Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14382:2025 Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích kiến trúc nghệ thuật - Yêu cầu thiết kế

Số hiệu: TCVN 14382:2025 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2025
Hiệu lực:
Đang cập nhật
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 14382:2025

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14382:2025

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14382:2025 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14382:2025 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 14382:2025

BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Preservation, restoration and reconstruction of architectural and artistic monuments - Design Requirements

 

Lời nói đầu

TCVN 14382:2025 do Viện Bảo tồn Di tích biên soạn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Cõng nghệ công bố.

 

BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT - YÊU CẦU THIẾT KẾ

Preservation, restoration and reconstruction of architectural and artistic monuments - Design Requirements

1 Phạm vi áp dụng

1.1 Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu về thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích kiến trúc nghệ thuật.

1.2 Tiêu chuẩn này được áp dụng trong việc lập hồ sơ thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích kiến trúc nghệ thuật.

1.3 Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các hiện vật thuộc di tích.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 5573:2011, Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4474:1987, Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4513:1988, Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 7447-5-53:2005, Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển

TCVN 13983:2024, Chiếu sáng tự nhiên trong nhà ở và công trình công cộng - Yêu cầu thiết kế

TCVN 5687:2024, Thông gió và điều hòa không khí - Yêu cầu thiết kế

TCVN 2622:1995, Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình - Yêu cầu thiết kế

TCVN 7958:2017, Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới

TCVN 8268:2017, Bảo vệ công trình xây dựng - Phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng

TCVN 10382:2024, Di sản văn hóa và các vấn đề liên quan - Thuật ngữ và định nghĩa chung

TCVN 13880:2023, Bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích kiến trúc nghệ thuật - Khảo sát, đánh giá hiện trạng di tích

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ định nghĩa trong các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan, các thuật ngữ, định nghĩa nêu trong TCVN 10382:2024 và các thuật ngữ, định nghĩa bổ sung dưới đây.

3.1

Bảo quản tác phẩm nề họa (Preservation of wall paint)

Tập hợp các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế các nguy cơ làm hư hỏng các tác phẩm nề họa gắn với công trình di tích.

3.2

Công trình tương đồng (Analogical architectures/objects)

Các công trình kiến trúc, nghệ thuật có những đặc điểm tương tự nhau như niên đại, vật liệu cấu thành, phương pháp tạo tác, phong cách và màu sắc trang trí.

3.3

Chạm khắc trên di tích (Monument's sculpture)

Việc tạo hình trên bộ phận, cấu kiện kiến trúc của công trình di tích

3.4

Gia cường cấu trúc vật liệu (Reinforcing of material structure)

Biện pháp sử dụng hóa chất để gia cố, gia cường những hư hỏng nhỏ hoặc làm tăng tính bền vững của bộ phận, cấu kiện kiến trúc của công trình di tích.

3.5

Patin (Patina)

Lớp mỏng trên bề mặt vật liệu hình thành theo thời gian dưới tác động của thời tiết và mỗi trường bên ngoài.

3.6

Cảnh quan di tích (Monument landscape)

Hình ảnh công trình di tích kết hợp với các yếu tố tự nhiên (thiên tạo và nhân tạo) tạo nên vẻ đẹp của di tích.

3.7

Thiết kế phục hồi di tích (Monument restoration design)

Hoạt động lập kế hoạch, xây dựng bản vẽ, tài liệu kỹ thuật và đề xuất giải pháp phục dựng di tích đã bị hủy hoại trên cơ sở các cứ liệu khoa học về di tích.

3.8

Thiết kế bảo quản (Preservation design)

Hoạt động lập kế hoạch, xây dựng bản vẽ, tài liệu kỹ thuật và đề xuất giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế nguy cơ làm hư hỏng, gây hủy hoại mà không làm thay đổi yếu tố gốc cấu thành di tích.

3.9

Thiết kế tu bổ (Restoration design)

Hoạt động lập kế hoạch, xây dựng bản vẽ, tài liệu kỹ thuật và đề xuất giải pháp nhằm tu sửa, gia cố, tôn tạo nhưng không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích.

3.10

Thiết kế tôn tạo (Embellishment design)

Hoạt động lập bản vẽ, tài liệu kỹ thuật và đề xuất giải pháp nhằm tăng cường khả năng sử dụng, khai thác và phát huy giá trị nhưng không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích, cảnh quan văn hóa của di tích.

4 Quy định chung về thiết kế và các bước thiết kế

4.1 Quy định chung

- Công tác thiết kế phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các quy định pháp luật hiện hành về xây dựng và bảo tồn di tích. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phải đáp ứng điều kiện năng lực theo quy định.

- Thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích phải dựa trên kết quả nghiên cứu và khảo sát kỹ lưỡng, đầy đủ về tình trạng di tích theo TCVN 13880:2023, tài liệu liên quan theo phụ lục A và đáp ứng quy định hiện hành về xây dựng và bảo tồn di tích.

- Thiết kế phải đảm bảo các yêu cầu về chất lượng, an toàn, hiệu quả, thể hiện trong phương án tổ chức thi công và quản lý chất lượng. Yêu cầu cho thiết kế tổ chức thi công và quản lý chất lượng thi công phải theo Phụ lục C.

- Thiết kế cần tuân thủ các nguyên tắc bảo tồn di tích cơ bản sau:

+ Bảo đảm tính toàn vẹn và xác thực của di tích; ưu tiên sử dụng giải pháp kỹ thuật truyền thống (trường hợp giải pháp kỹ thuật truyền thống không đáp ứng yêu cầu về tu bổ di tích thì được áp dụng giải pháp kỹ thuật, công nghệ hiện đại phù hợp, đã được kiểm nghiệm trong thực tế và không làm ảnh hưởng đến yếu tố gốc, giá trị của di tích) đảm bảo an toàn và tính bền vững của công trình.

+ Phương án thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi tránh xâm phạm các yếu tố gốc của di tích. Phương án thi công phải hướng đến việc bảo tồn tối đa các cấu kiện, chi tiết gốc và bảo tồn nguyên vẹn các đối tượng được bảo vệ. Những cấu kiện không thể tái sử dụng cần được lưu giữ và trưng bảy trong điều kiện phù hợp.

+ Phục hồi cấu kiện, bộ phận hoặc toàn bộ di tích phải đảm bảo tính xác thực về mặt thiết kế, kiến trúc, kết cấu, vật liệu, kỹ thuật và cảnh quan, ưu tiên ứng dụng công nghệ, kỹ thuật truyền thống. Trường hợp gia cố kết cấu, khuyến khích lựa chọn phương án có hình thức gần với kết cấu truyền thống

+ Giải pháp thiết kế phải giữ gìn tối đa sự toàn vẹn của di tích; biện pháp gia cố phải hạn chế tối đa việc làm sai lệch hoặc gây mất mát giá trị của di tích.

+ Phương án thiết kế phải đảm bảo kéo dài tuổi thọ của di tích sau tu bổ; đồng thời đề xuất chế độ bảo dưỡng, bảo quản và chu kỳ bảo trì định kỳ phù hợp sau khi tu bổ.

- Quy định về nhà bao che di tích phải đáp ứng các điều kiện:

+ Không làm lẫn với di tích, không có hình thức kiến trúc, trang trí phức tạp, lấn át di tích.

+ Mái nhà bao che phải phủ kín toàn bộ khu vực của di tích và không ảnh hưởng đến công trình di tích.

+ Đảm bảo môi trường bảo vệ di tích và đáp ứng tối đa cho công tác thi công.

4.2 Các bước thiết kế

Thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích bao gồm:

- Thiết kế sơ bộ: được lập trong báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư, thể hiện những ý tưởng ban đầu về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

- Thiết kế cơ sở: lập luận cứ khoa học và các phương pháp, các biện pháp kỹ thuật có tính nguyên tắc bảo tồn di tích.

- Thiết kế bản vẽ thi công (Thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở): Đề xuất giải pháp kỹ thuật cụ thể kèm theo bộ hồ sơ bản vẽ và dự toán phục vụ triển khai thi công. Hồ sơ thiết kế phải đảm bảo:

+ Tương ứng giữa các yêu cầu về kiến trúc - mỹ thuật, kết cấu, vật liệu với giá trị bảo tồn;

+ Sự tương thích với tình trạng hiện tại của di tích;

+ Hợp lý về chi phí và đảm bảo tính khả thi;

+ Đảm bảo đáp ứng các quy định hiện hành.

- Thiết kế điều chỉnh trong quá trình thi công: Trong trường hợp phát hiện yếu tố bất hợp lý trong quá trình thi công mà nếu không điều chỉnh sẽ ảnh hưởng đến chất lượng, tiến độ hoặc hiệu quả đầu tư, thì phải thực hiện thiết kế điều chỉnh, bổ sung tương ứng.

Quá trình hạ giải di tích phải được lập hồ sơ chi tiết theo quy định hiện hành.

Các bước thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:

- Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công

- Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công

- Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công

- Thiết kế điều chỉnh (nếu có)

5 Yêu cầu thiết kế các loại hình bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

5.1 Thiết kế bảo quản

5.1.1 Nguyên tắc

- Ưu tiên tích hợp các công đoạn kỹ thuật đồng thời, ngăn ngừa tương tác có hại, hạn chế xung đột giữa các biện pháp kỹ thuật.

- Công bố quy trình kỹ thuật, thông số kỹ thuật của mỗi bước, các chỉ số kỹ thuật cần đạt sau mỗi bước, tiêu chuẩn nghiệm thu và điều kiện áp dụng.

- Yêu cầu thử nghiệm tại chỗ trên quy mô nhỏ trước khi thi công diện rộng.

- Có biện pháp bảo vệ môi trường, an toàn !ao động và xử lý chất thải.

- Quy định bảo quản định kỳ, theo dõi, phát hiện và báo cáo sau khi thi công.

5.1.2 Yêu cầu kỹ thuật

a) Chống thấm ẩm

- Loại bỏ cơ chế/đường thấm ẩm: trám ngắt dòng thấm, loại bỏ điều kiện đọng sương.

- Gia cố, tu bổ để ổn định kết cấu công trình chống biến dạng, chống nứt, chống thấm dột.

- Chống thấm nước bề mặt vật liệu bằng các hóa chất chuyên dụng.

b) Chống thực vật bậc thấp

- Quy trình chống thực vật bậc thấp gồm các bước sau:

+ Loại bỏ hoàn toàn rêu, mốc, địa y, thực vật trên bề mặt vật liệu

+ Diệt rễ, bào tử rêu, mốc, địa y, thực vật trên bề mặt vật liệu

+ Chống rêu, mốc, địa y, thực vật trên bề mặt vật liệu bằng hóa chất chuyên dụng

+ Bảo quản chống ẩm vật liệu.

- Trong trường hợp áp dụng các quy trình khác thì cần chứng minh tính hiệu quả.

c) Chống cháy

Sử dụng chất chống cháy/làm chậm cháy không làm thay đổi tính chất cơ lý của vật liệu, không ảnh hưởng đến mỹ quan và môi trường.

d) Chống ăn mòn vật liệu

- Áp dụng tổ hợp 3 giải pháp: tăng cường khả năng chống ăn mòn; ngăn ngừa tác nhân ăn mòn; cải thiện môi trường.

- Thiết kế kỹ thuật sản xuất vật liệu phục chế đáp ứng yêu cầu chống ăn mòn.

- Thiết kế kỹ thuật bảo quản chống tác nhân ăn mòn: trong không khí, trong đất, trong nước và ngay trên bề mặt công trình.

e) Chống mối và côn trùng xâm hại

- Giải pháp do tổ chức, cá nhân chuyên ngành thực hiện; kết hợp cả 2 phương pháp: diệt và ngăn ngừa.

- Khi áp dụng TCVN 7958 cho công trình xây dựng mới và TCVN 8268 cho công trình xây dựng đang sử dụng, cần tính đến các đặc thù của di tích, nhất là kết cấu gỗ.

f) Gia cường cấu trúc vật liệu

- Thiết kế kỹ thuật loại bỏ tác nhân ăn mòn và chất ăn mòn trên bề mặt và trong lớp bề mặt vật liệu trước khi gia cường.

- Sử dụng hóa chất chuyên dụng thẩm thấu sâu vào bên trong vật liệu nhằm nâng cao tính năng của vật liệu.

- Mô tả công nghệ, kỹ thuật, thao tác thi công, tính năng vật liệu, thiết bị, các điều kiện thi công...

g) Chống bạc màu

Quy trình chống bạc màu gồm các bước sau:

+ Chuẩn bị bề mặt vật liệu

+ Xử lý chống bạc màu bằng các hóa chất chuyên dụng

5.2 Thiết kế tu bổ

5.2.1 Nguyên tắc

- Bảo tồn tối đa yếu tố gốc cấu thành di tích, bao gồm: hình thái kiến trúc, kết cấu, vật liệu, kỹ thuật xây dựng, trang trí và cảnh quan gắn liền với di tích.

- Chỉ tiến hành thay thế, sửa chữa các cấu kiện/kết cấu khi đã xác định không thể bảo tồn bằng biện pháp kỹ thuật phù hợp.

- Thể hiện rõ ranh giới giữa phần nguyên gốc và phần bổ sung, phục dựng nhằm tránh gây nhầm lẫn trong nhận thức và nghiên cứu.

- Sử dụng vật liệu và kỹ thuật tương thích với vật liệu và kỹ thuật gốc về cấu tạo, tính chất cơ lý, hình thái và thẩm mỹ.

- Thiết kế tu bổ di tích phải tuân thủ các quy định hiện hành về bảo tồn di tích và phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành và các yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

5.2.2 Yêu cầu kỹ thuật

a) Yêu cầu về tính nguyên gốc và tính xác thực

- Giải pháp thiết kế phải ưu tiên bảo tồn các yếu tố gốc của di tích về vật liệu, kết cấu, hình thức kiến trúc và kỹ thuật xây dựng truyền thống.

- Trong trường hợp phải thay thế hoặc bổ sung cấu kiện/kết cấu, phải có luận, cứ khoa học rõ ràng và minh chứng bằng tài liệu khảo cổ học, khảo tả, tư liệu ảnh, bản vẽ gốc hoặc các nguồn đáng tin cậy khác.

b) Yêu cầu về kết cấu

- Thiết kế tu bổ phải đảm bảo tính ổn định kết cấu tổng thể, phù hợp với điều kiện địa chất, môi trường tự nhiên của di tích.

- Kiểm tra, đánh giá khả năng chịu lực của các cấu kiện chính; nếu cần thiết, phải có phương án gia cường với vật liệu tương thích và kỹ thuật phù hợp.

c) Yêu cầu về điều kiện vi khí hậu và môi trường

- Thiết kế phải đảm bảo thông thoáng, thoát ẩm, hạn chế tác động của môi trường bất lợi như gió, mưa, bức xạ mặt trời, độ ẩm cao.

- Trường hợp cần thiết, phải đề xuất giải pháp kỹ thuật nhằm kiểm soát vi khí hậu như mái che tạm, hệ thống thông gió.

d) Yêu cầu vật liệu và kỹ thuật thi công

- Vật liệu sử dụng trong tu bổ phải tương thích với vật liệu gốc về hình thức, tính chất cơ lý, hóa.

- Kỹ thuật thi công phải phù hợp với kỹ thuật truyền thống; trường hợp áp dụng công nghệ mới phải chứng minh được tính tương thích và không gây tổn hại lâu dài đến di tích.

- Thiết kế phải kèm theo biện pháp thi công phù hợp, đảm bảo an toàn lao động, an toàn công trình di tích.

- Phải thiết lập các biện pháp phòng ngừa rủi ro như: chống sét, chống cháy, hệ thống bảo vệ trong quá trình thi công.

- Các hạng mục phục vụ thi công như giàn giáo, đường vận chuyển, kho vật tư, xưởng tu bổ... phải được thiết kế và bố trí hợp lý, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc, cảnh quan di tích.

e) Yêu cầu về kiểm soát chất lượng

- Thiết kế phải quy định rõ các chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt trong quá trình thi công và sau khi hoàn thành tu bổ.

- Cần xác định tiêu chuẩn đánh giá vật tư, thiết bị và nhân lực thi công, đặc biệt đối với các hạng mục yêu cầu kỹ thuật truyền thống.

- Thiết kế phải đề xuất quy trình kiểm tra, nghiệm thu từng giai đoạn thi công, đảm bảo tuân thủ đúng hồ sơ được phê duyệt.

5.3 Thiết kế phục hồi

5.3.1 Nguyên tắc

- Thiết kế phục hồi di tích khi: có giá trị nổi bật; có đủ các số liệu điều tra, khảo sát theo TCVN 13880:2023.

- Thiết kế phục hồi di tích phải dựa trên cơ sở nghiên cứu: tư liệu lịch sử, khảo cổ học, kiến trúc, vật liệu, kỹ thuật xây dựng truyền thống và hiện trạng di tích.

- Phục hồi không làm mất đi dấu tích gốc, không làm sai lệch lịch sử hoặc thay đổi về kết cấu, cấu tạo, vật liệu công nghệ kỹ thuật xây dựng di tích.

- Các yếu tố được phục hồi cần có giải pháp thể hiện rõ ràng, tránh gây nhầm lẫn với phần nguyên gốc, đồng thời không làm phá vỡ cảm quan tổng thể của công trình.

5.3.2 Yêu cầu kỹ thuật

- Thiết kế phục hồi phải được thực hiện trên cơ sở khảo sát chi tiết hiện trạng, tư liệu lịch sử, nghiên cứu kiến trúc, kỹ thuật truyền thống, và các dấu tích vật chất còn lại và được lập hồ sơ có thuyết minh khoa học kèm theo bản vẽ, hình ảnh và tài liệu đối chiếu.

- Vật liệu, kỹ thuật và giải pháp kết cấu phục hồi phải tương thích với yếu tố gốc về tính chất cơ lý, hình thái, màu sắc và kỹ thuật thi công.

- Ưu tiên sử dụng vật liệu, kỹ thuật truyền thống, đảm bảo tính phù hợp với kỹ thuật gốc hoặc tương đương về mặt kết cấu và thẩm mỹ.

- Tuân thủ nguyên trạng về quy mô, tỷ lệ, hình khối, chi tiết kiến trúc và không gian gốc của di tích.

- Tích hợp các giải pháp kiểm soát vi khí hậu, thoát nước, phòng chống ẩm mốc, mối mọt, thiên tai (lụt, sạt lờ, động đất...), đảm bảo điều kiện bảo tồn bền vững.

- Xác định các thông số kỹ thuật cần kiểm tra và nghiệm thu trên từng công đoạn của quy trình thi công cũng như sau mỗi giai đoạn, sau khi phục hồi toàn bộ công trình

- Quá trình phục hồi phải được ghi chép, chụp ảnh, lập nhật ký công trình.

6 Thiết kế giải pháp bảo quản, tu bổ, phục chế cấu kiện

6.1 Đối với di tích có cấu trúc gỗ

6.1.1 Nguyên tắc

- Tuân thủ các quy định được nêu tại Điều 4.1 và Điều 5; đồng thời xem xét đến các đặc điểm riêng biệt của công trình di tích cụ thể.

- Thiết kế phải xác định rõ phương án can thiệp: bảo quản, tu bổ hoặc phục hồi; từng phương án cần đảm bảo nguyên tắc: tối thiểu can thiệp - tối đa hiệu quả - đảm bảo tính nguyên gốc.

- Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến gỗ như độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, mưa gió, độ thông thoáng khí,... phải được phân tích và đưa vào tính toán thiết kế nhằm kéo dài tuổi thọ kết cấu gỗ.

- Trong trường hợp cấu kiện gỗ có liên kết với các loại vật liệu khác (gạch, đá, kim loại...), thiết kế cần đẫm bảo sự tương thích giữa các vật liệu, tránh hiện tượng chênh lệch giãn nở nhiệt hoặc ăn mòn điện hóa.

6.1.2 Giải pháp bảo quản, tu bổ, phục chế cấu kiện

6.1.2.1 Giải pháp bảo quản vật liệu

- Xác định rõ tác nhân gây hư hại để đưa ra giải pháp bảo quản phù hợp.

- Xác định rõ hình thức bảo quản; đối tượng bảo quản; công nghệ, quy trình bảo quản; các điều kiện thực hiện bảo quản.

+ Hình thức bảo quản: bảo quản tại chỗ, hạ giải để bảo quản.

+ Đối tượng bảo quản: tên, chất liệu, vị trí, khối lượng các thành phần, cấu kiện cần bảo quản.

+ Công nghệ, quy trình áp dụng: Vệ sinh làm sạch thủ công đơn thuần, công nghệ hóa học để bảo quản; quy trình thực hiện cụ thể, các loại hóa chất sử dụng, định mức tiêu hao vật liệu, nhân công.

+ Các điều kiện bảo quản: theo hình thức bảo quản cụ thể; điều kiện môi trường, thời tiết, khí hậu bảo quản; điều kiện của vật liệu, chất liệu bảo quản; công tác chuẩn bị các vị trí tiến hành, trang thiết bị, vật tư, vật liệu, nhân lực thực hiện.

- Xác định rõ loại hóa chất sử dụng, phương pháp thẩm thấu (tầm áp lực, quét ngoài, tiêm trực tiếp, ngâm), tần suất áp dụng, yêu cầu về nhiệt độ và độ ẩm môi trường.

- Xây dựng chu kỳ kiểm tra, đánh giá hiệu quả bảo quản và xác định thời gian hiệu quả bảo quản của phương án để tiếp tục tiến hành bảo quản đợt kế tiếp.

6.1.2.2 Giải pháp tu bổ, phục chế cấu kiện

a) Giải pháp mở thân, thay lõi cấu kiện

- Mở thân cấu kiện:

+ Xác định đường cắt cấu kiện đảm bảo khả năng chịu lực tốt nhất cho cấu kiện: cắt dọc theo chiều đứng đối với cấu kiện chịu uốn, chịu kéo; cắt dọc cấu kiện chịu nén đường cắt phải tránh được nhiều chỗ giao nhau giữa các cấu kiện, nằm khuất tầm nhìn.

+ Kích thước đường cắt mở thân càng nhỏ càng có độ chính xác cao trong lắp ghép hoàn thiện. Tùy theo kích thước cấu kiện và dụng cụ tương thích có chỉ định cụ thể.

- Loại bỏ mủn mục, gia công lòng cấu kiện:

Loại bỏ các phần mủn mục bên trong cấu kiện, tính toán xác định quy cách phần rỗng trong lòng cấu kiện đảm bảo dễ lắp ghép kín khít với lõi mới, có lợi trong chịu lực.

- Tạo lõi mới:

+ Chỉ định hình dáng, kích thước lõi được tính toán trên cơ sở phần rỗng trong lòng cấu kiện.

+ Chỉ định lựa chọn vật liệu gỗ tương thích, đủ điều kiện kỹ thuật dĩa công lõi đảm bảo kín khít với phần rỗng trong lòng cấu kiện. Chắp ghép thử trong quá trình gia công, đảm bảo yêu cầu kín khít.

- Xử lý bảo quản

Chỉ định hợp chất, quy trình bảo quản cho phần lõi mới và phần cấu kiện cũ.

- Lắp phần lõi mới vào phần vỏ cấu kiện cũ:

+ Tùy theo điều kiện cụ thể, tính toán chỉ định các chốt, mộng liên kết giữa phần cấu cũ và lõi gỗ mới, giữa phần gỗ cũ với nhau.

+ Chỉ định keo, phụ gia để làm kín khít các phần hở giữa phần lõi và phần cấu kiện cũ.

+ Chỉ định vam, vị trí vam để cố định liên kết, lắp ghép các chốt, mộng liên kết giữa phần cấu kiện cũ và lõi gỗ mới cố định vam cho đến khi các lớp keo, phụ gia khô hẳn.

- Hoàn thiện:

Tháo vam, chỉ định gia công, làm sạch bề mặt cấu kiện theo từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý: Các chốt, mộng rời sử dụng tre, gỗ để gia công chế tạo, không được dung đinh sắt để liên kết; keo dán, phụ gia là các thành phần phụ không tham gia vào các liên kết chịu lực, chỉ tham gia vào với mục đích lấp kín các khe hở trong các liên kết của cấu kiện

b) Giải pháp nối chắp cấu kiện

- Xử lý phần cấu kiện bị hư hỏng:

Chỉ định cách thức loại bỏ phần cấu kiện hư hỏng trên cơ sở tình trạng cấu kiện, khả năng ghép nối đảm bảo kỹ thuật, hạn chế tối đa loại bỏ phần còn tốt.

- Gia công mộng cấu kiện cũ:

+ Chỉ định loại mộng ghép, cách ghép, tính toán các chốt liên kết đảm bảo chịu lực tùy theo cách thức làm việc của cấu kiện.

+ Tính toán liên kết, chỉ định quy cách gia công mộng ở phần cấu kiện cũ

- Gia công tạo tác phần cấu kiện để nối chắp:

+ Tính toán phần thay thế bao gồm cả các mộng (liền khối), chỉ định quy cách và lựa chọn vật liệu gỗ tương thích, đủ điều kiện kỹ thuật gia công.

+ Xác định quy cách mộng, quy cách cấu kiện mới, chỉ định gia công lắp ghép thử đảm bảo các mộng kín khít, đảm bảo độ chuẩn xác của hình dáng của cấu kiện.

+ Xác định quy cách các chốt, mộng rời để cố định liên kết, chỉ định gia công đồng thời trên cấu kiện cũ và mới đảm bảo kỹ thuật khi lắp đặt.

- Chỉ định hợp chất, quy trình bảo quản cho phần lõi mới và phần cấu kiện cũ.

- Nối chắp phần mới vào cấu kiện cũ

+ Chỉ định keo, phụ gia để làm kín khít các phần hở giữa phần lõi và phần cấu kiện cũ.

+ Chỉ định vam, vị trí vam để cố định liên kết, lắp ghép các chốt, mộng liên kết giữa phần cấu kiện cũ và lõi gỗ mới. Cố định vam cho đến khi các lớp keo, phụ gia khô hẳn.

- Hoàn thiện:

Tháo vam, chỉ định gia công, làm sạch bề mặt cấu kiện theo từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý: Các chốt, mộng rời sử dụng tre, gỗ để gia công chế tạo, không được dung đinh sắt để liên kết; keo dán, phụ gia là các thành phần phụ không tham gia vào các liên kết chịu lực, chỉ tham gia vào với mục đích lấp kín các khe hở trong các liên kết của cấu kiện.

c) Giải pháp xử lý vá bề mặt cấu kiện

- Xử lý phần cấu kiện bị hư hỏng:

+ Chỉ định cách thức loại bỏ phần cấu kiện hư hỏng trên cơ sở tình trạng cấu kiện, khả năng nối vá đảm bảo ổn định, hạn chế tối đa loại bỏ phần còn tốt.

+ Tính toán xác định quy cách phần loại bỏ bao gồm cả mộng liên kết đảm bảo dễ lắp ghép kín khít với gỗ thay thế, đảm bảo ổn định.

- Gia công tạo tác phần cấu kiện đề nối vá:

+ Tính toán phần thay thế, chỉ định quy cách bao gồm cả các mộng liền (nếu có) và lựa chọn vật liệu gỗ tương thích đủ điều kiện kỹ thuật gia công.

+ Xác định quy cách mộng, quy cách cấu kiện mới, chỉ định gia công lắp ghép thử đảm bảo các mộng kín khít, đảm bảo độ chuẩn xác của hình dáng của cấu kiện.

- Gia công chốt, mộng rời liên kết:

Chỉ định loại chốt, mộng rời liên kết đảm bảo độ ổn định giữa phần cũ và mới sau ghép nối. Tính toán liên kết, chỉ định quy cách gia công chốt, mộng rời ở cấu kiện cũ và mới.

- Chỉ định hợp chất, quy trình bảo quản cho phần gỗ mới và phần cấu kiện cũ.

- Nối vá phần gỗ mới vào cấu kiện cũ

+ Chỉ định keo hỗ trợ liên kết, làm kín khít các phần hở giữa phần gỗ mới và phần cấu kiện cũ.

+ Chỉ định vam, vị trí vam để cố định liên kết, lắp ghép các chốt, mộng liên kết giữa phần cấu kiện cũ và lõi gỗ mới, cố định vam cho đến khi các lớp keo khô hẳn.

- Hoàn thiện:

Tháo vam, chỉ định gia công, làm sạch bề mặt cấu kiện theo từng trường hợp cụ thể.

Lưu ý: Các chốt, mộng rời sử dụng tre, gỗ để gia công chế tạo, không sử dụng đinh sắt; keo có thể tham gia hỗ trợ dán vá bề mặt.

d) Giải pháp xử lý các vết nứt

Là giải pháp tu bổ các cấu kiện gỗ bị nứt làm ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ, làm suy giảm khả năng chịu lực của cấu kiện.

Chỉ áp dụng đối với các vết nứt dọc theo thớ, không sử dụng đối với các vết nứt cắt ngang thớ gỗ.

1) Đối với các cấu kiện cỏ vết nứt <=10 mm

Các vết nứt nhỏ có khả năng dùng vam, néo để làm kín khít vết nứt không, làm nứt vỡ cấu kiện.

- Vệ sinh, bảo quản trong lòng khe nứt:

+ Chỉ định chất làm sạch, chất bảo quản

+ Chỉ định quy trình làm sạch, bảo quản bên trong lòng khe nứt

- Làm kín khít vết nứt, cố định bằng keo và mộng rời

+ Chỉ định loại keo kết dính, chỉ định cách thức bơm keo đầy khe nứt.

+ Chỉ định loại vam, néo, xác định vị trí vam, néo đảm bảo điều kiện thi công mộng kết nối trên cấu kiện. Chỉ định quy trình vam, néo thu hẹp dần khoảng cách khe nứt đến khi kín khít vết nứt (thu đều giữa các vam), đầm bảo không làm nứt, vỡ cấu kiện.

- Gia công mộng liên kết hai bên vết nứt

+ Xác định vị trí các mộng chạy dọc theo chiều dài vết nứt

+ Chỉ định hình thức, quy cách mộng đảm bảo khả năng néo giữ vết nứt.

+ Gia công các mộng rời trước, đánh dấu vị trí lỗ mộng tiếp tục gia công phần âm trên cấu kiện đảm bào kín khít giữa mộng và lỗ mộng.

+ Mộng phải dư chiều cao so với bề mặt cấu kiện để có thể gia công hoàn thiện bề mặt cấu kiện.

- Lắp đặt các mộng liên kết

+ Chỉ định loại keo kết dính, chỉ định cách thức bơm keo vào mộng, lỗ mộng.

+ Cố định liên kết mộng liên kết, lắp đặt từ giữa ra hai đầu cấu kiện

- Hoàn thiện

+ Chỉ định thời gian tháo vam, néo theo thời gian khô cứng của loại keo.

+ Tháo dỡ vam, néo gia công bề mặt đảm bảo độ phẳng, mượt tùy theo hình dáng cấu kiện.

2) Đối với các cấu kiện có vết nứt >10 mm

Các vết nứt lớn không thể dùng vam, néo để làm kín khít vết nứt (có khả năng làm nứt vỡ cấu kiện). Dùng vật liệu gỗ chêm thêm để làm kín khít khe nứt

- Thu hẹp khe nứt:

+ Xác định độ thu hẹp của khe nứt tùy theo tình trạng cụ thể của cấu kiện.

+ Chỉ định vam, néo thu hẹp khe nứt, đảm bảo không nứt vỡ cấu kiện.

- Gia công chêm gỗ:

+ Chỉ định quy cách loại bỏ phần hư hỏng, gia công hai bờ vết nứt vát dần vào phía trong vết nứt, đảm bảo gìn giữ tối đa phần còn tốt của cấu kiện.

+ Chỉ định chủng loại, quy cách thành phần gỗ mới lấp khe nứt, đảm bảo làm kín khít khe nứt sau khi được gia công loại bỏ phần hư hỏng.

- Các công đoạn vệ sinh, bảo quản trong lòng khe nứt; làm kín khít vết nứt, cố định bằng keo và mộng rời; gia công mộng liên kết hai bên vết nứt; lắp đặt các mộng liên kết; hoàn thiện được yêu cầu tương tự như đối với cấu kiện có vết nứt <=10 mm.

e) Giải pháp phục chế cấu kiện

Giải pháp này chỉ áp dụng đối với các cấu kiện gỗ bị hư hỏng hoàn toàn, không đảm bảo khả năng chịu lực và được chỉ định cụ thể.

- Gia công thô cấu kiện:

+ Chỉ định lựa chọn vật liệu gỗ tương thích, đủ điều kiện kỹ thuật để gia công

+ Quy định hình dáng, kích thước gia công thô trên cơ sở hiện trạng khối của cấu kiện gỗ hư hỏng.

- Xử lý bảo quản

Chỉ định hợp chất, quy trình bảo quản cho phần lõi mới và phần cấu kiện cũ.

- Gia công tính cấu kiện:

+ Chỉ định quy trình gia công, thứ tự các bước thực hiện gia công đối với từng loại cấu kiện cụ thể.

+ Chỉ định cách thức tạo tác gờ chỉ, hoa văn họa tiết trên cấu kiện; các dụng cụ truyền thống tạo nét, tạo khối, tạo nền phù hợp với hình thức cấu kiện gốc.

+ Gia công các chạm khắc trang trí trên cấu kiện. Đối với những cấu kiện có chạm khắc hai mặt cần có biện pháp kẽ đệm thích hợp trong khi thi công.

+ Gia công hoàn thiện bề mặt cấu kiện.

+ Chỉ định xử lý bảo quản cấu kiện bằng các hợp chất chống mối mọt, nấm mốc.

+ Thực hiện các công việc tiếp theo trên bề mặt cấu kiện (nếu có).

6.2. Đối với di tích cấu trúc gạch đá

6.2.1 Nguyên tắc

- Tuân thử các quy định nêu tại Điều 4.1 và TCVN 5573, đồng thời xem xét đến các đặc điểm riêng biệt của công trình di tích cụ thể.

- Khối xây phải đảm bảo ổn định hình học, không nghiêng, nứt, lún lệch.

- Phương án thiết kế cần chú ý đến các hiện tượng: Hư hỏng vữa vôi truyền thống, gạch bị mủn, tiết muối, tích ẩm...; cần chọn phương án hiệu quả cho mỗi trường hợp.

- Vật liệu mới sử dụng trong khối xây (gạch, vữa) phải tương thích với vật liệu cũ (về độ co giãn, thấm ẩm, kết cấu).

6.2.2 Giải pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi

6.2.2.1 Giải pháp bảo quản bề mặt vật liệu

- Xác định các hiện tượng hư hỏng gạch: mủn, hoá bụi, tiết muối do tác động ăn mòn, tích ẩm lâu ngày, phong hóa bào mòn; hư hỏng kết cấu

- Bảo quản gồm các quy trình kỹ thuật sau:

+ Làm sạch bề mặt: Dùng bàn chải mềm, nước sạch hoặc hóa chất nhẹ không gây ăn mòn.

+ Xử lý vết nứt nhỏ: Trám bằng vữa vôi loãng hoặc keo silicat có khả năng thẩm thấu, không làm thay đổi màu.

+ Chống thấm nước: Thiết kế mái hắt, rãnh thoát nước, xử lý bề mặt bằng dung dịch chống thấm chuyên dụng.

+ Xử lý muối hóa: Dùng phương pháp cơ học hoặc túi bọc hút muối. Không dùng hóa chất mạnh.

+ Gia cố cấu trúc nứt vỡ lớn: cấy thanh thép không gỉ nhỏ, kết hợp bơm keo phần hư hỏng.

+ Ngăn thực vật, mối mọt: Đào rễ, phun thuốc diệt mối thân thiện môi trường

6.2.2.2 Giải pháp tu bổ, phục hồi

a) Thay thế các thành phần hư hỏng bề mặt

- Loại bỏ hư hỏng vệ sinh bề mặt

+ Chỉ định vị trí, hình dáng, kích thước bề mặt, chiều sâu phần hư hỏng trên cơ sở đánh giá thực trạng công trình cụ thể.

+ Chỉ định cách thức đục tẩy, loại bỏ hư hỏng

+ Chỉ định quy trình vệ sinh, bảo quản bề mặt khu vực đục tẩy

- Tu bổ phần hư hỏng

+ Đề xuất cách thức tu bổ đối với lớp vật liệu bề mặt, lớp vật liệu, kết cấu bên trong.

+ Chỉ định chủng loại vật liệu thay thế, chất liệu kết dính.

+ Cách thức lắp đặt, liên kết các thành phần tử trong ra ngoài

- Hoàn thiện: chỉ định hoàn thiện bề mặt, quy trình gia cường, bảo quản.

b) Xây bổ sung, gia cố khối xây

- Xác định, loại bỏ thành phần hư hỏng

+ Chỉ định vị trí, quy cách bề mặt, chiều sâu khối xây hư hỏng trên cơ sở đánh giá thực trạng công trình cụ thể.

+ Chỉ định loại bỏ các thành phần vật liệu thiếu ổn định

+ Chỉ định quy trình vệ sinh, bảo quản bề mặt khu vực đục tẩy

- Bổ sung phần khối xây bị mất

+ Đề xuất cách thức tu bổ đối với lớp vật liệu bề mặt, lớp vật liệu, kết cấu bên trong.

+ Chỉ định chủng loại vật liệu thay thế, chất liệu kết dính đối với từng lớp, đảm bảo an toàn, ổn định cấu trúc thể xây.

+ Chỉ định cách thức lắp đặt, liên kết các thành phần tử trong ra ngoài

- Hoàn thiện: chỉ định hoàn thiện bề mặt, hướng dẫn quy trình gia cường, bảo quản.

c) Gia cố ổn định các khối xây mất liên kết

- Xác định vị trí, quy cách các khối xây mất liên kết

- Xác định cách thức gắn kết các khối xây đảm bảo độ ổn định kết cấu công trình trên cơ sở khảo sát đánh giá thực trạng kỹ thuật, mối liên kết giữa các khối xây trong cấu trúc.

- Yêu cầu các công việc thực hiện xây tại từng vị trí như đối với giải pháp xây bổ sung, gia cố khối xây.

7 Yêu cầu thiết kế đối với hệ thống kỹ thuật

7.1 Nguyên tắc

- Công tác thiết kế hệ thống kỹ thuật cần tuân thủ các quy định nêu tại 4.1 ngoài ra cần đáp ứng phù hợp các yêu cầu đảm bảo không làm ảnh hưởng đến giá trị lịch sử, văn hóa và kiến trúc của di tích.

- Phương án thiết kế cần phải bảo vệ và duy trì môi trường xung quanh di tích, bao gồm cả hệ sinh thái tự nhiên và cảnh quan xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật không được xâm hại đến môi trường sống tự nhiên hoặc phá vỡ sự hài hòa của di tích với thiên nhiên.

- Các giải pháp kỹ thuật phải đảm bảo tính an toàn cho du khách và công trình, đồng thời có độ bền cao, chịu được điều kiện thời tiết và sử dụng lâu dài mà không gây hư hại cho di tích.

- Các hệ thống kỹ thuật cần dễ dàng bảo trì và bảo dưỡng mà không gây gián đoạn lớn hoặc làm ảnh hưởng đến vẻ đẹp của di tích.

- Các hệ thống kỹ thuật, dù hiện đại, cũng cần được thiết kế sao cho không làm mất đi tính thẩm mỹ của không gian di tích.

- Phương án thiết kế cần tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành liên quan đến bảo tồn di tích, bao gồm các luật về bảo vệ di sản văn hóa và môi trường.

7.2 Yêu cầu kỹ thuật

7.2.1 Cấp nước, thoát nước và vệ sinh môi trường

- Hệ thống cấp nước, thoát nước bên trong nhà và công trình công cộng cần đảm bảo các quy định trong TCVN 4474 áp dụng với hệ thống thoát nước bên trong và TCVN 4513 áp dụng cho hệ thống cấp nước.

- Hệ thống thoát nước, cống thu gom kết hợp rãnh cần có nắp đậy đảm bảo vệ sinh môi trường.

- Hệ thống thoát nước mưa trên mái cần đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong năm. Hệ thống thoát nước mưa trên mái được thu gom qua các phễu thu chảy đến các ống đứng. Bố trí phễu thu nước mưa trên mái cần tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.

- Hệ thống xử lý nước thải phải đảm bảo chất lượng nước thải theo quy định hiện hành trước khi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực.

7.2.2 Chiếu sáng, Cấp điện, Chống sét

a) Chiếu sáng

- Thiết kế chiếu sáng di tích cần tận dụng chiếu sáng tự nhiên và tuân theo các quy định trong TCVN 13983:2024.

- Khi không có hoặc thiếu ánh sáng tự nhiên phải bố trí chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo hoạt động bình thường.

- Yêu cầu về độ rọi tối thiểu của chiếu sáng tự nhiên và chiếu sáng nhân tạo cần phù hợp với hoạt động thị giác, đảm bảo mọi hoạt động bình thường của con người trong công trình.

- Hệ thống điện chiếu sáng trong di tích phải đảm bảo nhu cầu chiếu sáng chung; chiếu sáng trang trí; chiếu sáng bảo vệ; chiếu sáng sự cố, thoát hiểm.

b) Cấp điện, Chống sét

- Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác và đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện phải tuân theo quy định trong TCVN 7447-5-53:2005.

- Cần đảm bảo cung cấp điện liên tục, ổn định và an toàn công trình. Khi tính toán cấp điện cần dự phòng một công suất tối thiểu bằng 10 % tổng công suất của công trình để cấp điện cho chiếu sáng và các thiết bị sử dụng điện.

- Các hệ thống cấp điện ngoài trời phải đi chìm dưới đất. Phân chia lưới điện bên trong và bên ngoài công trình phải thực hiện ở thiết bị phân phối đầu vào hoặc thiết bị phân phối chính.

- Hệ thống phân phối điện được bảo vệ bằng các áptomát; Tất cả các công tắc, ổ cắm nối với nguồn điện phải được bảo vệ bằng bộ phận ngắt dòng tiếp đất; Không bố trí ổ cắm, công tắc điện ở những nơi không có người quản lý. Những thiết bị điều khiển phòng sự cố để ở nơi công cộng, phải có biển báo và hướng dẫn cụ thể.

- Đường dây điện giám sát an ninh và cảnh bác cháy phải lắp đặt tách khỏi đường dây điện động lực. Hệ thống điều hòa không khí và thiết bị sưởi cần bố trí đường dây phân phối riêng. Hệ thống điện chiếu sáng và chiếu sáng bảo vệ cần được thiết kế riêng, độc lập.

- Nguồn điện cấp cho hệ thống chiếu sáng sự cố, hệ thống máy bơm chữa cháy, các biển báo chỉ dẫn đường thoát nạn và báo nguy hiểm khi có cháy phải hoàn toàn riêng biệt với hệ thống cấp điện khác.

- Nguồn cấp điện cần tính đến khả năng sử dụng năng lượng mặt trời phục vụ một phần cho nhu cầu sử dụng năng lượng.

- Phải có thiết bị chống sét cho tất cả các đường trung kế vào giá phối dây, đồng thời giá phối dây phải được nối với hệ thống tiếp đất an toàn.

7.2.3 Thông gió, điều hòa không khí

- Các không gian trong công trình phải được thông gió tự nhiên. Tùy theo yêu cầu cụ thể của từng trường hợp có thể sử dụng thông gió cơ khí hoặc thiết bị điều hòa không khí. Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 5687:2024

- Cần sử dụng các giải pháp kiến trúc và vật lý kiến trúc để thiết kế kết cấu bao che nhằm giữ được nhiệt, tránh gió lạnh về mùa đông, tránh nắng nóng về mùa hè

7.2.4 Yêu cầu về hệ thống phòng chống cháy

- Thiết kế hệ thống phòng chống cháy cho công trình phải tuân theo quy định về an toàn cháy cho nhà và công trình TCVN 2622:1995 và các quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy.

- Phải có đủ lối tiếp cận từ bên ngoài để các thiết bị chữa cháy tới gần công trình

- Các bộ phận công trình thuộc các nhóm nguy hiểm cháy theo công năng khác nhau phải được ngăn cách với nhau bằng các bộ phận ngăn cháy và cấp nguy hiểm cháy kết cấu theo quy định về an toàn cháy.

- Các cửa của lối ra thoát nạn và các cửa khác trên đường thoát nạn phải được mở theo chiều lối thoát từ trong ra ngoài.

- Hệ thống cấp nước chữa cháy phải thiết kế độc lập, có hệ thống máy bơm riêng đảm bảo áp suất nước cho các họng nước chữa cháy. Bể dự trữ nước chữa cháy có thể kết hợp với bể nước sinh hoạt, song thiết bị đường ống phải phân chia giới hạn ngưỡng dùng của từng loại.

- Các thiết bị báo cháy và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác, dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hỏa hoạn.

8 Yêu cầu thiết kế đối với không gian, cảnh quan di tích

8.1 Nguyên tắc

- Tuân thủ các yêu cầu của các văn bản pháp lý về bảo tồn di tích và kiến trúc cảnh quan di tích, phong cảnh thiên nhiên ngoài khu bảo vệ di tích nhưng liên quan lịch sử đến di tích.

- Công tác thiết kế bảo tồn, chỉnh trang phong cảnh thiên nhiên liên quan đến di tích được tiến hành đối với những di tích được chấp nhận đề xuất bảo tồn, chỉnh trang cảnh quan lịch sử hay phong cảnh thiên nhiên thích hợp với tính chất di tích, có ảnh hưởng đến di tích.

- Đối tượng nghiên cứu, thiết kế không chỉ là cảnh quan của các khu vực bảo vệ (I và II) mà còn gồm cả vùng đất bên ngoài - vùng bảo vệ phong cảnh thiên nhiên liên quan đến lịch sử di tích (sau đây viết tắt là “vùng bảo vệ phong cảnh di tích”), trong đó gồm chứa các yếu tố của quy hoạch theo phong thủy và các yếu tố mang giá trị tinh thần, lịch sử thuộc di tích.

- Chỉnh trang phong cảnh di tích gồm có các trường hợp: Tu bổ, phục hồi phong cảnh lịch sử của di tích nếu có đủ thông tin và điều kiện quản lý di tích; Chỉnh trang phong cảnh cho phù hợp với tính chất di tích lịch sử - văn hóa của di tích đối với các trường hợp thiếu thông tin về phong cảnh lịch sử; Kiến nghị chỉnh trang, điều phối các hoạt động xây dựng và sản xuất trong vùng/khu vực bảo vệ phong cảnh thiên nhiên cho phù hợp với tính chất di tích đối với những khu vực nằm ngoài phần đất được giao cho di tích.

8.2 Yêu cầu kỹ thuật

- Tuân theo các quy định nêu tại Phụ lục B và nội dung sau: lập luận, mô tả kế hoạch thực hiện các giải pháp tu bổ, phục hồi và chỉnh trang; các phương án tổ chức không gian, cảnh quan di tích, giải pháp tổ chức thi công; hướng dẫn các quy trình kỹ thuật đặc biệt.

- Các bản vẽ thể hiện địa hình địa mạo, cảnh quan, tự nhiên, lịch sử - văn hóa; bản đồ địa lý tự nhiên, bản đồ giao thông; tổng mặt bằng khu di tích được kiến nghị bảo tồn/chỉnh trang phong cảnh; thiết kế hệ thống kỹ thuật hiện đại.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Điều kiện sử dụng tài liệu làm cơ sở cho công tác thiết kế

A.1 Điều kiện sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học

Các tài liệu sau được sử dụng không cần qua thẩm tra

a) Tài liệu có tính nghiên cứu trực tiếp về di tích:

- Hồ sơ công nhận di tích.

-Tài liệu nghiên cứu khoa học thực hiện trong công tác khảo sát, đánh giá tình trạng di tích đã được phê duyệt cùng với hồ sơ khảo sát di tích.

- Công trình nghiên cứu di tích được hội đồng khoa học ngành bảo tồn di tích công nhận.

b) Các nghiên cứu khoa học phù hợp với di tích:

- Giải pháp công nghệ, kỹ thuật mới thích ứng với di tích, đã được cơ quan nghiên cứu khoa học chấp nhận.

- Công bố khoa học có đặc điểm và tính chất giống với công trình di tích đang được thiết kế và là sản phẩm đã được áp dụng có hiệu quả trên thực tế.

- Nghiên cứu - ứng dụng đã đề xuất và được thông qua tại các dự bảo tồn di tích (hoặc các công trình có tính chất tương tự).

c) Các công bố khoa học không thuộc các điểm a và b nêu trên khi sử dụng vào thiết kế bảo tồn di tích phải đã có kết quả áp dụng hiệu quả, hoặc được nghiên cứu về khả năng ứng dụng và/hoặc được duyệt tại các cơ quan quản lý di tích về tính thích ứng.

A.2 Điều kiện sử dụng Hồ sơ khảo sát

a) Không tiến hành thiết kế nếu không có hồ sơ khảo sát cần thiết; cụ thể cho các trường hợp:

- Trong trường hợp đơn giản (chỉ làm công tác tu bổ nhỏ mang tính bảo dưỡng) cần có Báo cáo khảo sát, gồm bản vẽ kiến trúc - mỹ thuật cùng với báo cáo về tình trạng hư hỏng, khuyết tật trên di tích.

- Trong trường hợp bảo quản, tu bổ có dùng hóa chất: cần có các bản về kiến trúc - mỹ thuật có các kết quả thí nghiệm phân tích cần thiết.

- Trong trường hợp tu bổ, gia cố, gia cường: cần có báo cáo khảo sát kèm theo các bản vẽ tổng thể di tích, bản vẽ hiện trạng kiến trúc - mỹ thuật, bản vẽ hiện trạng kết cấu - kỹ thuật theo TCVN 13880:2023 cùng với các kết quả thí nghiệm, phân tích cần thiết. Đặc biệt: trong trường hợp có hiện tượng ăn mòn, suy thoái cấu trúc vật liệu thì phải có các thí nghiệm phân tích vật liệu và môi trường đủ cho đánh giá và đề xuất giải pháp tu bổ; trong trường hợp kết cấu phức tạp mà không thể đánh giá độ an toàn qua biểu hiện hư hỏng thì cần có tính toán kiểm tra an toàn kết cấu công trình; trong trường hợp có những nguy cơ nghiêm trọng đe dọa (sạt lở dốc, bão, lũ lớn, cháy...) thì cần có Báo cáo nghiên cứu khoa học đánh giá nguy cơ tương ứng...

- Trong trường hợp phục hồi: cần có đủ hồ sơ: nghiên cứu khoa học, điều tra, khảo cổ, khảo sát đủ cơ sở cho việc phục hồi những phần đã mất của di tích theo TCVN 13880:2023

b) Số liệu điều tra di tích được sử dụng hoàn toàn nếu đáp ứng các yêu cầu về báo cáo điều tra nêu tại 13880:2023 và được bổ khuyết cho Tra cứu lịch sử di tích khi có các phát hiện mới và bổ sung, chỉnh sửa báo cáo khảo sát để phục vụ thiết kế.

c) Số liệu khảo cổ kiến trúc di tích được sử dụng hoàn toàn nếu các thông tin trong báo cáo khảo cổ bao trùm khu vực di tích đang được thiết kế bảo tồn; trường hợp ngược lại và cần thiết - khảo cổ hoặc khảo sát bổ sung.

d) Số liệu khảo sát địa hình, địa chất, khí tượng, thủy văn khu vực di tích được sử dụng nếu không phạm các điều kiện giới hạn sau:

- Không có những biến động lớn về điều kiện tự nhiên tác động mạnh đến điều kiện địa chất, địa hình, thủy văn, môi trường di tích sau khi có báo cáo khảo sát.

- Không có những phát hiện mới cho thông tin khác đáng kể so với Báo cáo khảo sát đã làm.

e) Số liệu khảo sát tình trạng kỹ thuật công trình được sử dụng khi:

- Không có biến động tình trạng từ kết quả khảo sát lần cuối theo kết quả quan trắc hoặc theo dõi.

- Yêu cầu khảo sát mới (không phụ thuộc thời gian kết thúc khảo sát trước đó):

+ Khảo sát để phục vụ thiết kế tu bổ tổng thể nhưng công tác khảo sát trước đó chỉ giới hạn một phần di tích.

+ Trong nhiệm vụ thiết kế có yêu cầu tăng tải trọng và tác động lên công trình, hoặc có thay đổi lớn về chế độ, điều kiện khai thác di tích dẫn đến quá tải lên kết cấu hay hệ thống kỹ thuật (kể cả tác động từ những dự án tại khu vực liền kề di tích, các thay đổi lớn của điều kiện tự nhiên).

+ Phát hiện những quá trình gia tăng hiện tượng hư hỏng, khuyết tật của kết cấu hay hệ thống kỹ thuật: nghiêng, lún không ngừng, sụp đổ bộ phận, ăn mòn tăng mạnh có quy mô lớn, các vết nứt phát triển tăng cường cả bề rộng, bề sâu, chiều dài...

f) Báo cáo điều tra, khảo sát khác:

- Báo cáo về kết quả khảo sát môi trường cần có kết quả quan trắc đến thời điểm thiết kế.

- Báo cáo về điều tra xã hội học liên quan di tích cần cập nhật nếu gia tăng nhanh chóng yếu tố tác động đến di tích, riêng về quản lý di tích cần có báo cáo từng năm.

- Các số liệu khí hậu và điều kiện tự nhiên khác sử dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn, hoặc tiến hành số liệu điều tra, khảo sát tương ứng đáp ứng yêu cầu thiết kế.

A.3 Điều kiện về các tài liệu khác

a) Hồ sơ thiết kế, thi công, hoàn công các đợt bảo tồn đã làm trước đây: được sử dụng nếu các thông tin về quy trình, kỹ thuật, mức độ tuân thủ thiết kế, kết quả rõ ràng; trong trường hợp cần thiết thí nghiệm kiểm tra tại hiện trường để làm rõ thêm.

b) Hồ sơ các dự án, quy hoạch khác có liên quan hay ảnh hưởng đến di tích: được sử dụng nếu còn thời hạn thực hiện hoặc đã thực hiện xong; trong trường hợp có điều chỉnh - cập nhật thông tin. Chú ý các dự án, quy hoạch: du lịch, di tích, xây dựng, đô thị có liên quan hay ảnh hưởng đến di tích.

c) Số liệu thiên tai: lưu ý đến các thông số tính toán trong thiết kế và mối liên quan giữa chúng với tần suất và cường độ, biên độ tác động hủy hoại của các dạng thiên tai theo thống kê.

d) Các văn bản pháp lý: tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy chế...: tuân theo văn bản mới nhất.

e) Các tài liệu khác: cần đảm bảo độ tin cậy và cập nhật đến thời điểm thiết kế/thiết kế bổ sung.

A4 Thiết kế bổ sung/điều chỉnh theo tài liệu/số liệu:

Nếu sau khi thiết kế và trong thời gian thi công phát sinh các tình huống mà qua đó xét thấy thiết kế thi công đã được phê duyệt không còn phù hợp, thậm chí làm sai lệch di tích thì cần thiết kế điều chỉnh, bổ sung.

 

Phụ lục B

(Quy định)

Nội dung hồ sơ thiết kế

B.1 Quy định chung

B.1.1 Nội dung hồ sơ thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, hình thức trình bày tuân theo quy định pháp luật về xây dựng và bảo tồn di tích, gồm có thuyết minh thiết kế, ảnh màu chụp hiện trạng, bản vẽ, dự toán/tổng dự toán; trong đó bản vẽ là tài liệu minh họa cho thuyết minh thiết kế.

B.1.2 Trong trường hợp phức tạp (thông tin về di tích có mâu thuẫn, có tác động ăn mòn hay hiện tượng hủy hoại công trình...) thì trong hồ sơ thiết kế nhất thiết có nội dung báo cáo nghiên cứu khoa học về di tích (trong đó cần đề xuất phương pháp bảo tồn di tích), để khắc phục các vấn đề nêu trên. Nội dung báo cáo khoa học được bố trí thành báo cáo riêng hoặc bố trí trong các phần của thuyết minh thiết kế cơ sở và thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công.

B.1.3 Nội dung, tỷ lệ bản vẽ được điều chỉnh (nếu cần) để thể hiện rõ nội dung thiết kế. Theo nguyên tắc: mỗi nội dung có phần hiện trạng và phần thiết kế bảo tồn tương ứng.

B.2 Các yêu cầu chính về nội dung hồ sơ thiết kế

Đối với công trình di tích được thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi cần theo những yêu cầu nêu dưới đây; đối với công trình có phạm vi quy mô nhỏ hơn nội dung yêu cầu được lược bớt theo hướng đơn giản hóa:

B.2.1 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích

B.2.1.1 Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích được lập trong trường hợp sau:

a) Việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích chỉ dừng ở mức độ gia cố, sửa chữa nhỏ những hạng mục, cấu kiện đơn giản, ít ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích mà không phải lựa chọn các phương án khác nhau;

b) Cải tạo công trình không có yếu tố gốc cấu thành giá trị di tích hoặc xây dựng công trình mới phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

B.2.1.2 Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích:

a) Thuyết minh báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích gồm:

- Căn cứ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích;

- Giới thiệu khái quát về di tích và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích;

- Báo cáo khảo sát sơ bộ về các vấn đề kiến trúc, nghệ thuật, kỹ thuật, vật liệu xây dựng di tích; đánh giá tình trạng kỹ thuật;

- Mục tiêu bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

- Phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi, sửa chữa nhỏ từng hạng mục, cấu kiện đơn giản của di tích và các phương án: bảo vệ di tích và hiện vật trong quá trình thi công; phòng, chống mối mọt, cháy nổ; xây dựng công trình mới, hạ tầng kỹ thuật;

- Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện;

b) Bộ ảnh màu kích thước 10x15 cm, chụp vào thời điểm khảo sát, thể hiện vị trí và chi tiết các hạng mục được lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật;

c) Thiết kế bản vẽ thi công của báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích gồm:

- Bản vẽ hiện trạng di tích bao gồm: bản vẽ hiện trạng mặt bằng tổng thể di tích, tỷ lệ 1:500; bản vẽ hiện trạng mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt từng hạng mục công trình, cấu kiện thuộc di tích, tỷ lệ 1:50;

- Bản về thiết kế gia cố, sửa chữa nhỏ những hạng mục, cấu kiện đơn giản bao gồm: bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể di tích, tỷ lệ 1:500; bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt từng hạng mục di tích; bản vẽ thiết kế bộ phận được bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1:50; 1:30; 1:20...

- Bản vẽ thiết kế cải tạo công trình cũ hoặc xây dựng công trình mới theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Bản vẽ phối cảnh di tích thể hiện trên khổ giấy A3.

B.2.2 Hồ sơ dự án tu bổ di tích

B.2.2.1 Thiết kế cơ sở

Hồ sơ thiết kế cơ sở gồm thuyết minh dự án và bản vẽ, hình ảnh minh họa, các văn bản pháp lý và tài liệu là cơ sở khoa học chính của thiết kế. Nội dung thuyết minh được quy định trong văn bản pháp quy về bảo tồn di tích, những phần quan trọng là (gồm nhưng không giới hạn):

B.2.2.1.1 Thuyết minh dự án tu bổ di tích bao gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ lập dự án tu bổ di tích;

b) Giới thiệu khái quát về di tích và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích;

c) Báo cáo khảo sát chi tiết về các vấn đề lịch sử, khảo cổ, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, quá trình xây dựng, tu bổ, kỹ thuật, vật liệu xây dựng di tích; đánh giá tình trạng kỹ thuật, tình hình quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích và các kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Mục tiêu dự án tu bổ di tích;

đ) Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

e) Phương án quy hoạch mặt bằng tổng thể di tích và các phương án: Giải tỏa vi phạm di tích (nếu có); bảo quản, tu bổ, phục hồi từng hạng mục của di tích; tôn tạo cảnh quan; bảo vệ di tích và các hiện vật trong quá trình thi công; duy trì hoạt động tại di tích trong quá trình thi công; phòng, chống mối mọt, cháy nổ; xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật;

g) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu sử dụng để bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

h) Chỉ tiêu đối với thiết kế kiến trúc công trình xây dựng mới;

i) Đánh giá tác động môi trường của dự án tu bổ di tích bao gồm các nội dung sau:

- Liệt kê chất thải và đánh giá tác động của chất thải phát sinh từ việc thực hiện dự án;

- Biện pháp xử lý chất thải và các biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. Trường hợp dự án sử dụng đất di tích mà không thuộc dự án tu bổ di tích thì phải thực hiện đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

k) Phương án bảo dưỡng, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích sau khi hoàn thành dự án;

l) Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện dự án tu bổ di tích;

m) Tiến độ thực hiện dự án bổ di tích.

B.2.2.1.2 Bộ ảnh màu: kích thước 10x15 cm, chụp vào thời điểm khảo sát, thể hiện tổng thể và từng hạng mục di tích, kết cấu tiêu biểu, hiện vật, tình trạng kỹ thuật của công trình.

B.2.2.1.3 Thiết kế cơ sở của dự án tu bổ di tích gồm:

a) Bản vẽ, ảnh tư liệu liên quan đến quá trình hình thành, tồn tại, biến đổi và những lần tu bổ trước đây của di tích;

b) Các bản vẽ hiện trạng di tích gồm:

- Bản vẽ xác định vị trí di tích trên bản đồ hành chính cấp tỉnh, tỷ lệ 1:50.000;

- Bản vẽ hiện trạng mặt bằng tổng thể di tích, tỷ lệ 1:500;

- Bản vẽ hiện trạng mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt từng hạng mục công trình, bản vẽ hiện trạng từng bộ phận của công trình cần bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1:50; 1:30; 1:20...

c) Bản vẽ thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích gồm:

- Bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể di tích, tỷ lệ 1:500;

- Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt từng hạng mục công trình, bản vẽ thiết kế từng bộ phận của công trình được bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1:50; 1:30; 1:20...

d) Bản vẽ thiết kế công trình xây dựng mới theo quy định của pháp luật về xây dựng;

đ) Bản vẽ phối cảnh thể hiện trên khổ giấy A3.

B.2.2.1.4 Trường hợp chỉ thực hiện nội dung bảo quản di tích thì dự án bảo quản di tích gồm nội dung sau:

a) Thuyết minh:

- Căn cứ lập dự án bảo quản di tích;

- Giới thiệu khái quát về di tích và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích;

- Kết quả khảo sát về tình trạng kỹ thuật của di tích hoặc hiện vật thuộc di tích cần bảo quản;

- Mục tiêu bảo quản di tích;

- Quan điểm, nguyên tắc bảo quản di tích;

- Phương án bảo quản từng hạng mục của di tích; phương án bảo vệ di tích, hiện vật và phương án duy trì hoạt động ở di tích trong quá trình thi công;

- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu sử dụng để bảo quản di tích;

- Phương án bảo dưỡng di tích sau khi hoàn thành dự án;

- Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện;

-Tiến độ thực hiện dự án.

b) Bộ ảnh màu kích thước 10x15 cm, chụp vào thời điểm khảo sát, thể hiện tình trạng kỹ thuật công trình và hiện vật cần bảo quản;

c) Thiết kế cơ sở của dự án bảo quản di tích gồm:

- Bản vẽ, ảnh tư liệu liên quan đến những lần bảo quản trước đây;

- Bản vẽ hiện trạng từng bộ phận của công trình và hiện vật cần bảo quản, tỷ lệ 1:50;

- Bản vẽ thiết kế từng bộ phận của công trình và hiện vật được bảo quản, tỷ lệ 1:50.

Thẩm quyền lập, thẩm định và phê duyệt dự án bảo quản di tích được thực hiện như quy định đối với dự án tu bổ di tích.

B.2.2.1.5 Phụ lục của Hồ sơ thiết kế cơ sở

Nội dung Phụ lục - theo các quy định về xây dựng và bảo tồn di tích, trong đó có: các văn bản về chủ trương đầu tư và các văn bản hướng dẫn khác.

B.2.2.2 Thiết kế bản vẽ thi công

Thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích được lập thành hồ sơ, bao gồm:

1. Báo cáo kết quả khảo sát di tích.

2. Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích.

3. Ảnh di tích.

4. Bản vẽ thi công tu bổ di tích.

5. Dự toán chi phí tu bổ di tích.

6. Phụ lục tài liệu có liên quan.

B.2.2.2.1 Báo cáo kết quả khảo sát di tích

Báo cáo kết quả khảo sát di tích phải đáp ứng yêu cầu báo cáo khảo sát xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và nêu rõ các nội dung sau:

a) Tổng hợp tư liệu phục vụ lập báo cáo kết quả khảo sát di tích.

b) Kết quả khảo sát tổng thể di tích:

- Vị trí, mối liên hệ vùng, địa hình, không gian, môi trường cảnh quan di tích;

- Bản đồ khoanh vùng các khu vực bảo vệ di tích; phân tích hiện trạng sử dụng đất và xác định các tác động ảnh hưởng đến không gian, cảnh quan di tích;

- Bố cục mặt bằng tổng thể di tích; lập danh sách và phân tích lịch sử xây dựng, tu bổ các hạng mục công trình di tích; phân tích kết quả thăm dò, khai quật khảo cổ (nếu có); hệ thống hiện vật ngoại thất, cảnh quan và kỹ thuật hạ tầng di tích;

- Hoạt động văn hóa có liên quan đến di tích.

c) Kết quả khảo sát hạng mục công trình di tích được tu bổ;

- Mô tả mặt bằng, hình thức kiến trúc, kết cấu, vật liệu xây dựng công trình;

- Phân tích, xác định các yếu tố gốc cấu thành di tích và các thành phần mới bổ sung;

- Phân tích, xác định tình trạng kỹ thuật và nguyên nhân gây hỏng, xuống cấp công trình;

- Phân tích, xác định các tác động tiêu cực từ môi trường và các tác nhân gây hại khác ảnh hưởng đến công trình;

- Hiện trạng bài trí nội thất, số lượng hiện vật, đồ thờ, tình trạng bảo tồn và nguyên nhân xuống cấp của hiện vật, đồ thờ.

d) Thực trạng bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

e) Định hướng hồ sơ, tư liệu phải tiếp tục nghiên cứu, sưu tầm trong quá trình thi công tu bổ di tích để phục vụ điều chỉnh thiết kế bản về thi công tu bổ di tích (nếu có).

B.2.2.2.2 Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích

Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích phải đáp ứng yêu cầu về thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và nêu rõ các nội dung sau:

a) Thông tin chung về công trình

1) Tên công trình, địa điểm công trình, đơn vị quản lý di tích, chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, tổng kinh phí dự án và phần kinh phí dành cho thi công bảo tồn di tích.

2) Mô tả vị trí, quy mô vùng đất trong thiết kế, các mối liên hệ với các vùng khác.

3) Mô tả tóm tắt, nhận định các kết quả nghiên cứu khoa học tổng hợp liên quan đến di tích các luận cứ khoa học phục vụ xây dựng các giải pháp kỹ thuật bảo tồn di tích.

4) Các điều kiện tự nhiên và kỹ thuật được sử dụng trong thiết kế như cơ sở dữ liệu ban đầu (các tiêu chuẩn và kết quả nghiên cứu khoa học, số liệu quản lý và phái huy giá trị di tích...) được lấy ra từ kết quả khảo sát và nghiên cứu khoa học về di tích.

b) Các giải pháp thiết kế kỹ thuật

1) Thiết kế tổ chức tổng mặt bằng, phân vùng chức năng (gồm nhưng không, giới hạn);

- Kế hoạch chi tiết phát triển tổng mặt bằng trong lãnh thổ di tích (nếu được phê duyệt).

- Giải pháp tổ chức tổng mặt bằng di tích và các khu chức năng của tổng mặt bằng (kể cả khu vực bảo vệ, vùng bảo vệ cảnh quan thiên nhiên liên quan đến di tích).

- Giải tỏa mặt bằng: trình tự các khu vực, công tác phát quang, công tác đất...

- Bảo vệ khu vực được giao (nếu cần), cắm mốc phân giới các khu vực chức năng...

- Các bản vẽ, hình ảnh minh họa (thể hiện quy hoạch tổng mặt bằng, nhiệm vụ giải tỏa),

2) Thiết kế giải pháp về kiến trúc - mỹ thuật:

- Hiện trạng bên ngoài và bên trong công trình; lập luận và mô tả hiện trạng sau khi tu bổ/phục hồi; giải pháp khôi phục các không gian bị mất.

- Tổ chức không gian theo chức năng, chức năng của từng gian chính và không gian phụ phù hợp trong điều kiện cụ thể (diện tích, ánh sáng, thông gió tự nhiên).

- Giải pháp kỹ thuật tu bổ/phục hồi kiến trúc, tính toán các không gian được khôi phục, giải pháp kiến trúc - mỹ thuật cho công trình tôn tạo (nhà bao che, nhà bảo vệ...).

- Giải pháp bảo tồn các trang trí công trình, các hiện vật trang trí - ứng dụng, gồm có các hình thức trang trí như nền họa, nề ngõa.

- Phương án kiến trúc cảnh quan, môi trường; các giải pháp âm thanh, ánh sáng; các kiến nghị về tu bổ, chỉnh trang vùng bảo vệ cảnh quan

- Các bản vẽ, hình ảnh minh họa (mặt đứng, mặt bằng, mặt cắt, các chi tiết, phối cảnh...).

3) Thiết kế giải pháp về kết cấu - cấu tạo:

- Các thông số, dữ liệu tính toán từ điều kiện tự nhiên, khí hậu, địa chất, thủy văn, đặc tính đất nền, nước ngầm, không khí và tính xâm thực của môi trường,

- Đánh giá kết cấu công trình, tình trạng kỹ thuật (đánh giá, dự báo của khảo sát, sự phù hợp giữa nhiệm vụ thiết kế và tình trạng)

- Giải pháp kết cấu, tính toán kết cấu có kể đến giải pháp nối vá, phục hồi cấu kiện, gia cố kết cấu kể cả nền móng.

- Giải pháp bảo vệ nền móng và kết cấu khỏi hư hỏng (kể cả trường hợp ăn mòn, thiên tai, sét).

- Giải pháp trong khi thi công (hạ giải, vận chuyển).

- Các bản vẽ và hình ảnh minh họa (các chi tiết gia cố, nối vá cấu kiện, gia cường kết cấu, quy trình kỹ thuật thực hiện các giải pháp bảo tồn kết cấu).

4) Các giải pháp về hệ thống kỹ thuật phục vụ di tích:

- Tình trạng hạ tầng là di tích (đường, cổng, tường rào...);

- Giải pháp tôn tạo hạ tầng làm mới; giải pháp bảo đảm hình thức kiến trúc phù hợp.

- Giải pháp về thiết bị (cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc, thông gió...), đánh giá hệ thống thiết bị cũ (nếu có); lập luận về bổ sung, duy tu, bảo trì hệ thống thiết bị kỹ thuật.

- Phương án bố trí thiết bị, giải pháp phù hợp về hình thức với tính chất di tích.

- Quy định quy trình lắp dựng, vận hành thử, nghiệm thu các thiết bị chính; các giới hạn khả năng của hệ thống kỹ thuật.

- Các bản vẽ và hình ảnh minh họa (sơ đồ bố trí, sơ đồ nguyên tắc hoạt động, quy trình lắp dựng, kiểm tra, vận hành thử).

5) Giải pháp tổ chức thi công bảo tồn, tôn tạo di tích

- Kết cấu bao che, chống đỡ, thiết lập các biện pháp phòng hộ cho thi công dài ngày (chống sét, chống mưa bão, duy trì chế độ nhiệt ẩm...).

- Sơ đồ tổ chức thi công và các điều kiện kèm theo các quá trình gia công, xây lắp; có trong đó; điều kiện của phương án thiết kế tổ chức thi công, phối hợp các thiết kế chuyên ngành; kế hoạch nghiệm thu.

- Quy trình công nghệ và trình tự thực hiện, kèm theo khối lượng và thời gian, bản tính tối ưu hóa (nếu cần), phương án bảo vệ hiện vật, hạ giải, gia công...).

- Vật liệu, cấu kiện, kết cấu, nhân lực, thiết bị và các dạng năng lượng cho từng giai đoạn; lập biểu đồ thi công (tiến độ, tích hợp nhu cầu).

- Biện pháp bảo toàn kết cấu, trang trí, hiện vật cũng như tổng thể di tích và an toàn cho người tham quan di tích trong thời gian thi công.

- Các bản vẽ, hình ảnh minh họa (sơ đồ thi công, các khu vực công trường, bao che, dàn giáo).

6) Giải pháp tổ chức hoạt động của di tích

- Đánh giá hệ thống trưng bày, chỉ dẫn tham quan, giới thiệu di tích; tổ chức hệ thống bảo vệ hiện vật và di tích về tổng thể.

- Giải pháp cho cơ sở vật chất phục vụ hoạt động (bãi xe, khu dịch vụ, thiết bị trưng bày).

- Chế độ khai thác, quản lý di tích và đề xuất hoàn thiện: lượng người trong đơn vị thời gian trên di tích, khai thác về đêm, phương án cho các ngày lễ hội đông người.

- Các bản vẽ, hình ảnh minh họa (sơ đồ công nghệ, sơ đồ trưng bày, sơ đồ thiết bị.).

7) Các giải pháp bảo đảm người tàn tật tiếp cận sử dụng

- Nguyên tắc chính: bảo đảm sự tiếp cận, nhìn, nghe, sử dụng: các giải pháp kết cấu, kỹ thuật bảo đảm cho người tàn tật sử dụng (trong đó ưu tiên thiết bị cảm ứng tự động phục vụ).

- Các vị trí khó khăn cho người tàn tật đi đến và thao tác sử dụng (lên dốc, mở cửa, bật công tắc) và thuyết minh các giải pháp.

- Hệ thống thông tin cảnh báo và hình thức hỗ trợ khi nguy hiểm (bậc cấp cao, đường trơn trượt, tay vịn), biển chỉ dẫn tham quan và sơ tán, biện pháp hỗ trợ sơ tán khi cần thiết.

- Hình vẽ và ảnh minh họa (bố trí thiết bị cảm ứng, điều khiển tự động).

8) Các giải pháp bảo đảm an toàn cháy nổ

- Đánh giá nguy cơ cháy, nổ và phân hạng theo đặc tính cháy của vật liệu, kết cấu; cho thiết bị công nghệ; giải pháp cảnh báo cháy, ngăn chặn cháy; biện pháp ngăn ngừa cháy do sét đánh hay do sự cố điện.

- Khả năng bố trí các thiết bị và phương án thiết kế bố trí với hình thức phù hợp.

- Giải pháp kỹ thuật công trình, quy hoạch không gian và kết cấu ngăn chặn lan truyền lửa, bảo quản chống cháy cho vật liệu; tính toán bố trí dụng cụ cứu cháy, họng cứu hỏa; mô tả hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động, tính toán đường thoát hiểm và kỹ thuật hỗ trợ...

- Các bản vẽ và hình ảnh minh họa.

9) Giải pháp bảo vệ môi trường cho hoạt động thi công bảo tồn và hoạt động di tích

- Đánh giá tác động môi trường của hoạt động thi công bảo tồn và trong hoạt động di tích.

- Biện pháp ngăn chặn hoặc giảm nhẹ tác động tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường.

- Biện pháp tiết kiệm quỹ đất, quỹ nước và tài nguyên thiên nhiên khác.

- Biện pháp bảo vệ lớp đất trồng và thảm thực vật, môi sinh của động vật.

- Biện pháp bảo đảm vệ sinh y tế.

- Các bản vẽ và hình ảnh minh họa.

10) Giải pháp tích hợp các biện pháp có tính lợi ích xã hội

- Kiến nghị về sử dụng tài nguyên, vật tư, thiết bị, chuyên gia và lao động trong nước, nhất là các công việc có tính chất truyền thống.

- Giải pháp nâng cao phúc lợi xã hội thông qua tăng cường cơ sở vật chất cho các hoạt động của di tích, tiện nghi cho dịch vụ phục vụ du lịch, lễ hội.

c) Cơ sở pháp lý và khoa học

- Danh mục các văn bản pháp lý khẳng định sự bảo đảm dự án về mặt pháp lý

- Danh mục các tiêu chuẩn, tài liệu kỹ thuật liên quan là cơ sở cho các giải pháp kỹ thuật

CHÚ THÍCH Khối lượng thiết kế có thể được giảm theo yêu cầu của cơ quan quản lý di tích hoặc trong trường hợp cứu chữa khẩn cấp/chống nguy ngập (được quy định tại các văn bản pháp lý liên quan).

B.2.2.2.3 Ảnh di tích

Ảnh di tích bao gồm:

a) Ảnh tư liệu liên quan đến lịch sử hình thành, quá trình tồn tại, biến đổi và các lần tu bổ di tích (nếu có).

b) Bộ ảnh hiện trạng di tích tại thời điểm khảo sát, in màu, kích thước 10 x 15 cm trở lên, chụp tổng thể cảnh quan và chi tiết kiến trúc - nghệ thuật, hiện vật, đồ thờ của công trình di tích được tu bổ, phù hợp với Báo cáo kết quả khảo sát di tích quy định tại Điều 6 Thông tư này.

B.2.2.2.4 Bản vẽ thi công tu bổ di tích

Bản vẽ thi công tu bổ di tích bao gồm:

a) Bản vẽ tư liệu liên quan đến lịch sử hình thành, quá trình tồn tại, biến đổi và các lần tu bổ di tích (nếu có).

b) Bản vẽ hiện trạng di tích, bao gồm:

- Bản vẽ xác định vị trí di tích trên bản đồ hành chính cấp tỉnh, thể hiện đường đến di tích từ trung tâm hành chính cấp tỉnh;

- Bản về mặt bằng tổng thể di tích, mặt cắt tổng thể di tích, tỷ lệ 1/500, thể hiện hướng của di tích, các khu vực tiếp giáp di tích, lịch sử hình thành các công trình kiến trúc hiện có, dấu vết nền móng hoặc bộ phận của công trình kiến trúc đã mất, hệ thống hiện vật, đồ thờ ngoại thất, cảnh quan và kỹ thuật hạ tầng;

- Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của công trình di tích được tu bổ, tỷ lệ 1/50, có chú thích về niên đại, vật liệu, màu sắc và tình trạng kỹ thuật của từng loại cấu kiện, thành phần kiến trúc;

- Bản vẽ chi tiết cấu kiện, thành phần kiến trúc điển hình của công trình di tích được tu bổ, tỷ lệ 1/50 - 1/20;

- Bản vẽ sơ đồ bài trí hiện vật, đồ thờ nội thất của công trình di tích được tu bổ, tỷ lệ 1/100.

c) Bản vẽ giải pháp tu bổ di tích, bao gồm:

- Bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể di tích, mặt cắt tổng thể di tích, tỷ lệ 1/500, có chú thích hạng mục công trình di tích được tu bổ, công trình được tôn tạo, xây dựng mới phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích;

- Bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt của công trình di tích được tu bổ, tỷ lệ 1/50, nêu rõ giải pháp kỹ thuật và vật liệu tu bổ của từng loại cấu kiện, thành phần kiến trúc;

- Bản vẽ chi tiết giải pháp kỹ thuật tu bổ đối với từng loại cấu kiện, thành phần kiến trúc, tỷ lệ 1/50 - 1/20, chỉ định vị trí, quy cách đánh dấu niên đại vật liệu xây dựng mới đưa vào di tích nhằm phân biệt với yếu tố gốc cấu thành di tích;

- Bản vẽ công trình được tôn tạo, xây dựng mới phục vụ việc bảo vệ, phát huy giá trị di tích và hệ thống kỹ thuật hạ tầng, phòng, chống cháy, nổ, mối, mọt và các tai họa bất thường khác;

- Bản vẽ nhà bao che phục vụ thi công tu bổ di tích, nhà bảo quản cấu kiện, thành phần kiến trúc phải hạ giải;

- Bản vẽ tổ chức thi công tu bổ di tích thể hiện các nội dung: vị trí các kho bảo quản cấu kiện, thành phần kiến trúc; khu vực thi công tu bổ cấu kiện, thành phần kiến trúc; vị trí thiết bị phòng cháy, chữa cháy; khu vực tập kết cấu kiện, thành phần kiến trúc không còn khả năng sử dụng; vị trí tập kết vật liệu xây dựng mới, dự kiến đưa vào công trình; nội dung, quy cách và vị trí lắp đặt nội quy công trường; phương án tổ chức hoạt động của di tích trong quá trình thi công;

- Bản vẽ mô tả quy trình kỹ thuật thi công đặc biệt (nếu có).

B.2.2.2.5 Dự toán chi phí tu bổ di tích

Dự toán chi phí tu bổ di tích được lập theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Luật Xây dựng; hướng dẫn xác định chi phí, định mức dự toán bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các quy định pháp luật và văn bản hướng dẫn có liên quan.

B.2.2.2.6 Phụ lục tài liệu có liên quan

Phụ lục tài liệu có liên quan đến thiết kế bản vẽ thi công tu bổ di tích bao gồm:

a) Bản vẽ thiết kế tu bổ di tích đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.

b) Bản sao các văn bản thẩm định, thẩm tra dự án, quyết định phê duyệt dự án.

c) Biên bản ghi ý kiến đóng góp của cộng đồng, tổ chức và cá nhân có liên quan về nội dung, giải pháp thiết kế.

B.2.2.2.7 Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản hiện vật

Trường hợp chỉ thực hiện nội dung bảo quản hiện vật thì hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bảo quản hiện vật gồm các nội dung sau:

a) Thuyết minh thiết kế bảo quản hiện vật, bao gồm:

- Căn cứ pháp lý và cơ sở khoa học;

- Mô tả xuất xứ, hiện trạng và đánh giá niên đại, vật liệu, màu sắc, tình trạng kỹ thuật của hiện vật được bảo quản;

- Phân tích nguyên nhân gây hỏng, xuống cấp hiện vật;

- Đề xuất giải pháp bảo quản hiện vật (nêu rõ giải pháp kỹ thuật, vật liệu, màu sắc và các giải pháp phòng ngừa rủi ro).

b) Bộ ảnh tư liệu (nếu có) và ảnh chụp vào thời điểm khảo sát, in màu, kích thước 10 x 15 cm trở lên, thể hiện tình trạng kỹ thuật của hiện vật được bảo quản.

c) Bản vẽ thi công bảo quản hiện vật, bao gồm:

- Bản vẽ vị trí hiện vật được bảo quản, tỷ lệ 1/200 - 1/100;

- Bản vẽ tư liệu liên quan đến các lần bảo quản hiện vật (nếu có);

- Bản vẽ hiện trạng chi tiết hiện vật được bảo quản, tỷ lệ 1/50 -1/10 có chú thích về niên đại, vật liệu, màu sắc và tình trạng kỹ thuật;

- Bản vẽ giải pháp chi tiết bảo quản hiện vật, tỷ lệ 1/50 - 1/10 (nêu rõ giải pháp kỹ thuật vật liệu, màu sắc và các giải pháp phòng ngừa rủi ro);

- Bản vẽ mô tả quy trình kỹ thuật thi công bảo quản hiện vật (nếu có).

 

Phụ lục C

(Quy định)

Yêu cầu cho thiết kế biện pháp thi công và quản lý chất lượng

C1 Yêu cầu cho thiết kế biện pháp thi công bảo tồn di tích

C.1.1 Yêu cầu về dàn giáo và kết cấu bao che - chống đỡ tạm

a) Dàn giáo và kết cấu bao che cần được thiết kế nhằm bảo vệ di tích trước tác động tiêu cực của thời tiết và môi trường (mưa, gió, bão, sét, vi khí hậu bất lợi).

b) Khi tích hợp dàn giáo - kết cấu bao che tạm - kết cấu chống đỡ - sàn công tác - tuyến vận chuyển trên dàn giáo - sàn chứa cấu kiện, vật tư, thiết bị thi công và các phương tiện hỗ trợ khác trong thời gian thi công dài ngày, cần thiết kế đáp ứng chức năng và bảo đảm an toàn cho người, cho di tích. Cụ thể: xác định các loại tải trọng (gió, khối lượng vật tư, người và thiết bị làm việc); kết cấu bao che-chống đỡ tạm được tính chịu tải trọng độc lập để bảo vệ công trình, khi công trình mất ổn định vì hạ giải một phần, cần tính toán hệ thống chống đỡ dự phòng.

c) Đối với các công việc đòi hỏi chế độ nhiệt ẩm nghiêm ngặt (như sơn thếp, bảo quản tranh tường) thì nhu cầu nhà bao che tạm và hệ thống thiết bị chế độ nhiệt ẩm, thông gió phải được chỉ rõ trong thiết kế.

C.1.2 Yêu cầu về thiết kế công nghệ, kỹ thuật hỗ trợ thi công

a) Thiết kế hệ thống kỹ thuật hỗ trợ thi công (cấp điện, cấp nước, chống sét, chống cháy, bảo vệ hiện vật) phải đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn tương ứng, đồng thời không xâm hại đến các đối tượng được bảo vệ của di tích.

b) Việc sử dụng các thiết bị thi công cơ giới (máy đào, máy cẩu, máy xúc) trong khu vực di tích không được khuyến khích; nếu cần thiết thì phải được tính toán chắc chắn để bảo đảm không làm hại đẹn di tích và các yếu tố khảo cổ.

c) Cần có quy định bao che rào chắn bảo vệ phần di tích không hạ giải, di rời trong quá trình thi công.

d) Sử dụng các vật liệu truyền thống, biện pháp và dụng cụ truyền thống trong hạ giải, gia công, lắp dựng, xử lý vật liệu.

C.2 Quy định về bảo đảm chất lượng trong hồ sơ thiết kế

a) Danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng thi công, phương pháp thí nghiệm.

b) Các thông số kỹ thuật cần được kiểm tra và đáp ứng trong từng bước thi công.

c) Các quy định chất lượng về nhân lực (tay nghề thợ, chuyên gia, họa sĩ...).

d) Quy định về thiết bị kỹ thuật thi công.

e) Các biện pháp xử lý tình huống phát sinh ngoài thiết kế và sự cố trong thiết kế.

f) Các biện pháp về bảo đảm an toàn di tích, an toàn lao động, vệ sinh môi trường.

Quy định về chế độ bảo dưỡng, bảo trì, bảo hành và quy định về chế độ sử dụng di tích sau khi thực hiện dự án bảo tồn.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[6] Eurocode 5. Design of Timber Structures

[7] GB 50165-92. Technical Code for Maintenance and strengthening of Anchient Timber Buildinas.

[8] JGJ 159-2008. Code for Construction and Acceptance of Ancient Chinese Architecture Engineering.

[9] Hồ sơ dự án các công trình bảo quản, tu bổ, phục hồi các di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật:

[10] TCVN 8216, Công trình thủy lợi - Thiết kế đập đầm nén

[11] TCVN 8297, Công trình thủy lợi - Đập đất - Yêu cầu kỹ thuật trong thi công bằng phương pháp đầm nén.

[12] TCVN 8305, Công trình thủy lợi - Kênh đất - Yêu cầu kỹ thuật trong thi công và nghiệm thu

[13] Thông tư 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 Quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

[14] Nghị định 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ về Quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

 

Mục lục

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Tài liệu viện dẫn

3 Thuật ngữ và định nghĩa

4 Quy định chung về thiết kế và các bước thiết kế

4.1 Quy định chung

4.2 Các bước thiết kế

5 Yêu cầu thiết kế các loại hình bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

5.1 Thiết kế bảo quản

5.2 Thiết kế tu bổ

5.3 Thiết kế phục hồi

6 Thiết kế giải pháp bảo quản, tu bổ, phục chế cấu kiện

6.1 Đối với di tích có cấu trúc gỗ

6.2. Đối với di tích cấu trúc gạch đá

7 Yêu cầu thiết kế đối với hệ thống kỹ thuật

7.1 Nguyên tắc

7.2 Yêu cầu kỹ thuật

8 Yêu cầu thiết kế đối với không gian, cảnh quan di tích

8.1 Nguyên tắc

8.2 Yêu cầu kỹ thuật

Phụ lục A (Tham khảo) Điều kiện sử dụng tài liệu làm cơ sở cho công tác thiết kế

Phụ lục B (Quy định) Nội dung hồ sơ thiết kế

Phụ lục C (Quy định) Yêu cầu cho thiết kế biện pháp thi công và quản lý chất lượng

Thư mục tài liệu tham khảo

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 14382:2025

01

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép-Tiêu chuẩn thiết kế

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong-Tiêu chuẩn thiết kế

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7447-5-53:2005 IEC 60364-5-53:2002 Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà - Phần 5-53: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện - Cách ly, đóng cắt và điều khiển

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình-Yêu cầu thiết kế

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×