Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị định 73/2011/NĐ-CP về xử phạt VPHC về sử dụng năng lượng tiết kiệm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 73/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 73/2011/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt tới 100 triệu đồng vi phạm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Ngày 24/08/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 73/2011/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Mức phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực này được quy định tối đa lên đến 100 triệu đồng.
Trong đó, phạt tiền từ 10 đến 30 triệu đồng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp không thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, biện pháp quản lý công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả bắt buộc áp dụng quy định tại Điều 24 Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011.
Mức phạt là từ 20 đến 30 triệu đồng đối với hành vi không thực hiện đúng các quy định về định mức sử dụng năng lượng, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế, thi công, sử dụng vật liệu xây dựng nhằm tiết kiệm năng lượng do Bộ Xây dựng ban hành.
Trong hoạt động vận tải, hành vi sản xuất thiết bị, phương tiện vận tải không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, mức tiêu thụ năng lượng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất thiết bị, phương tiện vận tải bị phạt từ 50 đến 70 triệu đồng. Mức phạt sẽ lên đến 100 triệu đồng nếu nhập khẩu thiết bị, phương tiện vận tải không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với thiết bị, phương tiện vận tải.
Phạt tiền từ 30 đến 50 triệu đồng đối với hành vi cung cấp sai thông tin hiệu suất năng lượng trên nhãn năng lượng so với Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng của phương tiện, thiết bị được cơ quan có thẩm quyền cấp. Dán nhãn năng lượng cho phương tiện, thiết bị không đúng với Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng hoặc chưa được cấp Giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng bị phạt từ 50 đến 70 triệu đồng.
Cũng theo Nghị định này, hành vi không thực hiện đầy đủ nội dung của báo cáo kiểm toán theo biểu mẫu quy định bị phạt cảnh cáo; không thực hiện kiểm toán năng lượng theo quy định bị phạt từ 50 đến 70 triệu đồng...
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/10/2011; Bộ trưởng Bộ Công Thương chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết và tổ chức thực hiện Nghị định này.
Xem Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả mới nhất đang áp dụng.
Xem chi tiết Nghị định 73/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 73/2011/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 73/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 08 năm 2011 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Các tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng áp dụng xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính và Nghị định này.
Nếu quá các thời hạn nói trên thì không bị xử phạt, nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Nghị định này.
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nếu sau một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt mà không tái phạm, thì coi như chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ LÝ, MỨC PHẠT
Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện là cơ sở đào tạo kiểm toán viên năng lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
Tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên năng lượng đối với vi phạm lần thứ hai hành vi quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này.
Buộc phải thực hiện đúng các quy chuẩn kỹ thuật, biện pháp quản lý và công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Tước giấy phép xây dựng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.
Buộc loại bỏ tổ máy phát điện đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này.
Buộc sử dụng thiết bị chiếu sáng đúng quy chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Đối với hành vi sử dụng phương tiện, thiết bị đánh bắt thủy sản, máy móc nông nghiệp có công nghệ lạc hậu, hiệu suất năng lượng thấp thuộc Danh mục phương tiện, thiết bị phải loại bỏ theo lộ trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành:
Buộc chấm dứt lưu hành phương tiện, thiết bị, máy móc sau sáu tháng kể từ ngày bị phạt tiền.
Tước giấy chứng nhận đủ điều kiện là cơ sở đào tạo quản lý năng lượng đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều này.
Tịch thu các tang vật, phương tiện, thiết bị bị tẩu tán đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm b, c khoản 3 Điều này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ PHẠT
Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 42 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính
Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng quy định tại các Điều 15, 16, 24 Nghị định này.
Xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong giao thông vận tải quy định tại Điều 17, 24 Nghị định này.
Các cơ quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao nếu phát hiện hành vi vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thì được quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và các quy định tại Nghị định này.
Việc lập biên bản, quyết định xử phạt phải tuân theo thủ tục quy định tại các Điều 54, 55, 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Khi xem xét vụ vi phạm để quyết định xử phạt, nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm, thì người có thẩm quyền phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MỘT SỐ MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Chính phủ)
1. Mẫu biên bản số 01: Biên bản vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
2. Mẫu biên bản số 02: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
3. Mẫu biên bản số 03: Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính.
4. Mẫu biên bản số 04: Biên bản khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
5. Mẫu quyết định số 01: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
6. Mẫu quyết định số 02: Quyết định khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
7. Mẫu quyết định số 03: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt cảnh cáo về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thủ tục đơn giản.
8. Mẫu quyết định số 04: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thủ tục đơn giản.
9. Mẫu quyết định số 05: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
10. Mẫu quyết định số 06: Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
11. Mẫu quyết định số 07: Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Mẫu biên bản số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /BB-VPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ….., ngày … tháng … năm ………. |
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Hôm nay, hồi … giờ … ngày … tháng … năm …………… tại: ...................................................
Chúng tôi gồm 3:
1. Ông/bà: ………………………………. Chức vụ: ..................................................................... ;
2. Ông/bà: ………………………………. Chức vụ: ..................................................................... ;
Với sự chứng kiến của:4
1. Ông/bà:……..........………………… Nghề nghiệp/chức vụ: .....................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ..................................................... ;
Nơi cấp: ............................................................................................................................... ;
2. Ông/bà:.........……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: ………………….. Ngày cấp: ..................................................... ;
Nơi cấp: ............................................................................................................................... ;
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với:
Ông (bà)/tổ chức 5: ………………………………… Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động: .................... ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ..............................................
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Đã có các hành vi vi phạm hành chính như sau 6: ......................................................................
Các hành vi trên đã vi phạm vào Điều … khoản … điểm ………. của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Người bị thiệt hại/tổ chức bị thiệt hại (nếu có)7:
Họ và tên/tên tổ chức: ........................................................................................................... ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD: ..............................................
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Ý kiến trình bày của người vi phạm hành chính/đại diện tổ chức vi phạm hành chính:...................
Ý kiến trình bày của người làm chứng: ....................................................................................
Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức bị thiệt hại do vi phạm hành chính gây ra (nếu có):.....
.............................................................................................................................................
Người có thẩm quyền đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức đình chỉ ngay hành vi vi phạm.
Các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính được áp dụng gồm: .............................................
Hành vi chống lại người thi hành công vụ (nếu có)8:
Chúng tôi tạm giữ (nếu có) những tang vật, phương tiện, thiết bị, vi phạm hành chính và giấy tờ sau để chuyển về: …………………………….. để cấp có thẩm quyền giải quyết.
STT |
Tên tang vật, phương tiện, thiết bị, giấy tờ bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng9 |
Ghi chú10 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, thiết bị, giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Yêu cầu ông (bà)/đại diện tổ chức vi phạm có mặt tại 11 …………………. lúc ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. để giải quyết vụ vi phạm.
Biên bản được lập thành …………… bản có nội dung và giá trị như nhau, và được giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm một bản và ................................................................................................................. 12
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: .................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)13:
Biên bản này gồm ….. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM |
NGƯỜI/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN (NẾU CÓ)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN XỬ PHẠT14
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản 15: ………………......................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản 16: .................................
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ….; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh…; xã, phường, thị trấn … mà không cần ghi cơ quan chủ quản; nếu biên bản do thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra lập thì ghi tên cơ quan thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
4 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức bị thiệt hại.
8 Mô tả cụ thể hành vi cụ thể.
9 Nếu là phương tiện ghi thêm số đăng ký.
10 Ghi rõ tang vật, phương tiện, thiết bị có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện của tổ chức vi phạm), có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
11 Ghi rõ địa chỉ trụ sở nơi cá nhân, tổ chức vi phạm phải có mặt.
12 Ghi cụ thể những người, tổ chức được giao biên bản
13 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
14 Trong trường hợp người lập biên bản không có thẩm quyền xử phạt thì thủ trưởng của người đó là người có thẩm quyền xử phạt phải ký tên vào biên bản.
15 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
16 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu biên bản số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /BB-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều …………Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính số ……… ngày … tháng … năm …….. do 4 …………….............… chức vụ .......................................................................................... ký;
Để có cơ sở xác minh thêm vụ việc vi phạm hành chính/hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính,
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày ….. tháng … năm ….. tại .........................................................
Chúng tôi gồm5:
1. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
2. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
Người vi phạm hành chính là:
Ông (bà)/tổ chức6: .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD .............................................. ;
Cấp ngày …………………….. tại ............................................................................................ ;
Với sự chứng kiến của7:
1. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
2. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng tiết kiệm năng lượng và hiệu quả gồm: ........................................................................................................................
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện, thiết bị8 |
Ghi chú9 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, thiết bị nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau. Một bản được giao cho cá nhân, đại diện tổ chức vi phạm.
Biên bản này gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:..................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)10: ...............................................................................................
NGƯỜI VI PHẠM
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
5 Họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
8 Nếu là phương tiện phải ghi số đăng ký.
9 Ghi rõ tang vật, phương tiện, thiết bị có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
10 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu biên bản số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /BB-KPTVTĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 48 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều .... Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày ….. tháng …… năm ….. tại ......................................................
Chúng tôi gồm4:
1. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
2. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
Với sự chứng kiến của5:
1. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
2. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là: 6 .......................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải)7:
1. Ông/bà: …………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................... ;
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
2. Ông/bà: …………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................... ;
Địa chỉ thường trú: .................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Phạm vi khám: .......................................................................................................................
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, thiết bị bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
Việc khám phương tiện vận tải (đồ vật) theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi …. giờ ….. ngày …. tháng ….. năm ………….
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải ……… được giao một bản.
Biên bản này gồm ….. trang, được người vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau: .................................................................................................
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)8: ................................................................................................
|
NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH KHÁM
|
CHỦ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,
|
NGƯỜI THAM GIA KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …; huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
6 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện).
7 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
8 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
Mẫu biên bản số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /BB-KNCGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
BIÊN BẢN
Khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 49 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ..... Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Căn cứ quyết định khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính số ……….. ngày ….. tháng ….. năm …….. do 4 ......................................... chức vụ ……………….. ký;
Hôm nay, hồi …… giờ …. ngày ….. tháng …… năm ….. tại ......................................................
Chúng tôi gồm5:
1. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
2. Ông/bà: ……………………….. Chức vụ: ...............................................................................
Với sự chứng kiến của6:
1. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
2. Ông/bà: ……………………… Nghề nghiệp/chức vụ: ..............................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): ...................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ................................................................................................................................
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật là:7 ........................................................................
Vì có căn cứ cho rằng trong phương tiện vận tải, đồ vật này có cất giấu tang vật vi phạm hành chính.
Chủ phương tiện vận tải, đồ vật (hoặc người điều khiển phương tiện vận tải)8:
1. Ông/bà: …………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................... ;
Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ............................................................................................................................... ;
2. Ông/bà: …………………………. Nghề nghiệp/chức vụ: ......................................................... ;
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .................................................................................................. ;
Giấy chứng minh nhân dân số: …………………; Ngày cấp: ...................................................... ;
Nơi cấp: ............................................................................................................................... ;
- Tiến hành khám9: .................................................................................................................
Là cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (hoặc nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính và lập biên bản về việc khám)
Người chủ nơi bị khám là:10
Ông (bà)/tổ chức11: ............................................................................................................... ;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ........................................................................................... ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày: …………………… tại ............................................................................................. ;
Mô tả cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Các hành vi vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả12:
Hiện trạng các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng chính:
Thực trạng sử dụng năng lượng tại cơ sở: ..................................... (các tình tiết khác, nếu có).
Hành vi chống lại người thi hành công vụ (nếu có)13: ..................................................................
Sau khi khám chúng tôi thu giữ những tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính, gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện, thiết bị bị tạm giữ |
Số lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng14 |
Ghi chú15 |
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện, thiết bị nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Việc khám kết thúc vào hồi …. giờ ….. ngày …. tháng ….. năm ………….
Biên bản được lập thành hai bản có nội dung và giá trị như nhau, được giao cho chủ nơi bị khám một bản.
Biên bản này gồm ….. trang, được cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm, người làm chứng, người lập biên bản ký xác nhận vào từng trang.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên bản hoặc có ý kiến khác như sau:
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)16:
CHỦ NƠI BỊ KHÁM HOẶC NGƯỜI THÀNH NIÊN TRONG GIA ĐÌNH
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
Lý do người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản17: ..........................................
Lý do người bị thiệt hại, đại diện tổ chức bị thiệt hại không ký biên bản18: ..................................
____________
1 Nếu biên bản do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp lập thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương …, huyện, thành phố thuộc tỉnh …, xã … mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
5 Ghi rõ họ tên, chức vụ người lập biên bản.
6 Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
7 Ghi rõ loại phương tiện vận tải, đồ vật, số biển kiểm soát (đối với phương tiện)
8 Ghi rõ họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải.
9 Ghi rõ địa chỉ nơi bị khám.
10 Ghi rõ tên người quản lý hoặc người điều hành hoặc người chịu trách nhiệm cao nhất của cơ sở vi phạm, nếu người này vắng mặt thì ghi tên người cấp phó hoặc người trực tiếp điều hành các phương tiện, thiết bị vi phạm. Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi rõ họ tên người thành niên trong gia đình họ.
11 Nếu nơi bị khám là của tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức.
12 Mô tả chủng loại, công suất, công dụng, loại nguyên liệu, nhiên liệu đầu vào và hiệu suất.
13 Mô tả cụ thể hành vi.
14 Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát.
15 Ghi rõ tang vật, phương tiện, thiết bị có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền không, nếu không có phải ghi rõ có sự chứng kiến của ông (bà) …
16 Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
17 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
18 Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản.
Mẫu quyết định số 01
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-TGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 45, Điều 46 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Xét ...................................................................................................................................... ;4
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Tạm giữ: .............................................. 6(Tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính) của
Ông (bà)/tổ chức7: .................................................................................................................
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ............................................................................................. ;
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:8 ........................................................................................
Quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ….. Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả9.
Việc tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................................... để chấp hành;
2. ...................................................................................................................................... 10;
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
Ý kiến Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ 11: .............................................................
____________
1 Nếu Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi rõ lý do tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính như để xác minh tình tiết làm căn cứ để quyết định xử lý vi phạm hành chính hoặc ngăn chặn ngay hành vi vi phạm. Nếu người tạm giữ không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính, thì phải ghi rõ thêm căn cứ để cho rằng nếu không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính có thể bị tẩu tán, tiêu hủy.
5 Họ tên người ra Quyết định tạm giữ.
6 Ghi rõ tang vật, phương tiện, thiết bị; mô tả chi tiết chủng loại, đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện, tang vật bị tạm giữ.
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
10 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
11 Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ (người tạm giữ không có thẩm quyền theo quy định tại Điều 45 Pháp lệnh) có ý kiến về việc tạm giữ, đồng ý hoặc không đồng ý.
Mẫu quyết định số 02
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-KNCGTVPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính
Căn cứ vào Điều 45, Điều 49 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Xét ...................................................................................................................................... ;4
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Khám:6
Chủ nơi bị khám là: Ông (bà)/Đại diện tổ chức:7
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động: ……………………….; Địa chỉ: ............................................... ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ............................................. Lý do: .............................................. ;
(Việc khám cơ sở vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Quyết định này được ............................................................................................................ ;
1. Giao cho: Ông/bà/đại diện tổ chức: ................................................................ để chấp hành;
2. Gửi ................................................................................................................................. 8;
3. ........................................................................................................................................ ;
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
|
Ý kiến đồng ý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị là nơi ở: ...................................................................................................................................
____________
1 Nếu Quyết định khám cơ sở vi phạm hoặc nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi rõ căn cứ cho rằng ở nơi bị khám có cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
5 Họ tên người ra quyết định khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính.
6 Ghi rõ địa điểm bị khám;
7 Nếu không có người chủ nơi bị khám thì ghi rõ người thành niên trong gia đình họ là …
8 Trường hợp người ra Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện, thiết bị vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 45 Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì Quyết định này phải được gửi để báo cáo cho Thủ trưởng của người ra Quyết định tạm giữ.
Mẫu quyết định số 03
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt cảnh cáo về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thủ tục đơn giản
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Xét hành vi vi phạm hành chính do.............................................................................. thực hiện;
Tôi: ………………………4; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức5: .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ...................................................... Địa chỉ: …………………..;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:6 ........................................................................................
Quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ….. của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả7.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức8: ......................................................................................... để chấp hành;
2. ........................................................................................................................................ ;
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
5 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
6 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
7 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
8 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
Mẫu quyết định số 04
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thủ tục đơn giản
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Xét hành vi vi phạm do4............................................................................................. thực hiện;
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
Ông (bà)/tổ chức6: .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Bằng hình thức phạt tiền với mức phạt là ......................................................................... đồng
(Ghi bằng chữ ..................................................................................................................... ).
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:7 ........................................................................................
Hành vi của ông (bà)/tổ chức đã vi phạm quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ….. của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả8.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ….. trừ trường hợp …………….. 9. Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………… cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai thu tiền phạt hoặc tại điểm thu phạt số ……….. của Kho bạc Nhà nước …….. 10 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ……………………..có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc ……………………………………. để thu tiền phạt;
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi họ tên người/đại diện tổ chức vi phạm.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
10 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
Mẫu quyết định số 05
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-XPHC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Căn cứ Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ….Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả3;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do4 ………………. lập hồi …… giờ ……. ngày ….. tháng ….. năm …….. tại ;
Tôi: ………………………5; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức6: .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Với các hình thức sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
Cảnh cáo/phạt tiền với mức phạt là: ……………… đồng (Viết bằng chữ .....................................
........................................................................................................................................... ).
2. Hình thức phạt bổ sung (nếu có):
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề: .........................................................
b) Tịch thu tang vật, phương tiện, thiết bị được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: ..................
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả và thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
Lý do:
Đã có hành vi vi phạm hành chính:7 ..........................................................................................
Quy định tại điểm ….. khoản ….. Điều ….. của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả8.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày ….. tháng ….. năm ….. trừ trường hợp được hoãn chấp hành hoặc 9.
Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………….. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành.
Số tiền phạt quy định tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: …………….. của Kho bạc Nhà nước ………………… 10 trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức ……………………..có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng ….. năm ……….. 11.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: .......................................................................................... để chấp hành;
2. Kho bạc ……………………………………. để thu tiền phạt;
3. .........................................................................................................................................
Quyết định này gồm ………….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
4 Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
5 Họ tên người ra Quyết định xử phạt.
6 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
7 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
8 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
9 Ghi rõ lý do.
10 Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
11 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
Mẫu quyết định số 06
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-CC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Căn cứ Điều 66 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Để đảm bảo thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về số …………… ngày ….. tháng …..năm ….. của
Tôi: ………………………3; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……. ngày ….. tháng ….. của ….. về .........................................................................................................................................
Đối với ..................................................................................................................................
Ông (bà)/tổ chức4: .................................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
* Biện pháp cưỡng chế:5
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………………… phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …..
Quyết định có …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được giao cho ông (bà)/tổ chức ................................................... để thực hiện.
Quyết định này được gửi cho:
1. ……………………………………. để ................................................................................... 6
2. ……………………………………. để ................................................................................... 7
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Ghi họ tên, chức vụ người ra Quyết định cưỡng chế.
4 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
5 Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế, số tiền cưỡng chế, hoặc các biện pháp khắc phục phải thực hiện.
8 Nếu biện pháp cưỡng chế là khấu trừ lương hoặc một phần thu nhập, khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng thì Quyết định được gửi cho cơ quan, tổ chức nơi cá nhân làm việc hoặc ngân hàng để phối hợp thực hiện.
7 Nếu biện pháp cưỡng chế là kê biên tài sản hoặc các biện pháp cưỡng chế khác để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện, thiết bị được sử dụng để vi phạm hành chính, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép, buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện, buộc tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi và cây trồng, văn hóa phẩm độc hại thì Quyết định được gửi cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện việc cưỡng chế để phối hợp thực hiện.
Mẫu quyết định số 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN1 Số: /QĐ-KPHQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A2 ………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra trong trường hợp không áp dụng xử phạt về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
Căn cứ Điều ………3 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 7 năm 2002 và Điều ………. Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Căn cứ Điều ………. Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả4;
Vì ………………………. 5 nên không áp dụng xử phạt vi phạm hành chính;
Để khắc phục triệt để hậu quả do vi phạm hành chính gây ra,
Tôi: ………………………6; Chức vụ: ........................................................................................ ;
Đơn vị .................................................................................................................................. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính đối với ông (bà)/tổ chức 7: .
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ............................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................ ;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................................... ;
Cấp ngày …………….. tại ...................................................................................................... ;
Lý do:
- Đã có hành vi vi phạm hành chính:8 ........................................................................................
Quy định tại điểm …… khoản …. Điều …… của Nghị định số 73/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả9.
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ............................................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành chính: ................................................................................
Hậu quả cần khắc phục là: .....................................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả là: ........................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định là ngày ….. tháng ….. năm ….. trừ trường hợp ………………………….. 10. Quá thời hạn này, nếu ông (bà)/tổ chức ………………………. cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành.
Ông (bà)/tổ chức …………………………… có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ….. tháng ….. năm …….11.
Quyết định này gồm …….. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức: ......................................................................................... để chấp hành;
2. .........................................................................................................................................
3. .........................................................................................................................................
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________
1 Nếu Quyết định áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thì ghi Ủy ban nhân dân xã, thị trấn mà không ghi cơ quan chủ quản.
2 Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
3 Nếu Quyết định khắc phục hậu quả trong trường hợp hết thời hiệu thì ghi căn cứ vào Điều 10, nếu trong trường hợp hết thời hạn ra Quyết định xử phạt thì ghi căn cứ vào Điều 56 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính.
4 Ghi cụ thể điều, khoản của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
5 Ghi rõ lý do không xử phạt.
8 Họ tên người ra Quyết định xử phạt;
7 Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
8 Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
9 Ghi cụ thể từng điều, khoản, mức phạt của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả (theo chú thích số 3) mà cá nhân, tổ chức vi phạm.
10 Ghi rõ lý do.
11 Ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền quyết định.