Công văn 1390/BXD-HTKT của Bộ Xây dựng góp ý Dự án đầu tư hạng mục 2 và 3 giai đoạn II, tiểu dự án vệ sinh môi trường Thành phố Quy Nhơn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1390/BXD-HTKT

Công văn 1390/BXD-HTKT của Bộ Xây dựng góp ý Dự án đầu tư hạng mục 2 và 3 giai đoạn II, tiểu dự án vệ sinh môi trường Thành phố Quy Nhơn
Cơ quan ban hành: Bộ Xây dựngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1390/BXD-HTKTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Lại Quang
Ngày ban hành:27/07/2010Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xây dựng

tải Công văn 1390/BXD-HTKT

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_________

Số: 1390/BXD-HTKT
V/v: Góp ý Dự án đầu tư hạng mục 2 và 3 giai đoạn II, tiểu dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn.

Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2010

 

Kính gửi: Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Định.

Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 2129/UBND-XD ngày 25/6/2010 của UBND tỉnh Bình Định xin ý kiến về Dự án đầu tư hạng mục 2 và 3 giai đoạn II, tiểu dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn. Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng có ý kiến như sau:

1. Thống nhất đề xuất của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Định với các nội dung cơ bản:

- Tên Dự án: Dự án Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn - Giai đoạn II (hạng mục 2 và 3);

- Địa điểm xây dựng: Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định;

- Chủ đầu tư: UBND tỉnh Bình Định;

- Đại diện chủ đầu tư: Ban QLDA Vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn.

- Đơn vị lập dự án đầu tư: Công ty CDM Internationnal Inc (Mỹ);

- Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2010 - 2014 ;

- Mục tiêu cụ thể của dự án: Tiếp tục hoàn thành Dự án vệ sinh môi trường thành phố Quy Nhơn với các nội dung đã được đề cập trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường thông qua việc xây dựng các nhà máy xử lý nước thải đảm bảo xử lý đạt quy chuẩn xả ra môi trường, thu gom rác thải của thành phố, mở rộng và hoàn thiện bãi chôn lấp chất thải rắn phù hợp các quy định hiện hành về môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị và định hướng phát triển thoát nước đô thị Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

Hạng mục 2: Nhà máy xử lý nước thải:

Nhà máy xử lý nước thải 1C:

- Vị trí xây dựng: Theo Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khu vực trung tâm thành phố xây dựng 02 nhà máy XLNT. Nhà máy XLNT 1B (nhà máy CEPT) đặt ở phường Nhơn Bình; nhà máy XLNT 1C nằm phía Nam chân núi Bà Hỏa ở khu vực phường Quang Trung. Tuy nhiên, trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy XLNT 1C được di dời về đặt bên cạnh nhà máy XLNT 1B, bằng cách mở rộng nhà máy 1B về phía Tây Tây Bắc và Đông Đông Bắc;

- Diện tích xây dựng: Diện tích đất xây dựng nhà máy 9,5ha; đất xây dựng đường vào nhà máy 2,0 ha; diện tích vùng đệm 55,95ha (diện tích đất xây dựng, đất vùng đệm nằm gọn bên trong diện tích đất xây dựng nhà máy XLNT 1B).

- Công suất nhà máy:

+ Giai đoạn IIA đến năm 2015: Mở rộng nhà máy XLNT 1B bằng cách xây dựng mới 1/2 Mođun với công suất 7.000m3/ngày.đêm, kết hợp với 1/2 Mođun của nhà máy XLNT 1B nâng công suất của nhà máy (1B+1C) đạt 14.000 m3/ngày.đêm;

+ Giai đoạn IIB đến năm 2020: Xây dựng mới 1/2 Mođun 7.000 m3/ng.đêm, nâng công suất nhà máy (1B+1C) đạt 21.000 m3/ngày.đêm.

- Công nghệ xử lý nước thải: Dùng công nghệ hóa chất tăng cường (CEPT) và bể lọc nhỏ giọt.

+ Các công trình sẽ được xây dựng cho nhà máy 1C (mở rộng Mođun của nhà máy 1B) giai đoạn IIA gồm: Hồ lắng kỵ khí sơ cấp số 2, bể lọc nhỏ giọt số 2, mở rộng bể khử trùng, nhà clo, lắp đặt bổ sung 2 máy bơm cho trạm bơm thứ cấp số 1;

+ Tuyến ống áp lực HDPE DN600, bơm nước thải thô từ trạm bơm PS 5 về nhà máy, dài 4,5km.

Nhà máy xử lý nước thải 2A:

- Vị trí xây dựng: Nằm phía Tây chân núi Vũng Chua, phường Trần Quang Diệu thành phố Quy Nhơn;

- Diện tích xây dựng nhà máy: 2,1 ha; diện tích vùng đệm 30,7 ha;

- Công suất nhà máy: đến năm 2020 đạt công suất 2.320m3/ngày.đêm;

- Công nghệ xử lý nước thải: Công nghệ mương oxy hóa tuần hoàn.

+ Các hạng mục công trình chủ yếu của nhà máy: ngăn tiếp nhận nước thải, mương oxy hóa, bể lắng đợt 2, bể nén bùn, sân phơi bùn, bể khử trùng, nhà clo trạm bơm bùn, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước, hệ thống đường ống kỹ thuật kết nối giữa các công trình, đường vào nhà máy, đường nội bộ và nhà quản lý vận hành khai thác;

+ Tuyến ống xả và điểm xả: Tuyến đường ống xả HPDE, đường kính D400, dài 2 km; điểm xả cách cầu Sông Ngang về phía hạ lưu 200m. Diện tích xây dựng 1,56 ha.

Hạng mục 3: Quản lý chất thải rắn.

Cải tạo, nâng cấp bãi rác Long Mỹ thành bãi chôn lấp hợp vệ sinh, bao gồm các công trình chủ yếu như sau: các ô chôn lấp hợp vệ sinh, đường giao thông, hệ thống thu gom nước rỉ rác, mạng cống thoát nước mưa, trạm bơm nước rỉ rác, công trình xử lý nước rỉ rác, trạm cân 30 tấn, trạm rửa xe, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thu gom khí ga và các công trình dân dụng phục vụ cho công tác quản lý vận hành bãi chôn lấp. Tổng diện tích xây dựng 33,56ha;

Phân xưởng URENCO: nâng cấp và cải tạo khu trung tâm sửa chữa hiện có, nhà để xe, nhà bảo vệ và cổng hàng rào khu vực phân xưởng. Tổng diện tích xây dựng 0,3ha;

Nhà vệ sinh công cộng: xây dựng mới 6 nhà vệ sinh công cộng trung tâm thành phố Quy Nhơn, tổng diện tích xây dựng 0,05ha;

Mua sắm các thiết bị: Các phương tiện thu gom và vận chuyển rác thải, các thiết bị phục vụ cho bãi chôn lấp Long Mỹ và thiết bị bảo trì, bảo dưỡng cho phân xưởng URENCO.

3. Các chỉ tiêu thiết kế:

Nước thải:

- Nước thải tính bình quân đầu người 110 l/ngđ năm 2010 và 150 l/ngđ năm 2020 trong nội thành; 90 l/ngđ năm 2010 và 110 l/ngđ năm 2020 với ngoại thành;

- Tỷ lệ dân sử dụng dịch vụ thoát nước khu vực phố cũ là 80%, cho năm 2010, 90% cho năm 2020, các khu vực còn lại là 80% cho năm 2020;

- Hệ số pha loãng nước mưa k = 2;

- Hệ số không điều hòa = 1,3;

- Tỷ lệ hộ đấu nối: đến năm 2015 khu vực trạm xử lý nước thải 1B + 1C là 36%, năm 2020 là 60%; Khu vực trạm xử lý nước thải 2A năm 2015 là 45%, năm 2020 là 60%.

Rác thải:

- Lượng rác thải phát sinh năm 2015 là 1,15kg/người, ngày; Năm 2020 là 1,3 kg/người, ngày;

- Rác thải công nghiệp: Năm 2015 là 1,0 tấn/ha, ngày; năm 2020 là 1,15 tấn/ha,ngày.

4. Thiết kế cơ sở áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam là phù hợp với quy định hiện hành.

5. Về điều kiện năng lực của đơn vị thiết kế: Đơn vị thiết kế là Công ty CDM Internationnal Inc (Mỹ), có đăng ký kinh doanh phù hợp với công việc thực hiện.

6. Một số lưu ý: Thành phố Quy Nhơn, khu vực thực hiện Dự án có diện tích rất lớn, quy hoạch xây dựng Thành phố chưa ổn định, đề nghị Uỷ ban Nhân dân tỉnh chỉ đạo Chủ đầu tư thực hiện tiếp những công việc sau:

- Tỷ lệ kết nối của các hộ gia đình vào hệ thống thu gom nước thải đang còn rất thấp, cần có kế hoạch triển khai công tác đấu nối để thu gom nước thải từ hộ gia đình vào mạng thành phố. Nguồn nước cấp cho thành phố Quy Nhơn là nước ngầm do vậy cần có kế hoạch chấm dứt tình trạng nước từ các bể tự hoại tự thấm hoặc sử dụng hố xí 2 ngăn;

- Một số bệnh viện, cơ sở y tế hiện chưa có hệ thống xử lý nước thải cục bộ, hoặc các trạm xử lý hoạt động không liên tục, cần có giải pháp kiểm soát nước thải từ các cơ sở y tế, công nghiệp để nước thải xả ra môi trường đạt tiêu chuẩn quy định;

- Kinh phí cho vận hành các trạm xử lý nước thải là rất lớn, cần có lộ trình tăng phí nước thải để đến năm 2015, phí nước thải đảm bảo công tác vận hành hệ thống thoát nước thành phố;

- Vấn đề thu gom rác thải, phân loại rác thải từ hộ gia đình sẽ có quyết định rất lớn đến công tác xử lý rác, hạn chế chôn lấp cũng như hạn chế khối lượng nước rỉ rác của bãi rác. Do vậy công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân cần phải triển khai đồng thời trong quá trình thực hiện dự án;

- Quy Nhơn là đô thị loại I, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải có quy mô lớn và địa bàn rộng, cần sớm triển khai thành lập đơn vị thoát nước để quản lý hệ thống thoát nước thành phố Quy Nhơn nói riêng và các đô thị khác của tỉnh nói chung.

Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng, đề nghị UBND tỉnh Bình Định phê duyệt theo quy định./.

 

Nơi nhận:
 - Như trên;
 - UBND thành phố Quy Nhơn;
 - Ban QLDA VSMT Tp. Quy Nhơn;
 - Lưu VP, HTKT./.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Cao Lại Quang

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi