Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7795:2009 Biệt thự du lịch - Xếp hạng
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7795:2009
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7795:2009 Biệt thự du lịch - Xếp hạng
Số hiệu: | TCVN 7795:2009 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Ngày ban hành: | 05/04/2009 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7795:2009
BIỆT THỰ DU LỊCH - XẾP HẠNG
Tourist Villa - Classification
Lời nói đầu
TCVN 7795: 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 228 "Du lịch và các dịch vụ có liên quan" biên soạn trên cơ sở dự thảo đề nghị của Tổng cục Du lịch - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
BIỆT THỰ DU LỊCH - XẾP HẠNG
Tourist Villa - Classification
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu để xếp hạng biệt thự du lịch, không áp dụng để xếp hạng cho các loại cơ sở lưu trú du lịch khác.
Tiêu chuẩn này cũng có thể được tham khảo khi thiết kế xây dựng mới, cải tạo biệt thự du lịch.
2 Thuật ngữ
Tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ sau:
2.1
Biệt thự du lịch (Tourist Villa)
Có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ ba biệt thự du lịch trở lên được gọi là cụm biệt thự du lịch.
3 Xếp hạng
Căn cứ chất lượng, biệt thự du lịch được xếp hai hạng:
- Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch (ĐC);
- Hạng cao cấp (CC).
4 Yêu cầu chung
4.1 Vị trí, kiến trúc
- Vị trí thuận lợi, dễ tiếp cận.
- Kiến trúc hợp lý, trang trí nội thất hài hoà.
- Môi trường vệ sinh, an toàn.
4.2 Trang thiết bị, tiện nghi
- Trang thiết bị, tiện nghi đảm bảo đầy đủ, hoạt động tốt, chất lượng phù hợp với từng hạng
- Hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo yêu cầu từng khu vực, cung cấp điện 24/24 h, có hệ thống điện dự phòng và hệ thống đèn tích điện.
- Hệ thống nước cung cấp đủ nước sạch và nước cho chữa cháy 24/24 h, có hệ thống dự trữ nước, hệ thống thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Hệ thống thông gió hoạt động tốt.
- Hệ thống phương tiện thông tin liên lạc đầy đủ và hoạt động tốt.
- Trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
4.3 Dịch vụ và mức độ phục vụ
- Chất lượng và mức độ phục vụ phù hợp với từng hạng.
4.4 Người quản lý và nhân viên phục vụ
- Về trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính: được đào tạo hoặc tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính phù hợp với vị trí công việc và hạng biệt thự du lịch hoặc cụm biệt thự du lịch.
- Có sức khoẻ phù hợp với yêu cầu công việc, được kiểm tra sức khoẻ định kỳ một năm một lần (có giấy chứng nhận của y tế).
- Mặc trang phục đúng quy định, đeo phù hiệu tên trên áo.
4.5 Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh an toàn thực phẩm
- Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền.
5 Yêu cầu cụ thể
- Yêu cầu tối thiểu đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch đạt hạng tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch và hạng cao cấp qui định trong Bảng 1.
Bảng 1- Tiêu chí xếp hạng (tiếp theo và kết thúc) | ||
---|---|---|
Tiêu chí | Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch | Hạng cao cấp |
1 Vị trí kiến trúc | ||
1.1 Vị trí (áp dụng đối với biệt thự và cụm biệt thự) | - Thuận lợi, dễ tiếp cận. - Môi trường vệ sinh, an toàn. | Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lịch, thêm: - Môi trường cảnh quan sạch, đẹp. |
1.2 Thiết kế, kiến trúc | Đối với biệt thự và cụm biệt thự: - Thiết kế, kiến trúc hợp lý, thuận tiện. - Trang trí nội thất hài hoà. - Phù hợp với cảnh quan môi trường. - Có khuôn viên độc lập. - Cây xanh đặt ở nơi công cộng. - Có sân vườn, cây xanh. Đối với cụm biệt thự, thêm: - Nơi để xe trong khuôn viên biệt thự đảm bảo cho 40% số biệt thự. - Lối ra vào chung cho phương tiện giao thông và cho người đi bộ. - Có đường cho xe lăn của người khuyết tật. | Đối với biệt thự và cụm biệt thự: Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch, thêm: - Thiết kế, kiến trúc độc đáo, sang trọng, thẩm mỹ - Khuyến khích có tính dân tộc
Đối với cụm biệt thự, thêm: - Nơi để xe trong khuôn viên biệt thự đảm bảo cho 60% số biệt thự
- Lối ra vào riêng cho phương tiện giao thông và cho người đi bộ. - Có đường cho xe lăn của người khuyết tật. |
1.3 Sảnh lễ tân (áp dụng đối với cụm biệt thự) | - Diện tích sảnh: 20 m2. - Phòng vệ sinh: 3m2. | - Diện tích sảnh: 30 m2. - Phòng vệ sinh nam và nữ riêng, mỗi phòng: 4 m2. |
1.4 Tổ chức không gian trong 1 biệt thự (áp dụng đối với biệt thự và cụm biệt thự) | - Ba phòng ngủ. - Hai phòng vệ sinh. - Một phòng khách có diện tích dành cho bếp và bàn ghế ăn, uống. - Nơi để xe (gara ô tô). | - Ba phòng ngủ. - Ba phòng vệ sinh. - Một phòng khách. - Một bếp có diện tích dành cho ăn, uống. - Nơi để xe (gara ô tô). |
1.5 Diện tích các khu vực trong một biệt thự (áp dụng đối với biệt thự và cụm biệt thự) | ||
1.5.1 Diện tích một biệt thự (kể cả sân vườn) | 150 m2 | 200 m2 |
1.5.2 Phòng ngủ | - Phòng một giường đơn 12m2. - Phòng hai giường đơn hoặc một giường đôi 16 m2. | - Phòng một giường đơn 16 m2. - Phòng hai giường đơn hoặc một giường đôi 24 m2. |
1.5.3 Phòng vệ sinh | 3 m2 | 5 m2 |
1.5.4 Phòng khách | 30 m2 (có bếp chung với phòng ăn). | 30 m2 |
1.5.5 Bếp và phòng ăn |
| 20 m2 |
1.5.6 Nơi để xe (gara ô tô) | 15 m2 | 18 m2 |
2 Trang thiết bị, tiện nghi | ||
2.1 Chất lượng (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Chất lượng tốt, hoạt động tốt. - Bài trí hợp lý, hài hoà . | - Chất lượng cao, hoạt động tốt. - Bài trí hợp lý, hài hoà. - Trang trí đẹp, đồng bộ. |
2.2 Phòng ngủ (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Giường đơn 0,9 m x 2 m, giường đôi 1,5 m x 2 m - Tủ đầu giường, tủ đựng quần áo có mắc treo bên trong. - Giá để hành lý. - Bàn ghế làm việc có gương soi, đèn bàn. - Mắt nhìn trên cửa và chốt an toàn. - Đệm và chăn có ga bọc, gối có vỏ bọc. - Rèm cửa sổ hai lớp. - Điều hoà không khí (trừ những vùng khí hậu ôn đới). - Tủ lạnh 50 l. - Điện thoại. - Đèn điện. - Ổ cắm điện. - Thiết bị báo cháy. - Bình nước lọc, cốc thuỷ tinh. - Dép đi trong phòng. - Sọt đựng rác. - Cặp tài liệu gồm: nội quy, hướng dẫn điện thoại, kênh tivi, dịch vụ và giá dịch vụ danh bạ điện thoại, bảng thông báo “Đề nghị không làm phiền” và “Đề nghị dọn phòng”, hướng dẫn khách tham gia bảo vệ môi trường. | Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lịch, thêm: - Giường đơn 1,2 m x 2 m, giường đôi 1,6 m x 2 m; - Rèm cửa sổ 3 lớp (thêm lớp chắn sáng cho rèm cửa sổ); - Thảm trải buồng ngủ chất lượng cao (không áp dụng đối với sàn gỗ); - Giấy hoặc mút lau giày; - Bàn chải quần áo; - Túi kim chỉ; - Tranh ảnh nghệ thuật treo tường; - Két an toàn; - Tivi; - Đặt 1 loại tạp chí.
|
2.3 Phòng khách (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Bộ salon. - Tivi 21 inch. - Điện thoại. - Sọt đựng rác. - Gạt tàn, ấm đun nước, bộ ấm chén. - Cốc thủy tinh, tách uống trà, cà phê. - Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. - Thiết bị báo cháy. | Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lịch, thêm: - Thảm trải sàn chất lượng cao (không áp dụng đối với sàn gỗ); - Lọ hoa tươi; - Đầu máy DVD; - Đặt trà, cà phê, đường, sữa túi nhỏ miễn phí.
|
2.4 Phòng vệ sinh (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Chậu rửa mặt có gương soi. - Đèn trên gương soi. - Dầu gội đầu, dầu xả. - Xà phòng. - Bàn chải đánh răng, kem đánh răng. - Khăn mặt, khăn tắm. - Vòi hoa sen. - Bình nước nóng. - Giá để khăn các loại. - Móc treo quần áo. - Bàn cầu, giấy vệ sinh. - Thùng rác có nắp. - Ổ cắm điện. - Thiết bị thông gió. - Túi đựng đồ giặt là.
| Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lịch, thêm: - Bệ đặt chậu rửa mặt; - Đèn trần; - Máy sấy tóc; - Dao cạo râu ; - Phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che ; - Khăn lau tay; - Khăn chùi chân; - Kem dưỡng da; - Sữa tắm; - Mũ chụp tóc; - Bông tăm; - Áo choàng sau tắm; - Túi đựng băng vệ sinh; - Vòi nước di động cạnh bàn cầu; - Điện thoại nối với phòng khách và phòng ngủ. |
2.5 Phòng ăn và bếp (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Bàn ăn và ghế. - Dụng cụ ăn uống và tủ đựng - Tủ lạnh 120 l. - Bếp nấu và dụng cụ chế biến món ăn. - Tủ đựng dụng cụ chế biến món ăn. - Chậu rửa, vòi nước, nước nóng. - Chất tẩy rửa và dụng cụ vệ sinh bếp. - Thiết bị thông gió. - Thiết bị báo cháy. - Thiết bị chắn lọc mỡ, rác. | Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lich, thêm: - Tủ lạnh 180 l; - Lò nướng hoặc lò vi sóng; - Bàn là và cầu là; - Máy giặt.
|
2.6 Khu vực công cộng (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Đèn tích điện ở các khu vực công cộng.
| - Đèn tích điện ở các khu vực công cộng. |
3 Dịch vụ và mức độ phục vụ | ||
3.1 Phòng ngủ, phòng vệ sinh trong biệt thự (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Vệ sinh buồng ngủ một ngày một lần. - Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới. - Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần.
Đối với cụm biệt thự, thêm: - Nhân viên trực bảo vệ 24/24h. | - Vệ sinh buồng ngủ một ngày hai lần. - Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối một ngày một lần hoặc khi có khách mới. - Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần. - Đặt hoa, quả tươi khi có khách. - Một loại tạp chí.
Đối với cụm biệt thự, thêm: - Nhân viên trực bảo vệ và trực buồng 24/24 h. |
3.2 Phục vụ ăn uống (áp dụng đối với cụm biệt thự du lịch) | - Một phòng ăn phục vụ ăn sáng; món ăn, đồ uống dễ chế biến. - Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 22 h.
| - Một nhà hàng phục vụ món ăn Âu, Á cao cấp và món ăn đặc sản. - Một quầy bar phục vụ đồ uống cao cấp. - Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 24 h. - Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ. Đối với cụm biệt thự du lịch hạng cao cấp có từ 30 biệt thự trở lên: Như tiêu chuẩn đối với cụm biệt thự du lịch cao cấp, thêm: - Một nhà hàng đặc sản; - Một quầy bar rượu; -Phục vụ ăn sáng tự chọn. |
3.3 Dịch vụ khác | - Giặt là (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch). Đối với cụm biệt thự du lịch, thêm: - Đón tiếp khách 24/24 h. - Giữ tiền, đồ vật quý của khách. - Điện thoại, internet. - Đánh thức khách. - Chuyển hành lý cho khách.
| - Giặt là (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch).
Đối với cụm biệt thự du lịch: Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lich, thêm: - Thể thao; - Giải trí (có các hoạt động giải trí); - Phòng tập thể hình; - Cho thuê dụng cụ thể thao. Đối với cụm biệt thự du lịch hạng cao cấp có từ 30 biệt thự trở lên: Như tiêu chuẩn đối với cụm biệt thự du lịch cao cấp, thêm: - Bể bơi; - Một phòng hội thảo 50 ghế có trang thiết bị phục vụ hội thảo. - Dịch vụ vận chuyển khách; đại lý du lịch; - Chăm sóc sức khoẻ; - Chăm sóc sắc đẹp; - Cửa hàng mua sắm; - Sân tennis; - Dịch vụ phục vụ buồng ngủ cho người khuyết tật. |
4 Người quản lý và nhân viên phục vụ | ||
4.1 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ | Đối với biệt thự du lịch: - Nhân viên phục vụ: + Qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trường hợp có văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp). + Giao tiếp cơ bản một ngoại ngữ. Đối với cụm biệt thự du lịch: - Người quản lý: + Tốt nghiệp trung cấp du lịch hoặc có chứng chỉ của VTCB (1), nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm + Một năm kinh nghiệm trong nghề
- Trưởng các bộ phận dịch vụ: + Tốt nghiệp sơ cấp du lịch nghề tương ứng hoặc có chứng chỉ của VTCB (1),nếu tốt nghiệp sơ cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ. + Một năm kinh nghiệm trong nghề (trưởng bộ phận lễ tân giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng).
- Nhân viên lễ tân: giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng. - Nhân viên phục vụ: Như quy định đối với biệt thự du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch. | Đối với biệt thự du lịch: - Nhân viên phục vụ: + 50% tốt nghiệp trung cấp du lịch hoặc có chứng chỉ của VTCB (1). + 50% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. + Giao tiếp tốt một ngoại ngữ.
Đối với cụm biệt thự du lịch: - Người quản lý: + Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học ngành quản trị khách sạn, nếu tốt nghiệp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc có chứng chỉ của VTCB (1) + Hai năm kinh nghiệm trong nghề + Giao tiếp tốt một ngoại ngữ - Trưởng các bộ phận dịch vụ:
+ Tốt nghiệp trung cấp du lịch nghề tương ứng hoặc có chứng chỉ của VTCB (1),nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ. + Hai năm kinh nghiệm trong nghề. + Giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng (trưởng bộ phận lễ tân thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác; sử dụng tốt vi tính văn phòng). - Nhân viên lễ tân: thông thạo một ngoại ngữ, sử dụng tốt vi tính văn phòng. - Nhân viên trực tiếp phục vụ khách ở các bộ phận khác: giao tiếp tốt một ngoại ngữ trong phạm vi nghề và sử dụng tốt vi tính văn phòng. |
4.2 Trang phục (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | - Mặc trang phục đúng quy định. - Đeo phù hiệu tên trên áo. | Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh du lịch, thêm: -Thuận tiện, kiểu dáng đẹp; - Khuyến khích có tính dân tộc. |
5 Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) | ||
5.1 Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
| Theo điểm 4.5 | Đối với cụm biệt thự du lịch, thêm: Như hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch, thêm: - Có kế hoạch và biện pháp bảo vệ môi trường; - Có cán bộ kiêm nhiệm về quản lý bảo vệ môi trường; - Thực hiện các biện pháp phân loại và quản lý chất thải . |
CHÚ THÍCH: VTCB: Viết tắt tiếng Anh – (Vietnam Tourism Certification Board) Hội đồng cấp chứng chỉ ngành du lịch Việt Nam. |
6 Phương pháp đánh giá (xem Phụ lục A)
6.1 Nguyên tắc đánh giá
- Các tiêu chí qui định đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch cần đánh giá chấm điểm như sau:
+ Chấm điểm 0 đối với tiêu chí không có hoặc không đạt yêu cầu của hạng tương ứng;
+ Chấm điểm 1 đối với tiêu chí đạt yêu cầu của hạng tương ứng.
Riêng đối với cụm biệt thự du lịch đạt tiêu chuẩn cụm biệt thự du lịch cao cấp có quy mô từ 30 biệt thự trở lên, chấm điểm thêm các tiêu chí có dấu (*).
6.2 Tổng điểm tối thiểu đối với từng hạng
6.2.1 Đối với biệt thự du lịch
- Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với biệt thự du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch (hạng ĐC) được chấm điểm 1, tức là đạt 83 điểm.
- Hạng cao cấp: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với biệt thự du lịch cao cấp (hạng CC) được chấm điểm 1, tức là đạt 118 điểm.
6.2.2 Đối với cụm biệt thự du lịch
- Hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch: 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với cụm biệt thự du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch (hạng ĐC) được chấm điểm 1, tức là đạt 100 điểm.
- Hạng cao cấp (đối với cụm biệt thự du lịch có dưới 30 biệt thự): 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với cụm biệt thự du lịch cao cấp (hạng CC) được chấm điểm 1, tức là đạt 150 điểm.
- Hạng cao cấp (đối với cụm biệt thự du lịch có từ 30 biệt thự trở lên): 95% các tiêu chí trong tổng số các tiêu chí yêu cầu đối với cụm biệt thự du lịch cao cấp (hạng CC) được chấm điểm 1 và chấm thêm tiêu chí có đánh dấu (*), tức là đạt 160 điểm.
PHỤ LỤC A
(qui định)
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG BIỆT THỰ DU LỊCH
Tiêu chí | Yêu cầu đối với hạng | Đánh giá, chấm điểm | |
---|---|---|---|
Điểm 0 | Điểm 1 | ||
1 Vị trí, kiến trúc (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
1.1 Vị trí |
|
|
|
- Thuận lợi, dễ tiếp cận. | ĐC, CC |
|
|
- Môi trường vệ sinh an toàn. | ĐC, CC |
|
|
- Môi trường cảnh quan sạch đẹp. | CC |
|
|
1.2 Thiết kế kiến trúc (Áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Phù hợp với cảnh quan môi trường. | ĐC, CC |
|
|
- Kiến trúc hợp lý, thuận tiện. | ĐC,CC |
|
|
- Kiến trúc độc đáo, sang trọng, thẩm mỹ. | CC |
|
|
- Trang trí nội thất hài hoà. | ĐC, CC |
|
|
- Phù hợp với cảnh quan môi trường. | ĐC, CC |
|
|
- Có khuôn viên độc lập. | ĐC, CC |
|
|
- Cây xanh đặt ở nơi công cộng . | ĐC, CC |
|
|
- Sân vườn, cây xanh. | CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự, thêm: |
|
|
|
- Cổng, đường chung cho phương tiện giao thông và người đi bộ. | ĐC, CC |
|
|
- Cổng, đường riêng cho phương tiện giao thông và cho người đi bộ. | CC |
|
|
- Đường cho xe lăn của người khuyết tật. | ĐC, CC |
|
|
- Có nơi để xe trong khuôn viên cụm biệt thự đảm bảo cho 40% số biệt thự. | ĐC |
|
|
- Có nơi để xe trong khuôn viên cụm biệt thự đảm bảo cho 60% số biệt thự. | CC |
|
|
1.3 Sảnh lễ tân (Áp dụng đối với cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Diện tích 20 m2 . | ĐC |
|
|
- Diện tích 30 m2. | CC |
|
|
- Phòng vệ sinh 3 m2 . | ĐC |
|
|
- Phòng vệ sinh nam và phòng vệ sinh nữ riêng, mỗi phòng 4 m2 . | CC |
|
|
1.4 Tổ chức không gia trong một biệt thự (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Ba buồng ngủ. | ĐC, CC |
|
|
- Hai phòng vệ sinh. | ĐC |
|
|
- Ba phòng vệ sinh. | CC |
|
|
- Một phòng khách (có bếp và phòng ăn chung). | ĐC |
|
|
- Một phòng khách. | CC |
|
|
- Một phòng bếp và phòng ăn chung. | CC |
|
|
- Nơi để xe (gara ôtô). | ĐC,CC |
|
|
1.5 Diện tích 1 biệt thự du lịch (kể cả sân, vườn), (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
150 m2 | ĐC |
|
|
200 m2 | CC |
|
|
1.5.1 Diện tích các khu vực (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
1.5.2 Phòng ngủ |
|
|
|
- Phòng một giường đơn 10 m2, phòng hai giường đơn hoặc một giường đôi 14 m2. | ĐC |
|
|
- Phòng một giường đơn 16 m2, phòng hai giường đơn hoặc một giường đôi 20 m2. | CC |
|
|
1.5.3 Phòng vệ sinh |
|
|
|
3 m2 | ĐC |
|
|
5 m2 | CC |
|
|
1.5.6 Phòng khách |
|
|
|
30 m2 (phòng khách chung với bếp) | ĐC |
|
|
30 m2 | CC |
|
|
1.5.7 Bếp chung với phòng ăn |
|
|
|
20 m2 | CC |
|
|
1.5.8 Nơi để xe (gara ôtô) |
|
|
|
15 m2 | ĐC |
|
|
18 m2 | CC |
|
|
2 Trang thiết bị, tiện nghi |
|
|
|
2.1 Chất lượng (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Chất lượng tốt, hoạt động tốt. | ĐC |
|
|
- Chất lượng cao cấp, hoạt động tốt. | CC |
|
|
- Bài trí hợp lý, hài hòa. | ĐC, CC |
|
|
- Trang trí đẹp, đồng bộ. | CC |
|
|
2.2 Phòng ngủ (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Giường đơn 0,9 m x 2 m, giường đôi 1,5 m x 2 m. | ĐC |
|
|
- Giường đơn 1,2 m x 2 m, giường đôi 1,6 m x 2 m . | CC |
|
|
- Tủ đầu giường. | ĐC, CC |
|
|
- Tủ đựng quần áo có mắc treo bên trong. | ĐC, CC |
|
|
- Giá để hành lý. | ĐC, CC |
|
|
- Bàn ghế làm việc có gương soi, đèn bàn. | ĐC, CC |
|
|
- Mắt nhìn trên cửa và chốt an toàn. | ĐC, CC |
|
|
- Đệm và chăn có ga bọc, gối có vỏ bọc. | ĐC, CC |
|
|
- Rèm cửa sổ hai lớp. | ĐC |
|
|
- Rèm cửa sổ ba lớp (thêm lớp chắn sáng). | CC |
|
|
- Điều hòa không khí (trừ những vùng khí hậu ôn đới). | ĐC, CC |
|
|
- Điện thoại. | ĐC, CC |
|
|
- Tivi. | CC |
|
|
- Tủ lạnh 50l. | ĐC, CC |
|
|
- Đèn điện. | ĐC, CC |
|
|
- Ổ cắm điện. | ĐC, CC |
|
|
- Thiết bị báo cháy. | ĐC, CC |
|
|
- Thảm trải sàn chất lượng cao (không áp dụng đối với sàn gỗ). | CC |
|
|
- Túi kim chỉ. | CC |
|
|
- Bình nước lọc, cốc thủy tinh. | ĐC, CC |
|
|
- Dép đi trong phòng. | ĐC, CC |
|
|
- Sọt đựng rác. | ĐC, CC |
|
|
- Cặp tài liệu gồm: nội quy, hướng dẫn điện thoại, danh bạ điện thoại, kênh tivi, dịch vụ và giá dịch vụ, bảng thông báo "Đề nghị không làm phiền" và "Đề nghị dọn phòng". | ĐC, CC |
|
|
- Giấy hoặc mút lau giày. | CC |
|
|
- Bàn chải quần áo. | CC |
|
|
- Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. | CC |
|
|
- Két an toàn. | CC |
|
|
- Một loại tạp chí. | CC |
|
|
2.3 Phòng khách (Áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Bộ salon. | ĐC, CC |
|
|
- Ti vi. | ĐC, CC |
|
|
- Điện thoại. | ĐC, CC |
|
|
- Sọt đựng rác. | ĐC, CC |
|
|
- Gạt tàn. | ĐC, CC |
|
|
- Ấm đun nước. | ĐC, CC |
|
|
- Bộ ấm chén. | ĐC, CC |
|
|
- Cốc thủy tinh, tách uống trà, cà phê. | ĐC, CC |
|
|
- Tranh ảnh nghệ thuật treo tường. | ĐC, CC |
|
|
- Thảm trải sàn chất lượng cao. | CC |
|
|
- Lọ và hoa tươi. | CC |
|
|
- Đầu máy DVD. | CC |
|
|
- Thiết bị báo cháy. | ĐC, CC |
|
|
2.4 Phòng vệ sinh (Áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Chậu rửa mặt có gương soi. | ĐC, CC |
|
|
- Bệ đặt chậu rửa mặt. | CC |
|
|
- Đèn trên gương soi. | ĐC, CC |
|
|
- Đèn trần. | CC |
|
|
- Máy sấy tóc. | CC |
|
|
- Dầu gội đầu và dầu xả. | ĐC, CC |
|
|
- Xà phòng. | ĐC, CC |
|
|
- Sữa tắm. | CC |
|
|
- Kem dưỡng da. | CC |
|
|
- Bàn chải đánh răng và kem đánh răng. | ĐC, CC |
|
|
- Bông tăm. | CC |
|
|
- Mũ chụp tóc. | CC |
|
|
- Khăn mặt. | ĐC, CC |
|
|
- Khăn tắm. | ĐC, CC |
|
|
- Khăn lau tay. | CC |
|
|
- Khăn chùi chân. | CC |
|
|
- Vòi hoa sen. | ĐC, CC |
|
|
- Bình nước nóng. | ĐC, CC |
|
|
- Giá để khăn các loại . | ĐC, CC |
|
|
- Móc treo quần áo. | ĐC, CC |
|
|
- Bàn cầu, giấy vệ sinh. | ĐC, CC |
|
|
- Thùng rác có nắp. | ĐC, CC |
|
|
- Ổ cắm điện. | ĐC, CC |
|
|
- Thiết bị thông gió. | ĐC, CC |
|
|
- Dao cạo râu. | CC |
|
|
- Phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che. | CC |
|
|
- Áo choàng sau tắm. | CC |
|
|
- Túi đựng đồ giặt là . | ĐC, CC |
|
|
- Túi đựng băng vệ sinh. | CC |
|
|
- Vòi nước di động cạnh bàn cầu. | CC |
|
|
- Điện thoại nối với phòng khách và phòng ngủ. | CC |
|
|
2.5 Phòng ăn và bếp (Áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Bếp có tủ lạnh 120l . | ĐC |
|
|
- Tủ lạnh 180l. | CC |
|
|
- Bếp nấu và dụng cụ chế biến món ăn. | ĐC, CC |
|
|
- Tủ đựng dụng cụ chế biến món ăn . | ĐC, CC |
|
|
- Bàn ghế. | ĐC, CC |
|
|
- Dụng cụ và tủ đựng dụng cụ phục vụ ăn uống. | ĐC, CC |
|
|
- Chậu rửa, vòi nước, nước nóng . | ĐC, CC |
|
|
- Chất tẩy rửa và dụng cụ vệ sinh bếp . | ĐC, CC |
|
|
- Thiết bị thông gió. | ĐC, CC |
|
|
- Thiết bị báo cháy. | ĐC, CC |
|
|
- Thiết bị chắn lọc mỡ, rác. | ĐC, CC |
|
|
- Trà, cà phê, đường sữa túi nhỏ miễn phí. | CC |
|
|
- Lò nướng hoặc lò vi sóng. | CC |
|
|
- Máy giặt. | CC |
|
|
- Bàn là và cầu là. | CC |
|
|
3 Dịch vụ và mức độ phục vụ |
|
|
|
3.1 Buồng ngủ (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Vệ sinh buồng ngủ một lần một ngày. | ĐC |
|
|
- Vệ sinh buồng ngủ hai lần một ngày . | CC |
|
|
- Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối ba ngày một lần hoặc khi có khách mới. | ĐC |
|
|
- Thay ga bọc chăn, bọc đệm và vỏ gối một ngày một lần hoặc khi có khách mới. | CC |
|
|
- Thay khăn mặt, khăn tắm một ngày một lần. | ĐC, CC |
|
|
- Đặt hoa quả tươi khi có khách. | CC |
|
|
- Một loại tạp chí. | CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự du lịch, thêm : |
|
|
|
- Nhân viên trực bảo vệ 24/24 h. | ĐC |
|
|
- Nhân viên trực bảo vệ và trực buồng 24/24 h. | CC |
|
|
3.2 Phục vụ ăn uống (áp dụng đối với cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 22 h. | ĐC |
|
|
- Phục vụ ăn uống từ 6 h đến 24 h. | CC |
|
|
- Một nhà hàng có quầy bar phục vụ món ăn, đồ uống dễ chế biến. | ĐC, CC |
|
|
- Một nhà hàng phục vụ món ăn cao cấp và món ăn đặc sản. | CC |
|
|
- Một quầy bar phục vụ đồ uống cao cấp . | CC |
|
|
- Phục vụ ăn uống tại buồng ngủ. | CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự du lịch hạng cao cấp có từ 30 biệt thự trở lên, thêm : |
|
|
|
- Một nhà hàng ăn đặc sản (*). | CC |
|
|
- Một quầy bar rượu (*). | CC |
|
|
- Phục vụ ăn sáng tự chọn (*). | CC |
|
|
3.3 Dịch vụ khác (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Giặt là. | ĐC, CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự du lịch, thêm: |
|
|
|
- Đón tiếp khách 24/24 h. | ĐC, CC |
|
|
- Giữ tiền, đồ vật quý của khách. | ĐC, CC |
|
|
- Điện thoại . | ĐC, CC |
|
|
- Internet . | ĐC, CC |
|
|
- Đánh thức khách. | ĐC, CC |
|
|
- Chuyển hành lý cho khách. | ĐC, CC |
|
|
- Phòng tập thể hình. | CC |
|
|
- Thể thao, giải trí. | CC |
|
|
- Cho thuê dụng cụ thể thao, giải trí. | CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự du lịch hạng cao cấp có từ 30 biệt thự trở lên, thêm : |
|
|
|
- Bể bơi (*). | CC |
|
|
- Dịch vụ vận chuyển khách, đại lý du lịch (*). | CC |
|
|
- Chăm sóc sức khỏe (*). | CC |
|
|
- Chăm sóc sắc đẹp (*). | CC |
|
|
- Một phòng hội thảo 50 ghế và trang thiết bị phục vụ hội thảo (*). | CC |
|
|
- Cửa hàng mua sắm (*). | CC |
|
|
- Sân tennis (*). | CC |
|
|
- Dịch vụ phục vụ buồng cho người khuyết tật (*). | CC |
|
|
4 Người quản lý và nhân viên phục vụ |
|
|
|
4.1 Trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ |
|
|
|
Nhân viên phục vụ (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch). |
|
|
|
- Nhân viên phục vụ phải qua lớp tập huấn nghiệp vụ (trừ trường hợp có văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ do cơ sở có thẩm quyền cấp). | ĐC |
|
|
- Nhân viên phục vụ: + 50% tốt nghiệp trung cấp du lịch hoặc chứng chỉ của VTCB, nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp tập huấn nghiệp vụ; + 50% qua lớp tập huấn nghiệp vụ. | CC |
|
|
- Giao tiếp cơ bản một ngoại ngữ. | ĐC |
|
|
- Giao tiếp tốt một ngoại ngữ. | CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự du lịch: |
|
|
|
Người quản lý: |
|
|
|
- Tốt nghiệp trung cấp du lịch, nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc chứng chỉ của VTCB. | ĐC |
|
|
- Tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học ngành khách sạn, nếu tốt nghiệp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng quản lý lưu trú du lịch, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ, chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc chứng chỉ của VTCB. | CC |
|
|
- Một năm kinh nghiệm trong nghề quản lý lưu trú. | ĐC |
|
|
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. | CC |
|
|
- Giao tiếp tốt một ngoại ngữ. | CC |
|
|
Trưởng các bộ phận dịch vụ: |
|
|
|
- Tốt nghiệp sơ cấp du lịch nghề tương ứng,nếu tốt nghiệp sơ cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc có chứng chỉ của VTCB. | ĐC |
|
|
- Tốt nghiệp trung cấp du lịch nghề tương ứng,nếu tốt nghiệp trung cấp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc có chứng chỉ của VTCB. | CC |
|
|
- Giao tiếp tốt một ngoại ngữ trong phạm vi nghề và sử dụng tốt vi tính văn phòng. | CC |
|
|
- Một năm kinh nghiệm trong nghề. | ĐC |
|
|
- Hai năm kinh nghiệm trong nghề. | CC |
|
|
- Trưởng bộ phận lễ tân giao tiếp tốt một ngoại ngữ và sử dụng được vi tính văn phòng. | ĐC |
|
|
- Trưởng bộ phận lễ tân thông thạo một ngoại ngữ và giao tiếp tốt một ngoại ngữ khác; sử dụng tốt vi tính văn phòng. | CC |
|
|
Nhân viên trực tiếp phục vụ khách ở các bộ phận: |
|
|
|
- Nhân viên lễ tân giao tiếp tốt một ngoại ngữ sử dụng được vi tính văn phòng. | ĐC |
|
|
- Nhân viên lễ tân thông thạo một ngoại ngữ sử dụng tốt vi tính văn phòng. | CC |
|
|
- Nhân viên trực tiếp phục vụ thông thạo một ngoại ngữ. | CC |
|
|
4.2 Trang phục (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Mặc trang phục đúng quy định. | ĐC, CC |
|
|
- Đeo phù hiệu tên trên áo. | ĐC, CC |
|
|
- Thuận tiện, kiểu dáng đẹp. | CC |
|
|
5 Bảo vệ môi trường, an ninh, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm (áp dụng đối với biệt thự du lịch và cụm biệt thự du lịch) |
|
|
|
- Thực hiện tốt các quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền (đánh giá đối với từng tiêu chí) về: + An ninh trật tự; + Phòng chống cháy nổ; + Phòng chống tệ nạn xã hội; + Chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; + Vệ sinh môi trường bên trong; + Vệ sinh môi trường xung quanh; + Vệ sinh trang thiết bị; + Vệ sinh cá nhân. |
ĐC, CC ĐC, CC ĐC, CC ĐC, CC ĐC, CC ĐC, CC ĐC, CC ĐC, CC |
|
|
Đối với cụm biệt thự du lịch, thêm: |
|
|
|
- Có kế hoạch và biện pháp bảo vệ môi trường. | CC |
|
|
- Có cán bộ kiêm nhiệm về quản lý bảo vệ môi trường. | CC |
|
|
- Thực hiện các biện pháp phân loại và quản lý chất thải. | CC |
|
|
CHÚ THÍCH: ĐC: Biệt thự du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch CC: Biệt thự du lịch đạt hạng cao cấp (*) Chấm điểm thêm |
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.