Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 647/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 647/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Võ Anh Kiệt
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/04/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 647/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 647/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 647/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 647/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
Số: 647/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
An Giang, ngày 22 tháng 04 năm 2015
 
 
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
----------------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
 
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công chứng năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch Tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về Công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 41/TTr-STP ngày 16/4/2015,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam – Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh;
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Phòng NC, TH;
- Lưu: VT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt
 
 
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 647/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
 
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này được áp dụng để xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ
Việc xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm của Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng
Công chứng viên nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ và nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh về những nội dung trình bày trong Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
 
Chương II
TIÊU CHÍ VÀ SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ
 
Điều 4. Vị trí dự kiến đặt trụ sở Văn phòng công chứng
Điểm cộng tối đa là 9 điểm, trong đó:
1. Vị trí đảm bảo khoảng cách từ 3km trở lên so với Văn phòng công chứng hiện tại trên địa bàn và theo quy hoạch đã được phê duyệt: cộng tối đa 6 điểm.
2. Vị trí thuận lợi cho việc liên hệ của người dân, không gây ách tắc giao thông: cộng tối đa 3 điểm.
Điều 5. Về trụ sở Văn phòng công chứng
Điểm cộng tối đa là 10 điểm, trong đó:
1. Tổng diện tích sử dụng của trụ sở Văn phòng công chứng: 5 điểm
a) Diện tích từ 100 m² đến dưới 150 m²: cộng tối đa 2 điểm;
b) Diện tích từ 150 m² đến dưới 200 m²: cộng tối đa 3 điểm;
c) Diện tích từ 200 m² đến dưới 250 m²: cộng tối đa 4 điểm;
d) Diện tích từ 250 m² trở lên: cộng tối đa 5 điểm.
2. Kho lưu trữ: 3 điểm
a) Có diện tích từ 20 m²: cộng tối đa 2 điểm b) Có kệ hồ sơ đầy đủ: cộng tối đa 1 điểm
3. Về tính pháp lý của trụ sở Văn phòng công chứng: 2 điểm
a) Trường hợp trụ sở Văn phòng công chứng thuộc sở hữu của Công chứng viên hợp danh: cộng tối đa 2 điểm.
b) Trường hợp trụ sở Văn phòng công chứng có hợp đồng thuê, mượn hợp pháp: cộng tối đa 1 điểm.
Điều 6. Tổ chức bố trí, sắp xếp vị trí làm việc trong trụ sở Văn phòng công chứng
Trụ sở làm việc của Văn phòng công chứng cần được bố trí thành các khu vực (phòng) khoa học, phù hợp, đảm bảo trật tự, an toàn, thuận lợi cho người dân đến giải quyết hồ sơ công chứng: cộng tối đa 8 điểm.
a) Có bố trí nơi tiếp nhận hồ sơ: cộng tối đa 3 điểm
b) Có bố trí nơi làm việc của công chứng viên: cộng tối đa 2 điểm c) Có bố trí nơi lưu trữ hồ sơ: cộng tối đa 3 điểm.
Điều 7. Điều kiện thực hiện các quy định về an ninh trật tự và an toàn giao thông
Điểm cộng tối đa là 4 điểm, trong đó:
1. Diện tích dành cho giữ xe: cộng tối đa 2 điểm.
Trường hợp Văn phòng công chứng không bố trí diện tích dành cho giữ xe sẽ không được cộng điểm mục này.
2. Văn phòng công chứng có phương án phòng, chống cháy nổ: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 8. Cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ và ứng dụng công nghệ thông tin
Điểm cộng tối đa là 6 điểm, trong đó:
1. Có dự kiến trang bị máy tính, máy photocopy và các trang thiết bị cần thiết khác đảm bảo cho hoạt động của Văn phòng công chứng: cộng tối đa 2 điểm.
2. Có dự kiến thiết kế trang web và kết nối internet: cộng tối đa 2 điểm.
3. Có phương án đầu tư xây dựng phần mềm quản lý nghiệp vụ, quản lý kế toán: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 9. Loại hình của Văn phòng công chứng và số lượng Công chứng viên
Điểm cộng tối đa là 12 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng do 02 Công chứng viên thành lập: không tính điểm;
2. Văn phòng công chứng từ 03 công chứng viên trở lên thành lập: cộng tối đa 5 điểm;
3. Số lượng Công chứng viên (tối đa là 7 điểm): mỗi Công chứng viên là thành viên hợp danh được cộng 2 điểm, mỗi Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng được cộng 1 điểm.
Điều 10. Kinh nghiệm của Công chứng viên liên quan đến hoạt động công chứng
Điểm cộng tối đa là 16 điểm, trong đó số điểm tính cho từng Công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng như sau:
1. Có thời gian công tác pháp luật (tính từ ngày có bằng Cử nhân Luật), cộng tối đa 4 điểm, cụ thể:
a) Từ 5 năm đến 10 năm: cộng 2 điểm.
b) Trên 10 năm: cộng 4 điểm.
2. Có thời gian làm công tác nghiệp vụ công chứng tại các tổ chức hành nghề công chứng trước khi được bổ nhiệm Công chứng viên được cộng tối đa 2 điểm, cụ thể:
a) Từ 1 năm trở lên: cộng 1 điểm.
b) Từ 2 năm trở lên: cộng 2 điểm.
3. Công chứng viên đã từng hành nghề với tư cách Công chứng viên được cộng tối đa 10 điểm, cụ thể:
a) Từ 3 tháng đến dưới 1 năm: cộng 4 điểm.
b) Từ 1 năm đến dưới 3 năm: cộng 6 điểm.
c) Từ 3 năm đến dưới 5 năm: cộng 8 điểm.
d) Từ 5 năm trở lên: cộng 10 điểm.
4. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, số điểm của mỗi Công chứng viên được tính bằng một nửa số điểm của mỗi Công chứng viên là thành viên hợp danh quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
Điều 11. Chuyên viên nghiệp vụ
Điểm cộng tối đa là 11 điểm, trong đó:
1. Mỗi chuyên viên nghiệp vụ được tính 01 điểm.
2. Mỗi chuyên viên nghiệp vụ được cộng tối đa 2 điểm nếu thuộc các trường hợp sau đây:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật (tính từ ngày có bằng cử nhân Luật) từ 5 năm trở lên: cộng 1 điểm.
b) Đã có Chứng chỉ tốt nghiệp khóa bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng: cộng 1 điểm.
3. Mỗi chuyên viên nghiệp vụ có thời gian công tác nghiệp vụ công chứng được cộng tối đa 1,5 điểm, cụ thể:
a) Từ 1 năm trở lên: cộng 0,5 điểm.
b) Từ 3 năm trở lên: cộng 1 điểm.
c) Từ 5 năm trở lên: cộng 1,5 điểm.
Điều 12. Nhân sự phụ trách kế toán
Điểm cộng tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân viên làm kế toán: cộng tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành kế toán: cộng tối đa 1 điểm.
3. Nhân viên kế toán có thời gian công tác kế toán được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể:
a) Dưới 2 năm: cộng tối đa 0,5 điểm;
b) Từ 2 năm trở lên: cộng tối đa 1 điểm.
Điều 13. Nhân sự phụ trách công nghệ thông tin
Điểm cộng tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân viên công nghệ thông tin: cộng tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin: cộng tối đa 1 điểm;
3. Nhân viên công nghệ thông tin có thời gian công tác công nghệ thông tin được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể:
a) Dưới 2 năm: cộng tối đa 0,5 điểm.
b) Từ 2 năm trở lên: cộng tối đa 1 điểm.
4. Nếu Văn phòng công chứng không có nhân viên công nghệ thông tin nhưng có phương án thuê dịch vụ công nghệ thông tin để phục vụ cho hoạt động của Văn phòng công chứng: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 14. Nhân sự phụ trách lưu trữ
Điểm cộng tối đa là 3 điểm, trong đó:
1. Văn phòng công chứng có nhân viên làm công tác lưu trữ: cộng tối đa 1 điểm.
2. Nhân viên có bằng đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành lưu trữ: cộng tối đa 1 điểm.
3. Nhân viên lưu trữ có thời gian công tác lưu trữ được cộng tối đa 1 điểm, cụ thể:
a) Dưới 2 năm: cộng tối đa 0,5 điểm;
b) Từ 2 năm trở lên: cộng tối đa 1 điểm.
Điều 15. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng và quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định của pháp luật
Điểm cộng tối đa là 6 điểm, trong đó:
1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ công chứng chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 4 điểm.
2. Xây dựng quy trình lưu trữ chặt chẽ, đúng quy định pháp luật: cộng tối đa 2 điểm.
Điều 16. Khả năng quản trị Văn phòng công chứng
Điểm cộng tối đa là 4 điểm, trong đó:
1. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng có bằng cấp hoặc giấy tờ chứng minh đã qua lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về quản trị được cộng tối đa 2 điểm.
2. Người đại diện theo pháp luật của Văn phòng công chứng từng có kinh nghiệm quản trị Văn phòng công chứng trên 1 năm được cộng tối đa 2 điểm.
Điều 17. Tính khả thi của Đề án
Đề án thể hiện được tính khả thi và đảm bảo đầy đủ các nội dung theo các tiêu chí của Quy định này, được tính tối đa 5 điểm.
Điều 18. Những trường hợp không được tính điểm
1. Cùng một nhân sự nêu tại nhiều Đề án thành lập Văn phòng công chứng.
2. Công chứng viên, thư ký nghiệp vụ đã từng bị xử lý kỷ luật trong quá trình công tác, bị xử phạt vi phạm hành chính với hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Thẻ công chứng viên (có thời hạn hoặc không có thời hạn) trong thời hạn 3 năm tính đến ngày nộp hồ sơ.
3. Nhân sự có độ tuổi từ 60 trở lên đối với nữ và từ 65 tuổi trở lên đối với nam tính đến thời điểm nộp hồ sơ (trừ Công chứng viên).
4. Mỗi hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng được tính điểm tối đa 03 Công chứng viên và 04 chuyên viên nghiệp vụ.
 
Chương III
CÁCH THỨC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
 
Điều 19. Tổ xét duyệt hồ sơ
1. Giám đốc Sở Tư pháp ra quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng.
2. Nguyên tắc xét duyệt hồ sơ:
Các thành viên của Tổ xét duyệt hồ sơ làm việc độc lập, căn cứ vào tiêu chí và thang điểm quy định tại chương II của Quy định này để xét duyệt và chấm điểm từng hồ sơ thành lập Văn phòng công chứng.
Điều 20. Cách thức chấm điểm
1. Điểm của từng hồ sơ được tính bằng cách lấy điểm chấm của các thành viên cộng lại và chia cho số lượng thành viên tham gia chấm điểm.
2. Việc xét duyệt và chấm điểm hồ sơ phải được lập thành biên bản và có chữ ký của các thành viên Tổ xét duyệt.
3. Hồ sơ được đề nghị xét chọn phải đạt từ 50 điểm trở lên và có số điểm cao nhất trong số hồ sơ xin thành lập trong 1 đơn vị quy hoạch (huyện, thị xã, thành phố). Trường hợp có nhiều hồ sơ có số điểm bằng nhau, thì hồ sơ đề nghị xét chọn sẽ theo các thứ tự ưu tiên sau đây:
a) Hồ sơ có số điểm chất lượng Công chứng viên cao hơn.
b) Hồ sơ có số điểm chất lượng chuyên viên nghiệp vụ cao hơn. c) Hồ sơ có số điểm cơ sở vật chất cao hơn.
4. Căn cứ vào kết quả xét duyệt và số điểm của từng hồ sơ, Giám đốc Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo quy định.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Tư pháp tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét việc sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ theo quy định của pháp luật./.
 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 647/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 34/2017/QĐ-UBND

Văn bản liên quan Quyết định 647/QĐ-UBND

01

Quyết định 34/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 02271/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc phê duyệt quy trình nội bộ, nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực hòa giải thương mại; trọng tài thương mại; thừa phát lại; quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thực hiện tiếp nhận, trả kết quả không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản mới nhất

image

Quyết định 3279/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc áp dụng Quyết định 08/2024/QĐ-UBND ngày 26/02/2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2024 - 2029 thuộc thẩm quyền giao khu vực biển của Ủy ban nhân dân Thành phố trên toàn bộ địa giới hành chính Thành phố Hồ Chí Minh sau sắp xếp

Tài nguyên-Môi trường

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×