Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 32/2013/TT-BGTVT mẫu quyết định xử phạt VPHC hàng hải, đường thủy nội địa
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2013/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2013/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 15/10/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 32/2013/TT-BGTVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 32/2013/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa,
Thông tư này ban hành mẫu biên bản và mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa thực hiện Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.
Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa; người có thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG HÀNG HẢI, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2013/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
|
1. Mẫu HH01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
2. Mẫu HH02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
3. Mẫu HH03 |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
4. Mẫu HH04 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
5. Mẫu HH05 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
6. Mẫu HH06 |
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
7. Mẫu HH07 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
8. Mẫu HH08 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
9. Mẫu HH09 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải |
II. Mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
|
1. Mẫu TNĐ01 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
2. Mẫu TNĐ02 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính) |
3. Mẫu TNĐ03 |
Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
4. Mẫu TNĐ04 |
Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
5. Mẫu TNĐ05 |
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
6. Mẫu TNĐ06 |
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
7. Mẫu TNĐ07 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
8. Mẫu TNĐ08 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
9. Mẫu TNĐ09 |
Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) |
10. Mẫu TNĐ10 |
Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính) trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
11. Mẫu TNĐ11 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa (trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản) |
12. Mẫu TNĐ12 |
Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
13. Mẫu TNĐ13 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
14. Mẫu TNĐ14 |
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
15. Mẫu TNĐ15 |
Biên bản phiên giải trình trực tiếp về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
16. Mẫu TNĐ16 |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
17. Mẫu TNĐ17 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
18. Mẫu TNĐ18 |
Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
19. Mẫu TNĐ19 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
20. Mẫu TNĐ20 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa |
Mẫu HH01
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ-PVPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
The Decision on sanction against administrative violations in maritime transport sector without the Minutes
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Pursuant to Decree No 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime, inland waterway transport sectors;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ……/…….ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number……../ date …. month ….. year (if any)
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức thực hiện:................................
Having examined the acts of violations done by Mr. (Mrs.)/Organization;
và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có):……………………………………
and aggravating/extenuating circumstances (if any)
………………………………………………………………………………………….
Tôi:……………………………………………………………..Chức vụ……………………….
I am Designation
Đơn vị công tác:…………………………………………. working for....
QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản đối với:
Article 1. To sanction against administrative violation without the Minutes:
Ông (bà): …………………………….; Chức vụ: ……………………………
Mr. (Mrs.) …………………………… Designation …………………………
Ngày ... tháng ... năm sinh ………… Quốc tịch: ……………………………….
Date of birth: …………………………. Nationality ………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Address
GCMND (HC) số: ……….. Cấp ngày …./….../……. Nơi cấp: ……………..
ID Card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức: ................................................................................
Representative of organization
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Address
Lý do: Đã có hành vi vi phạm (nêu rõ hành vi vi phạm, thời gian, địa điểm) ……
Reason for: Having had administrative violation acts (The violated acts, time and the place to be specified)
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Các hành vi trên đã vi phạm quy định của Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa tại Điểm ... Khoản ... Điều ……..;
The above - mentioned violated acts have broken the Provisions stipulated in the Paragraph ……. Article …………. of Decree No 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime, inland waterway transport sectors.
1. Hình thức xử phạt chính: …………………………………………….
In the main form of: …………………………………………….
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): ………………………………..
Added form of (if any) ……………………………………………….
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): ……………………………..
Measures to be taken to overcome consequences (if any) ……………….
Trong trường hợp, ông (bà) hoặc đại diện của tổ chức nêu tại Điều 1 không có khả năng nộp phạt tại chỗ, thì trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản số: …….. của Kho bạc Nhà nước …………………. hoặc nộp tại Kho bạc Nhà nước.
In case Mr. (Mrs.) or Representative of organization named in Article 1 is unable to pay the fine at the side, then within 10 (ten) days from the date when such decision is delivered, Mr. (Mrs.) or Representative of organization shall have to deposit the fine amount into the account number …….. of the State Treasury or deposit at the State Treasury.
Điều 2. Ông (bà) hoặc đại diện tổ chức có tên nêu tại Điều 1 có trách nhiệm chấp hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Article 2. The individual or representative of concerned organization named in Article 1 is to implement this Decision. This Decision shall come into effect on the date of signature and is made in 02 copies of equal validity. 01 copy is delivered to the violator or representative of violating organization; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Filed at:
(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).
(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (the name of organization to issue the sanction Decision).
(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, city).
Mẫu HH02
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Decision on sanction against administrative violations in maritime transport sectors
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Pursuant to Decree No 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime, inland waterway transport sectors;
Căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính số:………/BB-VPHC lập ngày …/…/…
Pursuant to the Minutes of administrative violations No…../BB-VPHC made on…/…/…
Căn cứ Văn bản giao quyền số …../…. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number……./ date ……. month ….. year (if any)
Xét hành vi vi phạm hành chính do ông (bà)/tổ chức đã thực hiện:.................
Having examined the acts of violations done by Mr. (Mrs.)/Organization:
và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ (nếu có): ……………………
and aggravating/extenuating circumstances (if any)
Tôi: …………………………………………. Chức vụ: ……………………………….
I am Designation
Đơn vị công tác: …………………………….. working for ………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
To sanction against administrative violation of
Ông (bà): ……………………………………..……; Chức vụ: ………………………..
Mr. (Mrs.) Designation
Ngày ... tháng ... năm sinh…………… Quốc tịch: …………………………………...
Date of birth: …………………………….. Nationality ……………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
Address
GCMND (HC) số ………….. Cấp ngày …./…../….. Nơi cấp: ……………….
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức: .................................................................................
Representative of organization
Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
Address
Với các hình thức sau:
In the forms of:
1. Hình thức xử phạt chính: Phạt tiền đối với
In the main form of: A fine for
Hành vi: …………………………………………………………………….
Action
vi phạm vào Điểm ……Khoản ……..Điều ……., mức tiền phạt …….. đồng;
which broke the Paragraph ……. Item ……. Article …… at amount of ……. VND
Hành vi: ………………………………………………………………….
Action
vi phạm vào Điểm …… Khoản ……. Điều ….. mức tiền phạt ……. đồng;
which broke the Paragraph ………. Item ……. Article ……. at amount of ……… VND
Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
In accordance with Decree No. 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime, inland waterway transport sectors;
Tổng mức tiền phạt; ……………………… (bằng chữ): ……………………………
Total amount of in writing
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):................................................................
Added form of (if any)
............................................................................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): …………………………………….
Measure to be taken to overcome consequences (if any)
…………………………………………………………………………………..
Điều 2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt, ông (bà) hoặc tổ chức có tên nêu tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản số: ……….. của Kho bạc Nhà nước ……………… hoặc nộp tại Cảng vụ Hàng hải ……………….. (đối với trường hợp thu hộ hoặc được ủy quyền thu hộ) …………….., trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn nêu trên, nếu không tự nguyện chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Within 10 (ten) days from the date when such decision is delivered, Mr. (Mrs.) or Organization named in Article 1 shall have to deposit the fine amount into the account number ……. of the State Treasury or deposit at the Maritime Port Administration of ……. (in case of collection or authorized collection) ……….. unless the execution of this decision is legally postponed. The individual or organization who, according to the law and regulations, fails to voluntarily obey by that time shall be enforced upon the applicable regulations.
Ông (bà) hoặc tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Mr. (Mrs.) or violating Organization may lodge complaints or initiate lawsuits against this decision in accordance with the law.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày..../.../… và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản giao cho Kho bạc nhà nước nơi thu tiền phạt, 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
This Decision shall come into effect on the date of .../…/… and is made in 03 copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violator or representative of violating organization. 01 copy is delivered to the State Treasury where the fine is deposited; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.
Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm lúc…ngày.../.../... (Người nhận ký, ghi rõ họ và tên) |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).
(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (The name of organization to issue the sanction Decision).
(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, city).
Mẫu HH03
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Decision to enforce the implementation of the Decision on sanction of administrative violations in maritime transport sector
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Pursuant to Decree No 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime, inland waterway transport sectors;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …./….. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number ……./date ….. month ….. year (if any);
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải số ……… ngày ……/..../…. của …………………………….
To guarantee the fulfillment of the Decision on sanction of administrative violation in maritime sector number …… date …./…../….. of …………….
Tôi: (4)……………………………………………….; Chức vụ: …………………….
I am Designation
Đơn vị:…………………………………………………………………………………
working for
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……… ngày ..../...../...... của ………………. về ……………
To apply the measures to enforce upon fulfilling the sanction decision of administrative violation number ………. date …./…./…. of …………………….. about ………………
Đối với:
Ông (bà) (5): ………………………………………………………………………….
To Mr. (Mrs.)/ organization:
Ngày ... tháng ... năm sinh …………… Quốc tịch: ………………………………
Date of birth:……………………………. Nationality ……………………………..
Địa chỉ: ............................................................................................................
Address
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): …………………… Năm sinh (6): ……….
Occupation/Designation; Year of birth (6):
GCMND (HC) số…………………………… Cấp ngày …./…../…… Nơi cấp: …….
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức: …………………………………………………………………
Representative of organization
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Address
Biện pháp cưỡng chế (7): ……………………………………………………………
Measures to enforce upon /fulfilling
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Mr. (Mrs.) named in Article 1 must oblige the decision and bear all costs relating to the execution of all the measures to enforce upon fulfilling.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành …….. bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm để thực hiện, 01 bản gửi cho ……………… để …………… (8) …………….., 01 bản gửi cho ……………….. để …………….. (9) …………….., 01 bản lưu hồ sơ cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
Quyết định này gồm ………. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
This Decision shall come into effect on the date of signing and is made in …….. copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to……(8)…..; 01 copy is delivered to…..(9)…..; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.
This decision includes…………pages and stamped on adjoining edges of pages
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1)- Tên cơ quan cấp trên.
(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt.
(3)- Địa danh tỉnh, thành phố.
(4) Ghi họ tên người ra Quyết định cưỡng chế.
(5) Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
(6) Đối với cá nhân vi phạm.
(7) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
(8) Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
(9) Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phương tiện thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu HH04
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Decision to temporarily seizure exhibits, vehicles, license to practice certificate involved in administrative violations in maritime transport sector
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Pursuant to Decree No 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime inland waterway transport sectors;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …../….. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number ……./ date ……. month …... year (if any)
Căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính số:…………BB-VPHC lập ngày ..../.../...
Pursuant to the Minutes of administrative violations No……/BB-VPHC made on …/.../…
Tôi: ……………………………………………. Chức vụ ……………………..
I am Designation
Đơn vị: …………………………………………………………………….
working for
QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
To temporarily seizure exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violation of
Ông (bà): ………………………………….; Chức vụ: …………………….
Mr. (Mrs.) Designation
Địa chỉ: ...................................................................................................
Address
GCMND(HC) số …………………………… Cấp ngày …./…/… Nơi cấp: …………
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức:..............................................................................
Representative of organization
Địa chỉ: ...............................................................................................
Address
Các tang vật, phương tiện tạm giữ gồm (tên, số lượng, chủng loại tang vật, phương tiện):
Exhibits and vehicles detained include (name, quantity, type of exhibits and vehicles)
………………………………………………………………………………….
Có Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
Enclosed herewith the Minutes of temporary seizure of exhibits and vehicles involved in the administrative violations
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tạm giữ tại: ………………….
The above mentioned exhibits and vehicles are temporarily seized at:
..................................................................................................................
Điều 3. Thời hạn tạm giữ là ... ngày, kể từ ngày …/…/… đến hết ngày ………
For the duration of day, from (date) to date
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản được giao cho người có trách nhiệm bảo quản; 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
This Decision shall come into effect on the date of signing and is made in 03 copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person who is responsible for the seizure of the exhibits and vehicles; 01 copy is fired at the agency which handled the violation.
Ý kiến của thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm lúc .... Ngày …/…/… |
Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản lúc ... ngày …/…/… (Người nhận bảo quản ký, ghi rõ họ và tên) |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).
(2) - Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (the name of organization to issue the sanction Decision).
(3) - Địa danh (tỉnh, thành phố) (Name-place (province, city).
Mẫu HH05
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Decision to confiscate exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in administrative violations in maritime transport sector
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Pursuant to Handling Administrative Violations Code 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Pursuant to Decree No 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 of the Government which stipulates sanctions against administrative violations in maritime inland waterway transport sectors;
Căn cứ Văn bản giao quyền số …../….. ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Pursuant to Authorization document number ……./ date ……. month …... year (if any)
Căn cứ vào biên bản vi phạm hành chính số:…………BB-VPHC lập ngày ..../.../...
Pursuant to the Minutes of administrative violations No……/BB-VPHC made on …/.../…
Tôi: ……………………………………………. Chức vụ ……………………..
I am Designation
Đơn vị: …………………………………………………………………….
working for
QUYẾT ĐỊNH:
Hereby decide
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
To confiscate exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violations of
Ông (bà):....................................................... ; Chức vụ:....................................
Mr. (Mrs.) Designation
Địa chỉ:.............................................................................................................
Address
GCMND (HC) số................................. Cấp ngày ..../..../.............. Nơi cấp: ............
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức:................................................................................
Representative of organization
Địa chỉ:.............................................................................................................
Address
Các tang vật, phương tiện tịch thu gồm (tên, số lượng, chủng loại tang vật phương tiện):
Exhibits and vehicies confiscated include (Name, quantity, type of exhibits and vehicles)
Có Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kèm theo.
Enclosed herewith the minutes of confiscation exhibits and vehicles involved in the administrative violations
Điều 2. Tang vật, phương tiện nêu trên được tịch thu tại:
The above mentioned exhibits and vehicles are confiscated at the place of:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm; 01 bản được giao cho người có trách nhiệm bảo quản; 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
This Decision shall come into effect on the date of signing and is made in 03 copies of equal validity: 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person who is responsible for the seizure of the exhibits and vehicles; 01 copy is filed at the agency which handled the violations.
Ý kiến của thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) vi phạm lúc .... ngày …/…/… |
Quyết định này đã giao cho người (hoặc đại diện tổ chức) có trách nhiệm bảo quản lúc ... ngày …/…/… (Người nhận bảo quản ký, ghi rõ họ và tên) |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).
(2) - Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (The name of organization to issue the sanction Decision).
(3) - Địa danh (tỉnh, thành phố) (Name-place (province, city).
Mẫu HH06
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Minutes of administrative violations in maritime transport sector
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ... Tại địa điểm:
Today at hour date month year place
Chúng tôi gồm:
We consist of:
A. Người lập biên bản:
The Minutes made by:
1. Ông (bà)................................................................ ; Chức vụ:............................
Mr. (Mrs.) Designation
2. Ông (bà)................................................................ ; Chức vụ:.............................
Mr. (Mrs.) Designation
B. Với sự chứng kiến của (nếu có):
With the The witness of (if any)
1. Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp/Chức vụ:......................
Mr(Mrs) Occupation/Designation
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
2. Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp/Chức vụ:......................
Mr(Mrs) Occupation/Designation
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
I. Lập biên bản vi phạm hành chính đối với cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải:
To minute administrative violations in maritime sector of individual/Organization:
Đối với cá nhân:
Individual
Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr(Mrs) Occupation/Designation
Ngày ... tháng ... năm sinh .................... Quốc tịch:..........................................
Date of birth:......................................... Nationality.........................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
GCMND (hộ chiếu) số:......................; Ngày cấp:...................., Nơi cấp:...............
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đối với tổ chức:
Organization
Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr(Mrs) Occupation/Designation
GCMND (hộ chiếu) số:......................; Ngày cấp:...................., Nơi cấp:..............
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức:......................................................................................
Representative of organization
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
Vào lúc ....................... ngày .../.../.............tại địa điểm.............................
At time date place
Ông (bà)/tổ chức:......................... đã có hành vi vi phạm hành chính như sau:
Mr (Mrs.)/organization has administrative violation acts in maritime transport sector as below:
(ghi rõ nội dung vi phạm; nếu điều khiển phương tiện thì phải ghi rõ tên loại tàu và số IMO):
(The violations are to be clearly stated; In case of controlling ship, the ship’s name, type and IMO number are to be specified)
Các hành vi trên đã vi phạm quy định tại các Điểm, Khoản, Điều sau đây của Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20/8/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
The above - mentioned violations have broken the following Paragraph, Item Articie of The Decree No. 93/2013/ND-CP dated 20/8/2013 which stipulates sanctions against administrative violations in maritime, inland waterway transport sectors:
..................................................................................................
..................................................................................................
Tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ (nếu có):
The status of exhibits and vehicles which are in custody (if any)
..................................................................................................
..................................................................................................
Các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm hành chính và bảo đảm cho việc xử phạt (nếu có):
(Measures to be taken to prevent administrative violations and ensure for punishments (if any):
..................................................................................................
..................................................................................................
II. Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, người hoặc tổ chức bị thiệt hại, người làm chứng (nếu có):
Statement of violator or representative of violating organization or organization affected, witnesses (if any)
..................................................................................................
..................................................................................................
Yêu cầu ông (bà) hoặc đại diện tổ chức vi phạm:
To request Mr. (Mrs.) or nepresentative of violating organization
có mặt tại .......... lúc ... giờ ... ngày .../.../............. để giải quyết vụ việc vi phạm.
to be present at hour date to solve the violation.
Biên bản được lập thành 04 bản có nội dung và giá trị như nhau, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm; 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính và 02 bản gửi cho cá nhân liên quan. Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, nhất trí cùng ký tên.
This minutes is made in 04 copies of equal validity. 01 copy is delivered to the violator or representative of violating organization; 01 copy is filed at the agency which handled the violation and 02 others for the person concerned. This Minutes is read for approval and signature of all persons concerned.
Người vi phạm |
Người chứng kiến |
Người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại |
Người lập biên bản |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).
(2)- Tên cơ quan ra QĐ xử phạt (the name of organization to issue the sanction Decision).
Mẫu HH07
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Minutes of temporary seizure of the exhibits, vehicles, license to practice certificate involved in the administrative violations in maritime transport sector
Hôm nay, hồi ............... giờ ......... ngày ... tháng ... năm....
Today, At hour date month year
Tại:........................................................................................
At
Tôi: ...................................................................; Chức vụ: ..............................
I am Designation
Đơn vị:....................................................................................................
working for
Lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính đối với cá nhân/Đại diện tổ chức vi phạm:
To minute temporary seizure of exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violation made by person/representative of organization
Đối với cá nhân:
For individual:
Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.) Occupation/designation
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
GCMND (hộ chiếu) số:..........................................; Ngày cấp:....................
Nơi cấp:........................................
ID card No. (passport No.) Date of issue
Place of issue
Đối với tổ chức:
Organization
Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.) Occupation/designation
GCMND (hộ chiếu) số:..........................................; Ngày cấp:....................
Nơi cấp:........................................
ID card No. (passport No.) Date of issue
Place of issue
Đại diện cho tổ chức:.................................................................
Representative of organization
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
SỐ LƯỢNG VÀ TÌNH TRẠNG TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN TẠM GIỮ
Quantity and status of exhibits and vehicles to be detained
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau và đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản được giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản được lưu trong hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
The Minutes is made in 03 copies of equal validity, and read for all people concerned. No other comments are made and everyone agreed to sign; 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person or representative of the organization who is responsible for the seizure; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (the name of superior organization).
(2)- Tên cơ quan lập biên bản (the agency who handle the violation)
(3)- Địa danh (tỉnh, thành phố) (name-place (province, city).
Mẫu HH08
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Minutes of confiscations of exhibits, vehicles, license to practice, certificate involved in the administrative violations in maritime transport sector
Hôm nay, hồi ............... giờ ......... ngày ... tháng ... năm....
Today, At hour date month year
Tại:........................................................................................
At
Tôi: ...................................................................; Chức vụ: ..............................
I am Designation
Đơn vị:....................................................................................................
working for
Lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính đối với cá nhân/ Đại diện tổ chức vi phạm:
To minute confiscation of exhibits and vehicles involved in the administrative violator/representative of orgarization
Đối với cá nhân:
For individual
Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.) Occupation/designation
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
GCMND (hộ chiếu) số:...................................; Ngày cấp:........... Nơi cấp:.............
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đối với tổ chức:
Organization
Ông (bà).................................................; Nghề nghiệp (chức vụ):......................
Mr. (Mrs.) Occupation/designation
GCMND (hộ chiếu) số:.................................; Ngày cấp:............ Nơi cấp:.............
ID card No. (passport No.) Date of issue Place of issue
Đại diện cho tổ chức:.................................................................
Representative of organization
Địa chỉ:................................................................................................................
Address
SỐ LƯỢNG VÀ TÌNH TRẠNG TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN TỊCH THU
Quantity and status of exhibits and vehicles to be confiscated
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau và đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản được giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản được lưu hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
The Minutes is made in 03 copies of equal validity, and read for all people concerned. No other comments are made and everyone agreed to sign; 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person or representative of the organization who is respomible for the seizure; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (the name of superior organization).
(2)- Tên cơ quan lập biên bản (the agency who handle the violation)
(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, city).
Mẫu HH09
(1)……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../BB-VPHC |
(3)…….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải
The Minutes to enforce the implementation of the sanction decision of administrative violations in maritime transport sector
Thi hành Quyết định số ......../QĐ-CC ngày ... tháng ... năm ... về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do .................... ký,
To excute The decision to enforce the implementation of the sanction decision of administrative violations in maritime sector number .......... date .../.../................ of ..................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..........., tại ............................................
To day at .....hour ....... date ... month ... year ..... place ........................
Chúng tôi gồm: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)............................................
We consist of: (Name, Designation, organization)......................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Cơ quan phối hợp: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
Coordination Organization:(Name, Designation, organization)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, chức vụ, CMND số nếu có)
With the the witness of: (Name, Address, Occupation, Designation, ID card Number)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với:
To enforce the implementation of the sanction decision of administrative violation to:
Ông (Bà)/Tổ chức:........................................................................................
Mr. (.Mrs.)/ organization
Ngày ... tháng ... năm sinh ................... Quốc tịch: ..............................................
Date of birth:.......................................... Nationality.........................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:.....................................................................
Occupation/Designation
Địa chỉ:.........................................................................................................
Address
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ....................
ID card or Passport Number/ Number of The founded decision or Business license
Cấp ngày:................................ Nơi cấp:...................................................
Date of issue Place of issue
Biện pháp cưỡng chế gồm:......................................
Enforcement measures include
Diễn biến quá trình cưỡng chế:..........................................................
The process of enforcement
Kết quả cưỡng chế:..........................................................................
Enforcement result
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm:...........................
Attitude to comply of the violating person / representative of violating organization
Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ ... ngày ... tháng ... năm .............
The process of enforcement ended at hour date month year ...
Biên bản được lập thành 03 bản có nội dung và giá trị như nhau và đã được đọc lại cho mọi người cùng nghe, không ai có ý kiến gì khác và cùng ký tên dưới đây, 01 bản được giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm, 01 bản được giao cho người bảo quản hoặc đại diện tổ chức bảo quản, 01 bản được lưu hồ sơ của cơ quan xử lý vi phạm hành chính.
The Minutes is made in 03 copies of equal validity, and read for all people concerned. No other comments are made and everyone agreed to sign; 01 copy is delivered to the violating person or representative of violating organization; 01 copy is delivered to the person or representative of the organization who is responsible for the seizure; 01 copy is filed at the agency which handled the violation.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
|
NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
(1)- Tên cơ quan cấp trên (The name of superior organization).
(2)- Tên cơ quan lập biên bản (the agency who handle the violation)
(3)- Địa danh tỉnh, thành phố (Name-place (province, City).
Mẫu TNĐ01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-XPVPHC |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
Căn cứ Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Căn cứ Văn bản giao quyền số .../... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Tôi:..................................................., Chức vụ:.......................................................
Đơn vị:.....................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ổng (Bà)/Tổ chức:...................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh................. Quốc tịch:.....................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:.............................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:..........................
Cấp ngày:............................................. Nơi cấp:.....................................................
Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính4a.............................. quy định tại4b..........
Địa điểm xảy ra vi phạm:..........................................................................................
Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có):...........................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:5a.....................................................................................
Mức phạt5b:................................................................................................................
2. Hình thức xử phạt bổ sung:...................................................................................
...................................................................................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:..............................................................................
..................................................................................................................................
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà)/tổ chức ................. để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp trực tiếp hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/Ngân hàng thương mại6: ................... trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là ........... ngày thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là ....... ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.
Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức bị tạm giữ7 ............................ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho8 ....................................... để thu tiền phạt
3. 9 ......................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Gửi cho10 ................................................................ để biết./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
4a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm;
4b Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
5a Ghi rõ một trong các hình thức xử phạt theo quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền);
5b Trong trường hợp xử phạt tiền, thì trong Quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ.
6 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) hoặc số tài khoản của Kho bạc nhà nước mà cá nhân/tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt.
7 Ghi trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ bao gồm hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ (các loại giấy tờ tạm giữ cho đến khi cá nhân/tổ chức chấp hành xong Quyết định xử phạt này là một trong các giấy tờ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính).
8 Ghi tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu.
9 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
10 Cha mẹ hoặc người giám hộ (ghi rõ họ tên, địa chỉ...) của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo quy định tại Khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu TNĐ02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-XPVPHC |
(2)….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 57, Điều 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 93/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải, đường thủy nội địa;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-.............. do ................. lập hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ............................... ;
Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình số ........./.... ngày ... tháng ... năm ... tại ..............;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ...../.......... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Tôi: ................................................................Chức vụ: ............................................
Đơn vị:.......................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:.....................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:............................................. Quốc tịch:................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu:........................................................................................
Hoặc quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.................................................................
Cấp ngày:....................................... Nơi cấp:..............................................................
1. Đã thực hiện hành vi vi vi phạm hành chính5a........................................................
quy định tại5b...............................................................................................................
- Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
*Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Hình thức xử phạt chính6a:............................................ Cụ thể6b:.............................
.....................................................................................................................................
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)7:.............................................................................
- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):.............................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả8.............................., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:.............................................., vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính9a ....................... quy định tại9b ..............
- Các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có).................................................................
.....................................................................................................................................
* Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
- Hình thức xử phạt chính 10a:......................................................................................
Cụ thể 10b:....................................................................................................................
- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)11:...........................................................................
- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):............................................................
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là:12........................, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: ............................................., vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức ................................. để chấp hành Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Trường hợp không nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính ông (bà)/tổ chức phải nộp tiền phạt trực tiếp hoặc nộp tiền vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại 13b: .................trong thời hạn ............................ kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.
Ông (Bà)/Tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho14 .......................................... để thu tiền phạt.
3.15 ................................................ để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Mẫu này được sử dụng trong trường hợp xử phạt một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện một hoặc nhiều hành vi vi phạm hành chính.
4 Ghi tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
5a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm;
5b Ghi điểm khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
6a Ghi rõ hình thức xử phạt chính được áp dụng (Phạt tiền/Tước quyền sử dụng giấy phép chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch thu tang vật, phương tiện, vi phạm hành chính).
6b Ghi chi tiết theo hình thức xử phạt chính đã áp dụng (Trường hợp phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật phương tiện vi phạm bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
7 Ghi chi tiết hình thức xử phạt bổ sung (Trường hợp phạt tiền thì ghi rõ mức tiền phạt bằng số và bằng chữ; trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, thì ghi rõ thời hạn, thời điểm tước hoặc đình chỉ; trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện thì ghi rõ số lượng, giá trị tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu hoặc số tiền tương đương trị giá tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu (ghi cả bằng số và bằng chữ) do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính (và nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ).
8 Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
9a Ghi tóm tắt hành vi vi phạm;
9b Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
10a Ghi rõ như mục 6a.
11 Ghi chi tiết như mục 6b.
12 Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả.
13a Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt.
13b Ghi rõ tên, địa chỉ và số tài khoản của Kho bạc nhà nước (hoặc của Ngân hàng thương mại do kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải nộp tiền phạt.
14 Kho bạc nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại đã ghi ở (13a).
15 Ghi họ tên chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu TNĐ03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-HTHQĐPT |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 76 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ..../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ... do ................................ ký;
Xét Đơn đề nghị ngày ... tháng ... năm .... của Ông/Bà: ............................... được3 ........ xác nhận,
Tôi: ......................................... Chức vụ:..................................................................
Đơn vị:...................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ........./QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ........ do .................. ký.
Thời gian hoãn từ ngày ... tháng ... năm ...... đến ... ngày ... tháng... năm ...
Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn trên, ông/bà:........................ phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông/Bà được nhận lại4 ............................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho5...................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận.
4 Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định của Khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
6 Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được hoãn chấp hành.
Mẫu TNĐ04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-.............2 |
3….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 77 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ........./QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ... do ............... ký;
Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số ......../QĐ-HTHQĐPT ngày ... tháng ... năm ......... do .............................. ký;
Xét Đơn đề nghị giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính 4 ngày ... tháng ... năm ...... của ông (bà) .............................. được5 .............................. xác nhận,
Tôi:.............................. Chức vụ: .............................................
Đơn vị:..........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm/Miễn 6tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ... do.............................. ký.
Số tiền phạt mà Ông/Bà:..........................................................................................
được giảm/miễn là: .............................. đồng (bằng chữ:........................................)
Lý do giảm/miễn:.......................................................................................................
Ông/Bà được nhận lại7..........................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho:8.............................. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi theo trường hợp cụ thể giảm/miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt (riêng(2) là viết tắt: GTXPVPHC/MTXPVPHC).
3 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4 Ghi theo trường hợp cụ thể giảm/miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt (riêng(2) là viết tắt: GTXPVPHC/MTXPVPHC).
5 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận.
6 Ghi theo trường hợp cụ thể giảm/miễn phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt (riêng(2) là viết tắt: GTXPVPHC/MTXPVPHC).
7 Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định của Khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
8 Ghi họ tên chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
9 Ghi rõ họ tên của cá nhân vi phạm được giảm/miễn.
Mẫu TNĐ05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-NTPNL |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ... do ............................................................ ký;
Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày ... tháng ... năm ...... của ông (bà)/tổ chức3 .............................. có xác nhận của4..............................
Tôi:.............................. Chức vụ: ............................................................
Đơn vị:..........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nộp tiền phạt nhiều lần đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:............................................................
Ngày ... tháng... năm sinh .......... Quốc tịch:............................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...............................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....
Cấp ngày:.............................. Nơi cấp:............................................................
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là:5.............................. kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ... đối với ông (bà)/tổ chức có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:6.............................. (bằng chữ ..............................);
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: .............................. (bằng chữ ..............................);
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: .............................. (bằng chữ ..............................).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi Ông (Bà)/Tổ chức ........................................ để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần tại Điều 1 của Quyết định này, mà không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế.
2. Giao 7.................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ họ tên/cơ quan, tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần.
4 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận; đối với tổ chức phải có cơ quan thuế hoặc cơ quan tổ chức cấp trên trực tiếp xác nhận.
5 Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 6 tháng.
6 Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt.
7 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu TNĐ06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-CC |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 86, Điều 87 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../QĐ- XPVPHC ngày ... tháng ... năm ... do ........................... ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số .../....... ngày ... tháng ... năm .......... (nếu có),
Tôi:......................................................Chức vụ:......................................................
Đơn vị............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ........... đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:...................................................................................................
Ngày ... tháng... năm sinh .......... Quốc tịch:......................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:..........................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..............
Cấp ngày:..................................... Nơi cấp:.............................................................
Lý do áp dụng:.........................................................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm:3....................................................................................
........................................................................................................................
Thời gian thực hiện:4a.............................. kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Địa điểm thực hiện:4b..........................................................................................;
Cơ quan, tổ chức phối hợp:.................................................................................;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao/Gửi cho ông (bà)/tổ chức5.................... để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao 6........................................ để tổ chức thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ biện pháp cưỡng chế được áp dụng.
4a Ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức cưỡng chế.
4b Ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức cưỡng chế.
5 Ghi rõ tên của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế.
6 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan phối hợp cưỡng chế, cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Mẫu TNĐ07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-TTTVPT |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 26, Khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ......./QĐ-TGTVPT ngày ... tháng ... năm ..... do ................................ ký;
Căn cứ kết quả thông báo trên:3................................ từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm .......;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ..../.......... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Tôi:................................ Chức vụ:................................................
Đơn vị:................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:4
................................................................................................................
Lý do:5................................................................................................
Tài liệu kèm theo6................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho:7................................................ để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ phương tiện thông tin đại chúng đăng tin và địa điểm niêm yết công khai về việc xác định chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp.
4 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
5 Ghi rõ lý do không xác định được chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp hoặc những người này không đến nhận.
6 Liệt kê thêm các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính...
7 Ghi họ tên chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
Mẫu TNĐ08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-KPHQ |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa3
Căn cứ Điều 28, Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-VPHC do ...................... lập hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ............................................;
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi:............................................ Chức vụ:............................................
Đơn vị:..................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (Bà)/Tổ chức:..................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ........ Quốc tịch:............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:....
Cấp ngày:............................................ Nơi cấp:............................................
Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:4
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:......................
..............................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:5............................................
..............................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm:6a
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Thời hạn thực hiện6b...................... ,kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do:............. chi trả.
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức ..........................................để thi hành.
Ông (bà)/tổ chức có tên trên phải chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.7............................................ để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Quyết định này được áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
4 Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
5 Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt (theo các trường hợp và quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính).
6a Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thi hành của từng biện pháp.
6b Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thi hành của từng biện pháp.
7 Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu TNĐ09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-THTV |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa3
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-VPHC do ........................................ lập hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ........................................
Tôi:........................................ Chức vụ:............................................................
Đơn vị:...............................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính, gồm:4........................................
Địa điểm thực hiện:.................... Thời gian thực hiện:........................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:5a............................................................
Thành phần tham gia5b:................................................................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho6:........................................ tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Áp dụng theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
5a Ghi rõ lý do theo Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính.
5b Thành phần gồm: Đại diện cơ quan đã ra quyết định tiêu hủy; cơ quan/đơn vị thực hiện quản lý nhà nước đối với loại tang vật, phương tiện bị tiêu hủy và các cơ quan liên quan khác.
6 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
Mẫu TNĐ10
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-TTTV |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa3
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-VPHC do ...................... lập hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại......................;
Tôi:............................................ Chức vụ:............................................
Đơn vị:........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, gồm:4
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Lý do không ra quyết định xử phạt:5............................................
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ......................
Số tang vật, phương tiện trên được chuyển đến:6a................................
................................................................ để xử lý theo quy định của pháp luật.
Tài liệu kèm theo6b:.............................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho7:............................... tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Áp dụng trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
5 Ghi rõ lý do; và ghi rõ các thông tin (họ tên,...) của cá nhân/tổ chức vi phạm (ngoại trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính).
6a Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị (nơi tang vật vi phạm bị tịch thu được chuyển đến để sung vào ngân sách Nhà nước).
6b Liệt kê thêm các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
7 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
Mẫu TNĐ11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-THMPQĐXP |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số .../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm ...... do .......................... ký4;
Tôi:............................................ Chức vụ:............................................
Đơn vị:........................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền tại5...................... của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...../QĐ-XPVPHC là: ...................... ghi bằng chữ:...................... đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức:........................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ........ Quốc tịch:....................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................
Địa chỉ:..........................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ..................
Cấp ngày:.................. Nơi cấp:......................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên6.......................................................
Điều 2.
Ông (Bà)/Tổ chức:..........................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ......... Quốc tịch:...................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.................
Cấp ngày:................. Nơi cấp:...................................................
Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên6................................................... phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành8 .................................. của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...../QĐ-XPVPHC ngày ... tháng ... năm .............. nêu trên trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... tháng ... năm ...........
Điều 4. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức9............................................ để chấp hành Quyết định. Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 10................................................ để tổ chức thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Mẫu này sử dụng trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản (theo Điều 75 Luật Xử lý vi phạm hành chính).
4 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người đã ra Quyết định xử phạt.
5 Ghi điều khoản ghi số tiền phạt.
6 Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử/mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể, phá sản.
7 Ghi rõ tên. Xác định người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo thứ tự sau: là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết, bị tuyên bố mất tích; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản.
8 Thi hành, hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt.
9 Ghi rõ tên. Xác định người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo thứ tự sau: là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ con nuôi hoặc người đang quản lý tài sản của người chết, bị tuyên bố mất tích; người đại diện theo pháp luật của tổ chức bị giải thể, phá sản.
10 Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu TNĐ12
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-TGTVPTGPCC |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ....../........ ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Tôi:.................... Chức vụ:............................................................
Đơn vị:................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của:
Ông (Bà)/Tổ chức:................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch:........................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:.............
Cấp ngày: ................. Nơi cấp:...................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm:3
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Tang vật phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm:
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
Lý do tạm giữ4: ..............................................................................
Thời hạn tạm giữ: ......... ngày, từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm....
Địa điểm tạm giữ:........................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức:..........................để chấp hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. 5.................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện; giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Nếu nhiều lập bản thống kê riêng.
4 Ghi rõ lý do tạm giữ theo quy định tại Khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu TNĐ13
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-KDTGTVPTGPCC |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số ....../QĐ-TGTVPTGPCC ngày ... tháng ... năm ......... do .................... ký;
Căn cứ Văn bản giao quyền số ..../....... ngày ... tháng ... năm ... (nếu có),
Tôi:.................... Chức vụ:............................................................
Đơn vị:....................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của:
Ông (Bà)/Tổ chức:................................................................................
Ngày ... tháng... năm sinh ............ Quốc tịch:........................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:............................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:........
Cấp ngày:.................... Nơi cấp: ............................................................
Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm:3
........................................................................................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm:
........................................................................................................................
Đang bị tạm giữ theo Quyết định số .../QĐ-TGTVPTGPCC ngày ... tháng ... năm ... có thời hạn tạm giữ là .......... giờ, kể từ .... giờ ...... phút ngày ... tháng ... năm ....... đến ... giờ ... phút .... ngày ... tháng ... năm ............
Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ:............................................................
........................................................................................................................
Thời hạn kéo dài là ........ giờ.... phút, kể từ ... giờ ... phút ngày ... tháng ... năm ... đến... giờ phút ngày ... tháng ... năm ....
Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho4 ........................................
........................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (Bà):............................................................ để chấp hành.
Ông/Bà bị tạm giữ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.5........................................ để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện; giấy phép, chứng chỉ hành nghề (nếu nhiều phương tiện chứng chỉ hành nghề thì lập bản thống kê riêng).
4 Ghi họ tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức, người được thông báo.
5 Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu TNĐ14
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-VPHC |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa3
Căn cứ ..............................................................................................................4
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ............., tại ......................
Chúng tôi gồm:5
Ông:............................................ Chức vụ:............................................;
Ông:............................................ Chức vụ:............................................;
Với sự chứng kiến của:6..................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với:7
Ông (Bà)/Tổ chức:..................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh.......... Quốc tịch:............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:..................................................................
Địa chỉ:..........................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...........
Cấp ngày:...................... Nơi cấp:..................................................................
Đã có các hành vi vi phạm hành chính:8.....................................................
Quy định tại9................................................................................................
Cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:10.....................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
..............................................................................................................
Ý kiến trình bày của cá nhân/tổ chức bị thiệt hại:
..............................................................................................................
Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm xử lý vi phạm được áp dụng gồm:
....................................................................................................................................
Tang vật, phương tiện, giấy tờ bị tạm giữ gồm:11
....................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản lập xong hồi giờ ... ngày ... tháng ... năm ...., gồm ... tờ, được lập thành ... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.12
Lý do không ký biên bản:........................................................................................
Cá nhân/Tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình đến ông/bà 13......................trước ngày ... tháng ... năm .......... để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI BỊ THIỆT HẠI |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi lĩnh vực vi phạm hành chính theo nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
4 Ghi các căn cứ của việc lập biên bản (như: kết luận thanh tra, biên bản làm việc, kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật xử lý vi phạm hành chính... .).
5 Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản.
6 Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền ghi rõ họ tên, chức vụ.
7 Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm.
8 Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm, xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
9 Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính.
10 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
11 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
12 Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
13 Họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Mẫu TNĐ15
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-GTTT |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Phiên giải trình trực tiếp về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số .../BB-VPHC do ..................... Iập hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm .... tại ............................;
Căn cứ Văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày ... tháng ... năm ... của Ông (Bà)/Tổ chức: (ghi rõ);
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình của ................................ (nếu có);
Căn cứ Thông báo số .......... /TB-............. ngày ... tháng ... năm .......... của ............... về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp,
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày ... tháng ... năm .......... , tại3 ...........................
Chúng tôi gồm:
A. Người tổ chức phiên giải trình:4
............................................................................................................
............................................................................................................
B. Bên giải trình:
Ông (Bà)/Tổ chức:5.................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ................. Quốc tịch: ...........................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:............
Cấp ngày: .................. Nơi cấp:....................................................................
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
- Về căn cứ pháp lý:.................................................................................
- Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm:
............................................................................................................
- Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm:
............................................................................................................
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp:
............................................................................................................
Phiên giải trình kết thúc vào hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ........
Biên bản gồm ........ trang, được lập thành ........ bản có nội dung, giá trị như nhau; đã được đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH |
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi rõ địa điểm nơi diễn ra phiên họp giải trình.
4 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị.
5 Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của đại diện tổ chức vi phạm.
Mẫu TNĐ16
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-VVKNQĐ |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa3
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm .......... , tại4............................................................
Chúng tôi gồm:5
Ông:........................................ Chức vụ:............................................................;
Ông:........................................ Chức vụ:............................................................;
đã đến giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ......../QĐ-...... ngày ... tháng ... năm ....... do ông/bà: .........................., chức vụ: .................... ký
cho ông (bà)/tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ......../QĐ-...... ngày ... tháng ... năm .... để thi hành nhưng ông (bà)/tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của6:
Và có xác nhận của chính quyền địa phương là:7.............................................
Biên bản gồm ........ trang, được lập thành .......... bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ)
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp theo quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
6 Nếu người chứng kiến cũng là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
7 Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.
Mẫu TNĐ17
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-CC |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Thi hành Quyết định số ........../QĐ-CC ngày ... tháng ... năm ... về việc cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính do.................................... ký,
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ......., tại3...................................................
Chúng tôi gồm3:
Ông:............................... , Chức vụ:....................................................................;
Đơn vị:...................................................................................................................
Ông:............................... , Chức vụ:....................................................................;
Đơn vị:...................................................................................................................
Cơ quan phối hợp4:
Ông:............................... , Chức vụ:....................................................................;
Đơn vị:...................................................................................................................
Với sự chứng kiến của5:
Ông:............................... , Chức vụ:....................................................................;
Đơn vị:...................................................................................................................
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với:6
Ông (Bà)/Tổ chức:........................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ......... Quốc tịch:............................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:..................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...................
Cấp ngày:........................... Nơi cấp:..................................................................
Biện pháp cưỡng chế gồm:7.................................................................................
Diễn biến quá trình cưỡng chế:............................................................................
Kết quả cưỡng chế:........................................................................................
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm:......................
Việc cưỡng chế kết thúc hồi.... giờ ..... ngày ... tháng ... năm ..........
Biên bản gồm ....... trang, được lập thành ......... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản./.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
|
NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, cơ quan của người tham gia cưỡng chế.
5 Nêu người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
6 Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân vi phạm/tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh đối với tổ chức vi phạm.
7 Ghi rõ biện pháp cưỡng chế đã áp dụng.
Mẫu TNĐ18
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-TGTVPT |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Để thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ vi phạm hành chính số ....... /QĐ-TGTVPTGPCC ngày ... tháng ... năm ............. do ............................ ký,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ........... , tại3 ............................
Chúng tôi gồm: (họ tên, chức vụ, đơn vị)
.........................................................................................................
Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số nếu có)4
............................................................................................................
Tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:5
Ông (bà)/tổ chức:
Ngày ... tháng ... năm sinh ............ Quốc tịch:....................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:...........................................................
Địa chỉ:....................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .........
Cấp ngày: ........................... Nơi cấp:........................................................
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ6:
.................................................................................................................................
Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ:...........................................
.................................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/đại diện hành chính vi phạm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người làm chứng:7
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ..... , gồm ....... trang, được lập thành ................. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây lưu trong hồ sơ của cơ quan/đơn vị người ra quyết định tạm giữ và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện bị tạm giữ 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI LÀM CHỨNG |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
4 Nếu người làm chứng là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
5 Ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương tiện/tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức bị tạm giữ tang vật, phương tiện.
6 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
7 Ghi trong trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc không ký biên bản.
Mẫu TNĐ19
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-TTTTVPT |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-.... ngày ... tháng ... năm .......... do ................... ký,3
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ....... , tại4......................................
Chúng tôi gồm:
Ông:...................................... , Chức vụ:.........................................................,
Đơn vị:..................................................................................................................;
Ông:...................................... , Chức vụ:.........................................................,
Đơn vị:..................................................................................................................;
Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức vụ, CMND số nếu có)5
Ông:...................................... , Chức vụ:.........................................................,
Đơn vị:..................................................................................................................;
Tiến hành tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:6
Ông(Bà)/Tổ chức:.......................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ......... Quốc tịch:.................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:..................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ...........
Cấp ngày: ..................... Nơi cấp:................................................
Tang vật, phương tiện bị tịch thu gồm7:
........................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm:........................
........................................................................................................................
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:................................................
........................................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):................................................
........................................................................................................................
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản gồm ..... trang, được lập thành ......... bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT |
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi tên Quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không có chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp bị tạm giữ đã hết thời hạn thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5 Nếu người chứng kiến là đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
6 Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, nghề nghiệp, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân vi phạm/tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức vi phạm.
7 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện bị tịch thu (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).
Mẫu TNĐ20
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../BB-THTVPT |
2….., ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
Căn cứ Quyết định số ...../QĐ-....... ngày ... tháng ... năm ....... do3 .......................
Chức vụ:..................... Đơn vị: .......................................... ký
về việc .........................................................................................................,
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm ............. , tại4.....................
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:5
Ông: .......................................... Chức vụ:...............................................................
Đơn vị:......................................................................................................................;
Ông: .......................................... Chức vụ:...............................................................
Đơn vị:......................................................................................................................;
Ông: .......................................... Chức vụ:...............................................................
Đơn vị:......................................................................................................................;
Với sự chứng kiến của:
Ông: .......................................... Chức vụ:...............................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................;
Tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (Bà)/Tổ chức:................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm sinh ......... Quốc tịch:.........................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:..........................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:...........
Cấp ngày:............. Nơi cấp:..............................................................................
Tang vật, phương tiện tiêu hủy gồm6:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Biện pháp tiêu hủy:7...........................................................................................
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:...................................................., lý do8:.......................................
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm ....................
Biên bản gồm ..... trang, được lập thành bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho người/đại diện tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tiêu hủy 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):.....................................................................................
....................................................................................................................................
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
HOẶC QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
____________
1 Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (lưu ý: riêng đối với văn bản của UBND cấp xã thì phải ghi rõ cấp tỉnh, cấp huyện; UBND cấp huyện thì phải ghi rõ cấp tỉnh).
2 Ghi địa danh theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
3 Ghi tên Quyết định (Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện theo khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Quyết định tiêu hủy theo Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính).
4 Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
5 Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
6 Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện bị tiêu hủy (nếu nhiều tang vật, phương tiện thì lập bản thống kê riêng).
7 Ghi rõ biện pháp tiêu hủy như đốt, chôn hoặc các biện pháp khác.
8 Ghi trong trường hợp tiêu hủy theo Khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.