cáo kết quả thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo đến tháng 02/2011 và kế hoạch thực hiện năm 2011 của địa phương.
(Báo cáo kết quả thực hiện và kế hoạch năm 2011 theo biểu mẫu số 2 kèm theo)
Các báo cáo gửi về Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Ngân hàng Chính sách xã hội trước ngày 28/02/2011 để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Đối với các tỉnh/thành phố thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn theo tiêu chí riêng của địa phương là thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bình Dương, đề nghị có báo cáo kết quả thực hiện và kế hoạch năm 2011 gửi Bộ Xây dựng trước ngày 28/02/2011 để tổng hợp vào báo cáo chung.
3. Để phục vụ công tác tuyên truyền cũng như phục vụ hội nghị tổng kết thực hiện Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg của các địa phương và của Chính phủ, đề nghị UBND các tỉnh/thành phố chỉ đạo thực hiện phóng sự ngắn bằng hình thức phim video (thời gian trong khoảng từ 5-7 phút) phản ánh tình hình triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn, trong đó cần có một số nội dung sau: hình ảnh và bình luận về thực trạng nhà ở của hộ nghèo trước và sau khi được hỗ trợ, tình hình triển khai thực hiện xây dựng nhà ở cho hộ nghèo tại địa phương, ý kiến phát biểu của đại diện chính quyền các cấp về công tác chỉ đạo thực hiện, hình ảnh và cảm tưởng của người dân sau khi được hỗ trợ nhà ở...
Phóng sự trên đề nghị gửi về Bộ Xây dựng trong tháng 4/2011.
Đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 1
(kèm theo công văn số:140/ BXD-QLN ngày 27 /01/2011 của Bộ Xây dựng)
Tỉnh:..................
A/ Tổng hợp số hộ thuộc đối tượng được hỗ trợ nhà ở Theo Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị tính: Hộ
TT | Nội dung | Số lượng theo Đề án đã phê duyệt | Số lượng sau khi đã rà soát lại |
1
a
b | Tổng số hộ thuộc đối tượng:....................... Trong đó: - Số hộ cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:... - Số hộ không thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ:... | .......
.......
....... | .......
.......
....... |
2 | Số hộ là đồng bào dân tộc thiểu số:............ Trong đó: Số hộ là đồng bào dân tộc Khơ me:.......... | ....... ....... | ....... ....... |
3 | Số hộ thuộc các huyện nghèo:.................... (Các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ) | ....... | ........ |
B/ Tổng hợp số hộ thuộc đối tượng bổ sung được hỗ trợ nhà ở Theo Quyết định số 67/2010/QĐ-TTg ngày 29/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị tính: Hộ
TT | Nội dung | Số lượng sau khi đã rà soát lại | Ghi chú |
1
a
b | Tổng số hộ đã phê duyệt:.................................. Trong đó: - Số hộ cư trú tại vùng khó khăn theo Quyết định 30/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:......... - Số hộ không thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 30/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:...... | .......
.......
....... | Có danh sách kèm theo |
2 | Số hộ là đồng bào dân tộc thiểu số:............................ Trong đó: Số hộ là đồng bào dân tộc Khơ me:........ | ....... ....... | |
3 | Số hộ thuộc các huyện nghèo:.................................... (Các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ) | ....... |
PHỤ LỤC SỐ 2
(kèm theo công văn số:140/ BXD-QLN ngày 27 /01/2011 của Bộ Xây dựng)
Kết quả thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo trên địa bàn
Tỉnh (Thành phố).................
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Kế hoạch toàn Chương trình | Kết quả thực hiện đến tháng 02/2011 | Tỷ lệ (%) | Kế hoạch năm 2011 |
1
a
b | Tổng số hộ thuộc đối tượng:............... Trong đó: - Số hộ thuộc các huyện nghèo:........... (Các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ) - Số hộ là đồng bào dân tộc Khơ me:..... | Hộ
Hộ
Hộ | .......
.......
....... | ........
........
........ | ........
.......
....... | ........
.......
....... |
2 | Tổng số vốn huy động:........................ Trong đó: - Vốn Ngân sách Trung ương:.............. - Vốn Ngân sách địa phương:............... - Vốn vay Ngân hàng Chính sách XH... - Vốn huy động khác:........................... Riêng: Vốn của các Doanh nghiệp | Tr. đồng
Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng | .......
....... ........ ....... ....... ....... | ........
....... ....... ........ ....... ....... | ......
....... ....... ........ ....... ....... | .......
....... ....... ........ ....... ....... |
3 | Kết quả giải ngân các nguồn vốn:...... Trong đó: - Vốn Ngân sách Trung ương:.............. - Vốn Ngân sách địa phương:............... - Vốn vay Ngân hàng Chính sách XH... - Vốn huy động khác:........................... Riêng: Vốn của các Doanh nghiệp | Tr. đồng
Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng Tr. đồng | .......
....... ........ ....... ....... ....... | ........
....... ....... ........ ....... ....... | ......
....... ....... ........ ....... ....... | .......
....... ....... ........ ....... ....... |