Thông tư 19/2024/TT-BTP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi theo Luật số 37/2024/QH15
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2024/TT-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 19/2024/TT-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Mai Lương Khôi |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Có 04 nội dung tập sự hành nghề đấu giá
Ngày 31/12/2024, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 19/2024/TT-BTP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:
1. Cách xử lý khi người tập sự thay đổi nơi tập sự hành nghề đấu giá:
- Người tập sự đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khác có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố: Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nơi người tập sự chuyển đến thông báo cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở, kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đã nhận tập sự để Sở Tư pháp điều chỉnh thông tin của người tập sự trong danh sách người tập sự hành nghề đấu giá;
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự sang tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở tại tỉnh, thành phố khác: Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nơi người tập sự chuyển đến thông báo cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở, kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đã nhận tập sự để Sở Tư pháp xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
2. 04 Nội dung tập sự hành nghề đấu giá bao gồm:
- Kỹ năng soạn thảo hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản; kỹ năng kiểm tra thông tin về quyền được bán tài sản đối với tài sản đấu giá;
- Kỹ năng xây dựng Quy chế cuộc đấu giá, niêm yết, thông báo công khai việc đấu giá và các văn bản khác liên quan đến việc hành nghề đấu giá tài sản;
- Kỹ năng điều hành cuộc đấu giá theo các hình thức đấu giá, phương thức đấu giá;
- Các kỹ năng và công việc khác liên quan đến việc hành nghề đấu giá tài sản do đấu giá viên hướng dẫn phân công.
3. Các giấy tờ xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ bao gồm:
- Giấy chứng nhận tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ do tổ chức thực hiện bồi dưỡng;
- Tạp chí, sách, giáo trình là bài nghiên cứu pháp luật đấu giá tài sản và pháp luật có liên quan đến đấu giá tài sản đã được đăng hoặc xuất bản;
- Văn bản xác nhận hoặc giấy tờ chứng nhận đã tham gia các hoạt động:
- Giảng dạy về đấu giá tài sản tại Học viện Tư pháp; giảng bài tại lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ do tổ chức quy định;
- Tham gia các khóa bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về đấu giá tài sản ở nước ngoài;
- Báo cáo viên trong các chương trình tập huấn, hội thảo, tọa đàm về các nội dung bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đấu giá viên do Học viện Tư pháp, Cục Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tổ chức
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Xem chi tiết Thông tư 19/2024/TT-BTP tại đây
tải Thông tư 19/2024/TT-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 19/2024/TT-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá
tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Luật số 37/2024/QH15
_________________
Căn cứ Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 37/2024/QH15.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cơ sở đào tạo nghề đấu giá, chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá; tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá; chương trình, nội dung và tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đấu giá viên; hướng dẫn lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại Điều 56 của Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo khoản 36, các điểm a, b, e, i khoản 45, điểm h khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản; biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
Thông tư này áp dụng đối với cơ sở đào tạo nghề đấu giá, người tập sự hành nghề đấu giá, người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá, đấu giá viên, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng, người có tài sản đấu giá, cơ quan quản lý nhà nước về đấu giá tài sản và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẤU GIÁ, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG CỦA
KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ ĐẤU GIÁ
Cơ sở đào tạo nghề đấu giá theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 77 của Luật Đấu giá tài sản là Học viện Tư pháp thuộc Bộ Tư pháp được sửa đổi, bổ sung theo khoản 44 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản.
Chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá do Học viện Tư pháp phối hợp với Cục Bổ trợ tư pháp xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ, KIỂM TRA KẾT QUẢ
TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận người tập sự, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nhận tập sự thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trụ sở về việc nhận tập sự và đấu giá viên hướng dẫn tập sự.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Tư pháp điều chỉnh thông tin về việc tập sự của người tập sự trong danh sách người tập sự hành nghề đấu giá.
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nơi người tập sự đã tập sự thông báo cho Sở Tư pháp để xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Người chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được tập sự lại khi lý do chấm dứt tập sự không còn.
Người bị chấm dứt tập sự hành nghề đấu giá quy định tại điểm d khoản 2 Điều này được tập sự lại sau thời hạn một năm kể từ ngày bị chấm dứt tập sự.
Bộ Tư pháp quyết định và thông báo cụ thể về hình thức của bài kiểm tra thứ hai trong dự kiến kế hoạch tổ chức kỳ kiểm tra.
Giúp việc cho Hội đồng kiểm tra có Ban Thư ký, Ban Đề thi, Ban Coi thi, Ban Phách, Ban Kiểm tra vấn đáp trong trường hợp kiểm tra vấn đáp, Ban Chấm thi viết và Ban Phúc tra (sau đây gọi là các Ban của Hội đồng kiểm tra).
Không phúc tra bài kiểm tra vấn đáp, bài kiểm tra trắc nghiệm.
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Trong trường hợp hết thời hạn quy định tại khoản này mà không được giải quyết khiếu nại hoặc không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Hội đồng kiểm tra hoặc Hội đồng kiểm tra đã giải thể thì người tham dự kiểm tra có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tư pháp. Thời hạn giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là 30 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Tư pháp là quyết định cuối cùng.
CHƯƠNG TRÌNH, NỘI DUNG VÀ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA ĐẤU GIÁ VIÊN HÀNG NĂM
Đấu giá viên có trách nhiệm nộp giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản này cho Sở Tư pháp nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm để lập danh sách đấu giá viên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm đó.
Văn bản xác nhận hoặc giấy tờ chứng nhận đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 của Thông tư này phải được hợp pháp hóa lãnh sự, được dịch ra tiếng Việt và bản dịch tiếng Việt phải được công chứng hoặc chứng thực.
Sở Tư pháp đăng tải danh sách đấu giá viên hoàn thành nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và danh sách đấu giá viên được miễn thực hiện nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm và danh sách đấu giá viên chưa hoàn thành nghĩa vụ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Cơ quan, tổ chức thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thu chi phí bồi dưỡng của người tham gia trên nguyên tắc lấy thu bù chi công khai, minh bạch và phù hợp với quy định của pháp luật về tài chính.
Tổ chức thực hiện bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy định tại khoản 1 Điều 25 của Thông tư này có trách nhiệm sau đây:
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Quy định tại Chương này không áp dụng đối với trường hợp lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thông qua đấu thầu. Trường hợp lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thông qua đấu thầu thì tiêu chí lựa chọn thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 56 của Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi, bổ sung theo khoản 36, các điểm a, b, e, i khoản 45, điểm h khoản 46 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản và trình tự, thủ tục lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thực hiện theo quy định pháp luật về đấu thầu.
Người có tài sản đấu giá không được yêu cầu tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp bản chính, bản sao có chứng thực hoặc bản chụp hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản, hồ sơ cuộc đấu giá.
Trường hợp có kết quả xác minh khẳng định tổ chức hành nghề đấu giá tài sản giả mạo hồ sơ hoặc cố ý cung cấp thông tin làm sai lệch hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thì người có tài sản không đánh giá, chấm điểm đối với tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đó.
Trường hợp có văn bản của cơ quan có thẩm quyền công bố tổ chức hành nghề đấu giá tài sản giả mạo hồ sơ hoặc cố ý cung cấp thông tin làm sai lệch hồ sơ tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thì người có tài sản từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đó.
Trường hợp tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn từ chối kết quả lựa chọn thì người có tài sản xem xét, quyết định lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số điểm cao nhất liền kề để tổ chức cuộc đấu giá hoặc lựa chọn lại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản theo quy định tại Chương này.
Căn cứ nguyên tắc đấu giá tài sản quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Đấu giá tài sản; nguyên tắc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản quy định tại Điều 32 của Thông tư này, người có tài sản đấu giá từ chối đánh giá hồ sơ tham gia lựa chọn của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong các trường hợp sau đây:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
Thông tư này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢNG TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
I |
Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1. |
Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2. |
Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
II |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
19,0 |
1. |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
10,0 |
1.1 |
Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc |
5,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện |
5,0 |
2. |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
5,0 |
2.1 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
2,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
3,0 |
3. |
Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp |
2,0 |
4. |
Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến |
1,0 |
5. |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
Ill |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
16,0 |
1. |
Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
1.1 |
Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả |
2,0 |
1.2 |
Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả |
2,0 |
2. |
Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) |
4,0 |
3. |
Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá |
4,0 |
3.1 |
Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật |
2,0 |
3.2 |
Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá |
2,0 |
4. |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giảm sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá |
4,0 |
IV |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
57,0 |
1. |
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
15,0 |
1.1 |
Dưới 20 cuộc đấu giá |
12,0 |
1.2 |
Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá |
13,0 |
1.3 |
Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá |
14,0 |
1.4 |
Từ 70 cuộc đấu giá trở lên |
15,0 |
2. |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
7,0 |
2.1 |
Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) |
4,0 |
2.2 |
Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành |
5,0 |
2.3 |
Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành |
6,0 |
2.4 |
Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên |
2,0 |
3. |
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
7,0 |
3.1 |
Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) |
4,0 |
3.2 |
Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc |
5,0 |
3.3 |
Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc |
6,0 |
3.4 |
Từ 50 cuộc trở lên |
7,0 |
4. |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm. |
3,0 |
4.1 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm |
3,0 |
4.2 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (U x 3)/Y |
|
4.3 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10%) trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự theo công thức nêu trên: Số điểm của C = (V x 3)/Y |
|
5. |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
7,0 |
5.1 |
Có thời gian hoạt động dưới 05 năm |
4,0 |
5.2 |
Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm |
5,0 |
5.3 |
Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm |
6,0 |
5.4 |
Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên |
7,0 |
6. |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
4,0 |
6.1 |
01 đấu giá viên |
2,0 |
6.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
3,0 |
6.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
4,0 |
7. |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
4,0 |
7.1 |
Dưới 05 năm |
2,0 |
7.2 |
Từ 05 năm đến dưới 10 năm |
3,0 |
7.3 |
Từ 10 năm trở lên |
4,0 |
8. |
Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
5,0 |
8.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
3,0 |
8.2 |
Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
4,0 |
8.3 |
Cổ từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
5,0 |
9 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí. |
5,0 |
9.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
3,0 |
9.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
4,0 |
9.3 |
Từ 100 triệu đồng trở lên |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này) |
8,0 |
1. |
Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá - Tài sản cùng loại được phân theo cùng một điểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 2 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản - Người có tài sản đấu giá phải công khai các tiêu chí thành phần kèm theo số điểm đối với tiêu chí này (nếu có) |
3,0 |
2. |
Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó |
3,0 |
3. |
Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá ở nhiều tỉnh, thành phố khác nhau thì chỉ cần trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá ở một trong số tỉnh, thành phố đó), không bao gồm trụ sở chi nhánh. |
4,0 |
4. |
Tiêu chí khác (trừ tiêu chí giá dịch vụ đấu giá tài sản, chi phí đấu giá tài sản và các tiêu chí đã quy định tại Phụ lục này) |
3,0 |
Tổng số điểm |
100 |
Ghi chú:
1. Tiêu chí đánh giá chấm điểm tại Phụ lục này không bao gồm tài sản đấu giá là biển số xe theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và tài sản thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức tự nguyện đấu giá.
2. Cuộc đấu giá thành quy định tại mục 1, mục 2, mục 3 và mục 4 phần IV Phụ lục này là cuộc đấu giá có ít nhất một tài sản đấu giá thành. Cuộc đấu giá không thành quy định tại mục 1 Phần IV Phụ lục này là cuộc đấu giá không có tài sản nào đấu giá thành và thuộc trường hợp quy định tại Điều 52 Luật Đấu giá tài sản được sửa đổi bổ sung theo khoản 33 và điểm q khoản 45 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản.
3. Năm trước liền kề tại mục 4 phần II, mục 1, mục 2, mục 3, mục 4 và mục 9 phần IV Phụ lục này được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
4. Trường hợp tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hồ sơ tham gia lựa chọn từ ngày 01/01 đến ngày 31/3 hàng năm thì số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước được tính theo kỳ tính thuế của năm trước của năm liền kề. Trường hợp tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hồ sơ tham gia lựa chọn từ ngày 01/4 hàng năm trở đi thì số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước được tính theo kỳ tính thuế của năm trước liền kề.
5. Hồ sơ tham gia lựa chọn do tổ chức hành nghề đấu giá tài sản xây dựng, có dấu xác nhận của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bao gồm thông tin đầy đủ về các nhóm tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định tại Phụ lục này.
Trong trường hợp người đại diện theo pháp luật, đấu giá viên của tổ chức bị kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật về tội vi phạm quy định về hoạt động đấu giá tài sản; tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, đấu giá viên bị xử lý vi phạm hành chính; tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bị cơ quan có thẩm quyền xác định không thực hiện thông báo công khai việc đấu giá tài sản trên Cổng đấu giá tài sản quốc gia trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ thì tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có trách nhiệm cung cấp các thông tin này.
6. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ tham gia lựa chọn của mình. Người có tài sản đấu giá không được yêu cầu tổ chức hành nghề đấu giá tài sản nộp hoặc cung Cấp bản chính hoặc bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong thông báo lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản.
PHỤ LỤC II
MẪU THÔNG BÁO
KẾT QUẢ LỰA CHỌN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
NGƯỜI CÓ TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm …… |
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ LỰA CHỌN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
I. KẾT QUẢ LỰA CHỌN
1. Tài sản đấu giá: …………………………………………………………………………….
2. Giá khởi điểm: ………………………………………………………………………………
3. Tên, địa chỉ tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn:
………………………………………………………………………… Tổng số điểm: ...........
4. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản không được đánh giá, chấm điểm kèm theo lý do (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………...
5. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản bị từ chối xem xét, đánh giá hồ sơ kèm theo lý do từ chối (nếu có): …………………………………………………………………………………………………..........
II. KẾT QUẢ CHẤM ĐIỂM (bao gồm cả tổ chức hành nghề đấu giá tài sản được lựa chọn)
TT |
NỘI DUNG |
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản 1 |
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản 2 |
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản … |
I |
Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
|
|
1. |
Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
Đủ điều kiện |
Đủ điều kiện |
2. |
Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
Không đủ điều kiện |
II |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
|
|
|
1. |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
|
|
|
1.1 |
Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...), trụ sở có đủ diện tích làm việc |
|
|
|
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện |
|
|
|
2. |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
|
|
|
2.1 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá tài sản khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
|
|
|
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá (được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
|
|
|
3. |
Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp |
|
|
|
4. |
Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến |
|
|
|
5. |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
|
|
|
Ill |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả |
|
|
|
1. |
Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
|
|
|
1.1 |
Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả |
|
|
|
1.2 |
Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả |
|
|
|
2. |
Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) |
|
|
|
3. |
Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá |
|
|
|
3.1 |
Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật |
|
|
|
3.2 |
Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá |
|
|
|
4. |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giảm sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá |
|
|
|
IV |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
|
|
|
1. |
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) |
|
|
|
1.1 |
Dưới 20 cuộc đấu giá |
|
|
|
1.2 |
Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá |
|
|
|
1.3 |
Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá |
|
|
|
1.4 |
Từ 70 cuộc đấu giá trở lên |
|
|
|
2. |
Tong so cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề |
|
|
|
2.1 |
Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm cả trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) |
|
|
|
2.2 |
Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành |
|
|
|
2.3 |
Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành |
|
|
|
2.4 |
Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên |
|
|
|
3. |
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề |
|
|
|
3.1 |
Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) |
|
|
|
3.2 |
Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc |
|
|
|
3.3 |
Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc |
|
|
|
3.4 |
Từ 50 cuộc trở lên |
|
|
|
4. |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên |
|
|
|
4.1 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất |
|
|
|
4.2 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề |
|
|
|
4.3 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề tiếp theo |
|
|
|
5. |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động |
|
|
|
5.1 |
Có thời gian hoạt động dưới 5 năm |
|
|
|
5.2 |
Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm |
|
|
|
5.3 |
Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm |
|
|
|
5.4 |
Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên |
|
|
|
6. |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
|
|
|
6.1 |
01 đấu giá viên |
|
|
|
6.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
|
|
|
6.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
|
|
|
7. |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp đấu giá tư nhân |
|
|
|
7.1 |
Dưới 05 năm |
|
|
|
7.2 |
Từ 05 năm đến dưới 10 năm |
|
|
|
7.3 |
Từ 10 năm trở lên |
|
|
|
8. |
Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề |
|
|
|
8.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
|
|
|
8.2 |
Có từ 01 đến 03 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
|
|
|
8.3 |
Có từ 04 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên |
|
|
|
9. |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, trừ thuế giá trị gia tăng |
|
|
|
9.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
|
|
|
9.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
|
|
|
9.3 |
Từ 100 triệu đồng trở lên |
|
|
|
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
|
|
|
1. |
Đã tổ chức đấu giá thành tài sản cùng loại với tài sản đưa ra đấu giá |
|
|
|
2. |
Đã từng ký kết hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó |
|
|
|
3. |
Trụ sở chính của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi có tài sản đấu giá, không bao gồm trụ sở chi nhánh. |
|
|
|
4. |
Tiêu chí khác |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
TP-ĐGTS-01 19/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Ảnh 3x4
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là: …………………………………………. Giới tính (1): ………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……… Quốc tịch (2):…………………
Nơi thường trú (3): …………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại (4): …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Email: ……………………………………
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (5): ……/…./…. Nơi cấp (6): ……………………………...
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi đủ 18 tuổi)
Thời gian (từ ..../.../... đến .../.../...) |
Chức danh, chức vụ, công việc được giao |
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(Ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc đấu giá tài sản, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên theo quy định của pháp luật./.
Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm có: 1…………………………………… 2…………………………………… 3…………………………………… 4…………………………………… 5…………………………………… |
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-02 19/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Ảnh 3x4 |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ |
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tôi tên là: …………………………………………. Giới tính (1): ………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……… Quốc tịch (2):…………………
Nơi thường trú (3): …………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại (4): …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Email: ……………………………………
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (5): ……/…./…. Nơi cấp (6): ……………………………...
Đã được Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ……………………
Ngày cấp: …..../……./….
Lý do xin cấp lại: ………………………………………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá cho tôi. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung ghi trong đơn này.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-03 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………
Tôi tên là: …………………………………………. Giới tính (1): ………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……… Quốc tịch (2):…………………
Nơi thường trú (3): …………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại (4): …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Email: ……………………………………
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (5): ……/…./…. Nơi cấp (6): ……………………………...
Đề nghị đăng ký hoạt động doanh nghiệp đấu giá tài sản với các nội dung sau đây:
1. Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản (tên gọi ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………...
Điện thoại:.………………………Fax:........................... Email: ……………………..
Website: ………………………………………………………………………………….
2. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân/ Thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc là đấu giá viên đối với công ty hợp danh:
a) Họ và tên:.……………………….. Giới tính (7): ……
Ngày, tháng, năm sinh:.….../..…./…..
Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân : ………………………………..
Ngày, tháng, năm cấp (8):......../…../……. Nơi cấp (9): ……………………………...
Nơi thường trú (10): ……………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại (11): ……………………………………………………………………….
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:.………………… ngày cấp………./……/…..
b) Họ và tên: ……………………….. Giới tính (12): ……
Ngày, tháng, năm sinh:.……../….../….
Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân: …………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (13):......../…../……. Nơi cấp (14): …………………………..
Nơi thường trú (15): ……………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại (16): ………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:.………………… ngày cấp …….../….…/…..
3. Danh sách đấu giá viên hành nghề trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
STT |
Họ tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... Người đề nghị (Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10), (11), (12), (13), (14), (15), (16):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-04 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …….
cấp ngày: ………../………./……
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1 …………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………….
3 …………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
|
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-05 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………
Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …….
cấp ngày: ………../………./……
Lý do xin cấp lại: ………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
|
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-06 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …………………
Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp đấu giá tài sản (ghi bằng chữ in hoa): ………..
……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …….
cấp ngày: ………../………./……
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………….
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ……………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………
Website: ……………………………………………………………………………………
2. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………….Giới tính (1) ………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……/……./……. Quốc tịch (2):……………………………….
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: …………………………………..
Ngày, tháng, năm cấp (3): ………/……../………Nơi cấp (4): ………………………..
Nơi thường trú (5): ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (6): …………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:............................ Email: …………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: ………………….. ngày cấp:……/……../…..
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... Người đại diện theo pháp luật |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-07 |
|
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP_________ Số............./TP-ĐKHĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_________________ Tỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ngày cấp lần đầu: ...................Số lần thay đổi: ........)
1. Tên gọi của doanh nghiệp đấu giá tài sản (ghi bằng chữ in hoa): ……………….
……………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………..
2. Chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân/Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …………………………… Giới tính: ……………….
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch: ………………………..
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ……………………………………
Ngày, tháng, năm cấp:............./............../.......... Nơi cấp: …………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại:............................ Email: …………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:…..…………..… ngày cấp……../………/…….
3. Danh sách thành viên hợp danh (đối với công ty đấu giá hợp danh):
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân, số điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
4. Danh sách đấu giá viên hành nghề trong doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chứng chỉ hành nghề đấu giá |
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân, số điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp đấu giá tài sản (nếu có):
STT |
Họ và tên của Trưởng chi nhánh/văn phòng đại diện |
Năm sinh |
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh/văn phòng đại diện, số điện thoại liên hệ |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC (Chữ ký/chữ ký số, họ tên của Giám đốc; dấu/chữ ký số của cơ quan) |
|
TP-ĐGTS-08 |
|
UBND TỈNH, TP... SỞ TƯ PHÁP_________ Số............./TP-ĐKHĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc_________________ Tỉnh (thành phố)..., ngày......tháng......năm..... |
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Ngày cấp lần đầu: ...................Số lần thay đổi: ........)
1. Tên gọi của doanh nghiệp đấu giá tài sản (ghi bằng chữ in hoa): ……………….
……………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): ……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………… Fax: ……………………………………..
2. Tên của chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ....................................................................................
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên:.................................. Giới tính: ……………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch: ……………………….
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: .................................................
Ngày cấp: .….../..…../…… Nơi cấp: ……………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại: ……………………………….…………………………………………….
Điện thoại:............................ Email: ……………………………….………………….
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số: .......................... ngày cấp……./……./...............
|
GIÁM ĐỐC (Chữ ký/chữ ký số, họ tên của Giám đốc; dấu/chữ ký số của cơ quan) |
|
TP-ĐGTS-09 |
DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ……………………
Tên gọi đầy đủ của doanh nghiệp đấu giá tài sản: ………………………………….
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax: …………………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số: …………………do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) …….
cấp ngày: ………../………./……
Tên của chi nhánh: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở của chi nhánh: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………
Website: …………………………………………………………………………………….
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
1 …………………………………………………………………………………………….
2 …………………………………………………………………………………………….
|
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm... |
|
TP-ĐGTS-10 |
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:…..………….do Sở Tư pháp tỉnh(thành phố) ……….
cấp ngày………/…………./……………
Nhận Ông/Bà:................................................... Giới tính (1):…………..
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch (2): …………………
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: …………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (3):……./....../……….Nơi cấp (4): ……………………………
Nơi thường trú (5): ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (6): …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Email: ………………………………
Đã hoàn thành khóa đào tạo nghề đấu giá và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp
khóa đào tạo nghề đấu giá số………………………….... do Học viện Tư pháp cấp
ngày.........../....../….....
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày ………/...…./……..
Đấu giá viên hướng dẫn tập sự: ………………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:.................. ngày cấp……./……./………….
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... (Chữ ký/chữ ký số, họ tên của người đại diện; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1). (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-11 |
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CHẤM DỨT TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)………………………..
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (ghi bằng chữ in hoa): ……………………..
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………….. Fax: ……………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:…..………….do Sở Tư pháp tỉnh(thành phố) ……….
cấp ngày………/…………./……………
Thông báo chấm dứt tập sự đối với Ông/Bà (ghi bằng chữ in hoa):………….…
………………………………………………………………Giới tính (1): ………..
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………Quốc tịch (2): …………………
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: …………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (3):……./....../……….Nơi cấp (4): ……………………………
Nơi thường trú (5): ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (6): …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Email: ………………………………
Đã tập sự tại tổ chức từ ngày …….../.……../…….. đến ngày ……../…..…./…….
Đấu giá viên hướng dẫn tập sự: …………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:………..…… cấp ngày …./……/………
Lý do: ……………………………………………………………………………………….
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
|
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3),(4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-12 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM DỰ
KIỂM TRA KẾT QUẢ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)…………………
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):......................................................... Giới tính (1):…....
Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………
Quốc tịch (2):………………….
Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: …………………………………
Ngày, tháng, năm cấp (3):……./....../……….Nơi cấp (4): ……………………………
Nơi thường trú (5): ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại (6): …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………….. Email: ………………………………
Tôi đã hoàn thành thời gian và nghĩa vụ của người tập sự tại ……………………..
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………..
Họ tên đấu giá viên hướng dẫn tập sự: ………………………………………………..
Chứng chỉ hành nghề đấu giá số:…….……..…… ngày cấp …......./….…/…………
Thời gian tập sự bắt đầu từ ngày..... /..... /……và kết thúc vào ngày....../ …... /…..
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của thí sinh tham dự kiểm tra.
Xác nhận của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đối với các thông tin người tập sự cung cấp (Chữ ký/chữ ký số, họ tên người xác nhận; dấu/chữ ký số của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
|
TP-ĐGTS-13 |
TÊN TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN, TỔ CHỨC MÀ NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC THÀNH LẬP ĐỂ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
SỔ ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN Quyển số:
Từ ngày: / / đến ngày / /
|
SỔ ĐĂNG KÝ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
có các nội dung chính sau đây:
STT
|
Ngày, tháng, năm (1) |
Tài sản đấu giá (2) |
Người đăng ký tham gia đấu giá |
Kết quả đấu giá (8) |
||||
Họ và tên (3) |
Địa chỉ (4) |
Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân (5) |
Số điện thoại (6) |
Số tiền đặt trước (7)
|
||||
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
* Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá, tổ chức hành nghề đấu giá tài sản phải ghi kết quả đấu giá tài sản vào Sổ đăng ký đấu giá tài sản.
* Trong trường hợp có nhiều người đăng ký tham gia đấu giá thì tổ chức đấu giá tài sản lập danh sách những người đăng ký tham gia khác đấu giá với các nội dung tại cột (3), (4), (5), (6) và cột (7) đính kèm.
* Sổ đăng ký đấu giá phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối mỗi Sổ, phải có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức đấu giá.
* Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Nhà nước thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng có thể bổ sung thêm các nội dung cần thiết khác ngoài nội dung chính theo Sổ này.
|
TP-ĐGTS-14 |
TÊN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN ĐẤU GIÁ Quyển số:
Từ ngày: / / đến ngày / /
|
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
có các nội dung chính sau đây:
STT |
Số hợp đồng dịch vụ đấu giá |
Số quy chế cuộc đấu giá |
Tài sản đấu giá |
Người có tài sản đấu giá |
Thời gian, địa điểm đấu giá |
Giá khởi điểm của tài sản đấu giá |
Giá trúng đấu giá |
Chênh lệch so với giá khởi điểm (tỷ lệ %) |
Người trúng đấu giá
|
||
Họ và tên |
Địa chỉ |
Họ và tên |
Địa chỉ |
||||||||
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
* Sổ theo dõi tài sản đấu giá phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối mỗi Sổ, phải có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề đấu giá.
* Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có thể bổ sung thêm các nội dung cần thiết khác ngoài nội dung chính theo Sổ này.
|
TP-ĐGTS-15 (Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP) |
TỔ CHỨC MÀ NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THÀNH LẬP ĐỂ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN ĐẤU GIÁ Quyển số:
Từ ngày: / / đến ngày / /
|
SỔ THEO DÕI TÀI SẢN ĐẤU GIÁ
có các nội dung chính sau đây:
STT |
Tài sản đấu giá |
Thời gian, địa điểm đấu giá |
Giá khởi điểm của tài sản đấu giá |
Giá trúng đấu giá |
Người trúng đấu giá
|
|
Họ và tên |
Địa chỉ |
|||||
01 |
|
|
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
* Sổ theo dõi tài sản đấu giá này phải được đánh số trang theo thứ tự, ghi rõ ngày mở sổ và khóa sổ. Tại trang đầu và trang cuối phải có chữ ký xác nhận của người đại diện theo pháp luật của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng.
* Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng có thể bổ sung thêm các nội dung cần thiết khác ngoài nội dung chính theo Sổ này.
|
TP-ĐGTS-16 |
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN ___________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY BIÊN NHẬN
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: …………………………………………..
Đại diện là Ông/Bà: ………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Đã nhận của Ông/Bà: …………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Nơi làm việc/địa chỉ: ……………………………………………………………
Những giấy tờ sau đây (ghi rõ là bản gốc hay bản sao, nếu là bản sao thì do cơ quan nào cấp hoặc chứng thực; nếu gồm có nhiều loại giấy tờ thì đính kèm theo phụ lục):
1. ………………………………………………………………………………….
2. ………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………….
4. ………………………………………………………………………………….
Để thực hiện việc đấu giá tài sản là ........................................................................
theo Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số ...............................................................
ngày.........../......../……giữa……….......................và ……………….……………
Tỉnh (thành phố), ngày.... tháng.....năm....
Người giao (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) |
|
TP-ĐGTS-17 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN NIÊM YẾT
Hôm nay, vào.....giờ..... ngày…. tháng…..năm …….
Tại: ………………………………………………………………………………
Tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản: ……………………………………………
Đại diện là Ông/Bà: ……………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………….
Đã thực hiện niêm yết việc đấu giá tại Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn):
……………………………………………………………………………………………….
Nội dung niêm yết việc đấu giá: …………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Thời gian niêm yết: từ ngày …..../……../…….. đến hết ngày……./………/……..
Văn bản này được lập thành 02 bản, ………………………………..giữ 01 bản và
01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ……………………………
Xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ký tên và đóng dấu)
|
Đại diện của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
TP-ĐGTS-18 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
BIÊN BẢN ĐẤU GIÁ
Căn cứ quy định của Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Thực hiện Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản số.................ngày…...../...../…..
giữa .....................................................và ……………………………………….
Hôm nay, vào hồi ...... giờ..... phút ngày........./......./........., tại …………, (tên tổ chức hành nghề đấu giá tài sản/Hội đồng đấu giá tài sản/tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Ngân hàng nhà nước Việt Nam thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng) tổ chức phiên đấu giá tài sản.
- Tài sản đấu giá: ………………………………………………………………………
- Giá khởi điểm của tài sản đấu giá: …………………………………………………
(Trường hợp có nhiều tài sản đấu giá thì có thể lập danh sách tài sản đấu giá và giá khởi điểm của tài sản đấu giá kèm theo).
I. Thành phần tham dự:
1. Khách mời (Họ và tên, chức vụ, nơi công tác):
(1). ………………………………………………………………………
(2). ………………………………………………………………………
(…).………………………………………………………………………
2. Người có tài sản đấu giá (Họ và tên, chức vụ):
…………………………………………………………………………….
3. Đấu giá viên (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá):
……………………………………………………………………………..
4. Người tham gia đấu giá:
Trường hợp người tham gia đấu giá là cá nhân (Họ và tên, số Thẻ căn cước công dân/định danh cá nhân, nơi thường trú).
Trường hợp người tham gia đấu giá là tổ chức (Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế của tổ chức; họ và tên, số Thẻ căn cước công dân/định danh cá nhân của người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền).
(Trường hợp có nhiều người tham gia đấu giá thì có thể lập danh sách kèm theo).
(1). ………………………………………………………………………
(2). ………………………………………………………………………
(…).………………………………………………………………………
II. Diễn biến của phiên đấu giá:
1. Diễn biến của phiên đấu giá phải thể hiện cụ thể trình tự, thủ tục mà Luật Đấu giá tài sản, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản quy định đối với từng hình thức đấu giá:
(Trường hợp đấu giá nhiều vòng thì lập danh sách người tham gia, kết quả trả giá từng vòng kèm theo; trường hợp đấu giá bằng hình thức trực tuyến thì trích xuất nhật ký của phiên đấu giá kèm theo).
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
2. Kết quả đấu giá đối với từng tài sản đấu giá, cụ thể:
(1) Đối với tài sản đấu giá không thành (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá thì có thể lập danh sách kèm theo):
.................................................................................................................................
(2) Đối với tài sản đấu giá thành (trường hợp có nhiều tài sản đấu giá thì có thể lập danh sách kèm theo):
* Người trúng đấu giá là:
Trường hợp là cá nhân:
- Họ và tên: ………………………………………………………………………
- Số Thẻ căn cước công dân/định danh cá nhân: …………………………..
- Nơi thường trú: …………………………………………………………………
cấp ngày:…….../…….../………Nơi cấp: ………………………………………
Trường hợp là tổ chức:
- Tên tổ chức: ……………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………….
- Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………….
- Người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền tham dự phiên đấu giá (Họ và tên, nơi thường trú, số Thẻ căn cước công dân/định danh cá nhân, ngày cấp, nơi cấp)
* Giá trúng đấu giá là: …………………………………………………đồng.
(viết bằng chữ:...............................................................................................).
Phiên đấu giá kết thúc vào lúc ...........giờ ……..ngày…….
Các bên cùng thống nhất ký tên.
Người trúng đấu giá đối với cá nhân/người đại diện theo pháp luật hoặc theo uỷ quyền đối với tổ chức (Ký, ghi rõ họ, tên) |
|
Đấu giá viên (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Đại diện người tham gia đấu giá (Ký, ghi rõ họ, tên) |
Đại diện người có tài sản đấu giá (Ký, ghi rõ họ, tên)
|
(Ký, ghi rõ họ, tên) |
Lưu ý :
* Biên bản đấu giá phải được đóng dấu giáp lai của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản hoặc Hội đồng đấu giá tài sản.
* Danh sách tài sản đấu giá và giá khởi điểm của tài sản đấu giá; danh sách người tham gia đấu giá; danh sách người tham gia trả giá, kết quả trả giá từng vòng hoặc nhật ký của phiên đấu giá trực tuyến; danh sách tài sản đấu giá không thành; danh sách tài sản đấu giá thành (nếu có) được đóng dấu giáp lai hoặc dấu treo của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản hoặc Hội đồng đấu giá tài sản.
* Trường hợp phiên đấu giá do Hội đồng đấu giá tài sản thực hiện thì biên bản đấu giá phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng đấu giá tài sản.
* Trường hợp đại diện người có tài sản đấu giá hoặc đại diện người tham gia đấu giá không ký biên bản đấu giá tài sản thì đấu giá viên điều hành phiên đấu giá lập biên bản ghi nhận thực tế vụ việc. Biên bản ghi nhận thực tế vụ việc được đóng dấu xác nhận của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản và lưu kèm biên bản đấu giá.
* Trường hợp đấu giá bằng hình thức trực tuyến thì biên bản đấu giá có thể không bao gồm đại diện người tham gia đấu giá, đại diện người có tài sản đấu giá tại phần ký biên bản đấu giá.
|
TP-ĐGTS-19 |
TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN ___________ Số: ......../........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (Thành phố), ngày…..tháng…..năm….. |
BÁO CÁO
Về tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản
Từ ngày...... tháng.... năm..... đến ngày .... tháng.... năm
___________
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)……………………
1. Về cơ cấu tổ chức:
Tổng số nhân viên:……………………, trong đó:
+ Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá):
……………………………………………………………………………………………….
+ Đấu giá viên (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
+ Nhân viên khác:………………………………………………………………..
.................................................................................................................................
2. Tình hình hoạt động:
a) Đánh giá tình hình hoạt động: ………………………………………………...
- Về kết quả đạt được: ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
- Về hạn chế, tồn tại:
……………………………………………………………………………………………….
Lưu ý: Số liệu về kết quả hoạt động được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
b) Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động (nêu rõ nguyên nhân):
.................................................................................................................................
3. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
……………………………………………………………………………………………….
b) Đối với UBND tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương:
……………………………………………………………………………………………….
c) Đối với Sở Tư pháp và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - Sở Tư pháp; |
Người đại diện theo pháp luật (Ký tên, đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-20 |
TỔ CHỨC MÀ NHÀ NƯỚC SỞ HỮU 100/% VỐN ĐIỀU LỆ DO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM THÀNH LẬP ĐỂ XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ___________ Số:.........../.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng…..năm….. |
BÁO CÁO
Về tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản của tổ chức nhà nước sở hữu 100%
vốn điều lệ do Ngân hàng Nhà nước thành lập để xử lý nợ xấu
của tổ chức tín dụng
(Từ ngày...... tháng.... năm..... đến ngày .... tháng.... năm ….)
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. |
1. Về cơ cấu tổ chức:
Đấu giá viên (Họ và tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá):
……………………………………………………………………………………………….
2. Tình hình hoạt động:
a) Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được: số cuộc đấu giá đã thực hiện (nêu rõ số cuộc tự thực hiện và
số cuộc thuê tổ chức hành nghề đấu giá tài sản thực hiện); giá khởi điểm; giá bán.
……………………………………………………………………………………………….
- Về hạn chế, tồn tại:
……………………………………………………………………………………………….
b) Những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động (nêu rõ nguyên nhân):
……………………………………………………………………………………………….
3. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đối với Bộ Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước, UBND tỉnh (thành phố) và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
……………………………………………………………………………………………….
b) Đối với các Bộ, ngành, cơ quan khác ở Trung ương:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - ...................; - Lưu:.
|
Người đại diện theo pháp luật (Ký tên, đóng dấu)
|
|
TP-ĐGTS-21 |
UBND TỈNH/TP SỞ TƯ PHÁP ___________ Số: /STP-BC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng…..năm….. |
BÁO CÁO
Về tình hình tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản tại tỉnh (thành phố).........
(Từ ngày....tháng......năm.....đến ngày......tháng....năm....)
Kính gửi: |
- Bộ Tư pháp; - Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)............. |
I. Về tình hình tổ chức:
1. Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản:
- Tổng số cán bộ/nhân viên:…………………., trong đó:
+ Giám đốc, Phó Giám đốc:
……………………………………………………………………………………………….
+ Số đấu giá viên:
……………………………………………………………………………………………….
+ Số nhân viên khác:
……………………………………………………………………………………………….
2. Doanh nghiệp đấu giá tài sản:
- Số lượng doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………………………….
- Tổng số nhân viên của doanh nghiệp:............................, trong đó:
+ Số đấu giá viên:
……………………………………………………………………………………………….
+ Số nhân viên khác:
……………………………………………………………………………………………….
II. Tình hình hoạt động đấu giá tài sản tại địa phương:
1. Đánh giá tình hình hoạt động:
- Về kết quả đạt được:
……………………………………………………………………………………………….
- Về hạn chế, tồn tại:
……………………………………………………………………………………………….
Lưu ý: Số liệu về tổ chức, hoạt động đấu giá tài sản được lập theo mẫu thống kê của Bộ Tư pháp.
2. Những khó khăn, vướng mắc (nêu rõ nguyên nhân):
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
III. Tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực đấu giá tài sản tại địa phương (Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ được chính quyền địa phương giao):
……………………………………………………………………………………………….
IV. Đề xuất và kiến nghị
1. Đối với UBND tỉnh (thành phố) và các cơ quan có liên quan ở địa phương:
……………………………………………………………………………………………….
2. Đối với Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành có liên quan:
……………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: - ...................; - Lưu:. |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
|
TP-ĐGTS-22
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTP)
(Tên cơ quan, tổ chức thực hiện bồi dưỡng) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ năm .......
___________
Ông/Bà:..................................................................................................................
Số Chứng chỉ hành nghề đấu giá: .........................Cấp ngày: ........./........../..........
Là đấu giá viên đang hành nghề tại tổ chức hành nghề đấu giá tài sản:
.................................................. có trụ sở tại tỉnh/thành phố:...................................
Ngày, tháng, năm tham gia bồi dưỡng: ..................................................................
Thời gian bồi dưỡng: .............. giờ.
Nội dung bồi dưỡng (1): ..........................................................................................
Giấy chứng nhận này có hiệu lực trên phạm vi toàn quốc trong năm tham gia bồi dưỡng nêu trên.
|
Tỉnh (thành phố)…, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Ghi theo tên của lớp bồi dưỡng.
|
TP-ĐGTS-23 |
TÊN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN ___________ Số: ......../........... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………….., ngày…..tháng…..năm….. |
BÁO CÁO
SỐ LIỆU VỤ VIỆC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Tính từ ngày 01/01/……… đến ngày 31/12/……...)
STT |
Tổng số đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (người) |
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức (bao gồm cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành) |
Tổng số cuộc đấu giá thành (cuộc) |
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm (cuộc) |
Tổng số cuộc đấu giá thành có mức chênh lệch từ 10% trở lên giữa giá trúng so với giá khởi điểm (cuộc) |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách nhà nước, trừ thuế giá trị gia tăng (đồng) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bảng kê danh mục các hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản đã thực hiện.
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ ĐÃ THỰC HIỆN
(Tính từ ngày 01/01/……… đến ngày 31/12/……...)
STT |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ký hợp đồng dich vụ đấu giá tài sản |
Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành Quy chế cuộc đấu giá |
Tên tài sản đấu giá
|
Tên người có tài sản đấu giá và địa chỉ |
Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá |
Giá khởi điểm tài sản đấu giá |
Giá trúng đâu giá |
Chênh so với giá khởi điểm (tỷ lệ phần trăm) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây