Quyết định 635/QĐ-BTP 2024 Kế hoạch thực hiện NQ 109/2023/QH15
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 635/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 635/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/04/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 635/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Số: 635/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn;
Căn cứ Công văn số 41/TTg-QHĐP ngày 10/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Văn phòng Quốc hội (để phối hợp); - Văn phòng Chính phủ (để phối hợp); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ (để phối hợp); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp); - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, VP (TH, Hùng). | BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long |
BỘ TƯ PHÁP ______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
KẾ HOẠCH
Thực hiện Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án
(Ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP ngày 12/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
____________________
Ngày 29/11/2023, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 109/2023/QH15 về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn (sau đây gọi là Nghị quyết số 109/2023/QH15); ngày 10/01/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Công văn số 41/TTg-QHĐP về việc triển khai thực hiện Nghị quyết tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XV. Để tổ chức thực hiện nghiêm Nghị quyết của Quốc hội và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện nghiêm, đầy đủ, hiệu quả các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp được giao tại Nghị quyết số 109/2023/QH15 và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các yêu cầu tại Nghị quyết số 109/2023/QH15; các nghị quyết, chỉ thị, kết luận của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu công tác của Bộ, ngành Tư pháp; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán giữa Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác đã được Bộ Tư pháp ban hành.
b) Xác định rõ nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ, trong đó chủ động xác định lộ trình triển khai thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
c) Tiếp tục tổ chức triển khai có hiệu quả Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 853/NQ-UBTVQH15 ngày 30 tháng 8 năm 2023 về hoạt động chất vấn tại Phiên họp thứ 25 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV liên quan đến công tác xây dựng pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, đấu giá tài sản, giám định tư pháp.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp tục tham mưu thể chế hóa kịp thời, đầy đủ và triển khai thực hiện hiệu quả các nghị quyết, kết luận, chỉ thị của Ban chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư liên quan đến các lĩnh vực công tác của Bộ, ngành Tư pháp; tổ chức thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 09/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong giai đoạn mới và các chương trình, kế hoạch thực hiện Nghị quyết này; Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/07/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ. Tiếp tục triển khai thực hiệu quả, chất lượng, đảm bảo tiến độ định hướng xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm của Quốc hội.
2. Triển khai các giải pháp tiếp tục siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm người đứng đầu, tập trung đầu tư nguồn lực cho xây dựng và hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, bảo đảm chất lượng, tiến độ xây dựng các dự án được giao theo Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; có giải pháp khắc phục hiệu quả tình trạng né tránh, thiếu trách nhiệm trong một bộ phận cán bộ, công chức, viên chức; phát hiện, ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, tiêu cực, “lợi ích nhóm”, “lợi ích cục bộ” trong công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật. Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; hoàn thiện tiêu chí, quy trình, thủ tục rà soát văn bản quy phạm pháp luật để thực hiện thống nhất, hiệu quả; kịp thời phát hiện và xử lý các quy định có mâu thuẫn, chồng chéo, sơ hở, bất cập, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, khơi dậy mọi tiềm năng và nguồn lực, tạo động lực mới cho sự phát triển nhanh và bền vững của đất nước.
3. Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ, hằng năm, tình hình thực hiện nhiệm vụ ban hành văn bản quy định chi tiết của các bộ, cơ quan ngang bộ theo phân công của Thủ tướng Chính phủ, kịp thời thể chế hóa chủ trương, chính sách của Đảng. Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết bảo đảm đầy đủ, đồng bộ, thống nhất và đúng thời hạn luật định; khắc phục tình trạng nợ, chậm ban hành hoặc văn bản mới ban hành đã phải sửa đổi do không phù hợp hoặc ban hành không đúng thẩm quyền; xem xét, xử lý nghiêm trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
4. Tăng cường công tác hướng dẫn thực hiện pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật; công tác truyền thông về chính sách, pháp luật; đẩy mạnh kiện toàn tổ chức pháp chế, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và quan tâm chế độ, chính sách cho đội ngũ công chức làm công tác pháp chế.
5. Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường phân cấp, phân quyền nhằm tạo thuận lợi, tiết giảm chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi.
6. Tham mưu, phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao tổng kết thực hiện Luật Tố tụng hành chính; nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế thi hành án hành chính.
7. Tham mưu hoàn thiện thể chế liên quan đến hoạt động giám định tư pháp, trên cơ sở bám sát chỉ đạo của Đảng, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tăng cường, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bảo đảm kinh phí, điều kiện hoạt động và chế độ, chính sách phù hợp đối với hoạt động giám định tư pháp. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động giám định tư pháp.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Chi tiết xin xem Phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ phụ trách các lĩnh vực công tác ưu tiên, dành thời gian chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả, chất lượng, đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm, hiệu quả, đảm bảo tiến độ các nhiệm vụ được giao; đồng thời, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tư pháp (qua Văn phòng Bộ) để tổng hợp, báo cáo Quốc hội khi có yêu cầu.
3. Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Kế hoạch này.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước giao cho Bộ Tư pháp hàng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện nêu tại Kế hoạch này.
5. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp Văn phòng Bộ để đưa việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch là một trong những cơ sở, tiêu chí để xem xét đánh giá thi đua, khen thưởng và xếp hạng các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư pháp hàng năm.
6. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kiến nghị, đề xuất Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch đầy đủ, hiệu quả, có chất lượng và đúng tiến độ; đồng thời, chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan xây dựng Báo về kết quả thực hiện Nghị quyết, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, phê duyệt, báo cáo Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo yêu cầu./.
BỘ TƯ PHÁP ______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _________________________ |
Phụ lục
Chi tiết nội dung Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số
nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong
lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành theo Quyết định số 635/QĐ-BTP ngày 12/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Tiến độ thực hiện (3) | Sản phẩm chính (4) | Nguồn kinh phí đảm bảo (5) | Ghi chú (6) |
I. Về công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật | |||||||
1. | Xây dựng Báo cáo đánh giá thực trạng và kiến nghị đổi mới quy trình xây dựng pháp luật | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. |
| Báo cáo | Ngân sách nhà nước | Đã trình Đảng đoàn Quốc hội |
2. | Phối hợp với Ủy ban Pháp luật của Quốc hội và các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất, sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật. | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Năm 20241 | Đề xuất sửa đổi Luật Ban hành VBQPPL năm 2015 và Luật năm 2020 | Ngân sách Nhà nước |
|
3. | Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP và Nghị định số 154/2020/NĐ-CP | Ngân sách Nhà nước | Đã trình Chính phủ |
4. | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
| Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế. |
| Đã trình Chính phủ |
5. | Nghiên cứu, xây dựng “Đề án phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu, xây dựng pháp luật, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ” trình Thủ tướng Chính phủ | Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương | Qúy II/2024 | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách Nhà nước | Giao tại Nghị quyết số 75/2022/QH15 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XV |
6. | Tiếp tục thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp, yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động xây dựng pháp luật được đề ra tại Kết luận số 19-KL/TW ngày 14/10/2021 của Bộ Chính trị về Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV và Kế hoạch số 81/KH-UBTVQH15 ngày 05/11/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Thường xuyên | Công văn/Báo cáo | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
7. | Quán triệt, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, tăng cường trách nhiệm trong công tác xây dựng pháp luật, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Công văn/Báo cáo | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
8. | Bảo đảm tiến độ; khắc phục triệt để tình trạng đề nghị bổ sung dự án vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh ở thời điểm sát kỳ họp Quốc hội, trừ trường hợp thực sự cần thiết, cấp bách, đã có kết luận của cơ quan có thẩm quyền | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | Thường xuyên | Công văn/Báo cáo | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
9. | Kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh, nghị quyết bảo đảm đầy đủ, đồng bộ, thống nhất và đúng thời hạn luật định; khắc phục tình trạng nợ, chậm ban hành hoặc văn bản vừa ban hành đã phải sửa đổi do không phù hợp hoặc ban hành không đúng thẩm quyền | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Công văn/Báo cáo | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
10. | Tổ chức thực hiện nghiêm Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thường xuyên | Kế hoạch/Công văn/Báo cáo/Hội nghị | Ngân sách Nhà nước |
|
11. | Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch xây dựng Đề án định hướng xây dựng pháp luật của Chính phủ theo nhiệm kỳ Quốc hội khóa XVI. | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ. | Qúy IV/2024- 2025 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Ngân sách nhà nước |
|
12. | Kiện toàn tổ chức pháp chế, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và quan tâm chế độ, chính sách cho đội ngũ công chức pháp chế | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật. | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thường xuyên | Công văn hướng dẫn, phối hợp, Hội nghị tập huấn | Ngân sách Nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
13. | Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông về chính sách, pháp luật | Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật | Văn phòng Bộ; Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thường xuyên | Kế hoạch, Công văn, Báo cáo; các hoạt động truyền thông dự thảo chính sách và hưởng ứng Ngày Pháp luật cụ thể được tổ chức | Kinh phí của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Trung ương, các hoạt động đặc thù của công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí triển khai Đề án "Tổ chức truyền thông chính sách có tác động lớn đến xã hội trong quá trình xây dựng VBQPPL giai đoạn 2022-2027" |
|
14. | Đẩy mạnh công tác hướng dẫn thực hiện pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật | Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật quốc tế và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thường xuyên | Kế hoạch/ Công văn/ Hội nghị/Tọa đàm | Ngân sách nhà nước |
|
15. | Tập trung rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường phân cấp, phân quyền nhằm tạo thuận lợi, tiết giảm chi phí tuân thủ cho người dân, doanh nghiệp, không để phát sinh thủ tục, quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật mới không cần thiết, không phù hợp, thiếu tính khả thi trong các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo. | Các đơn vị thuộc Bộ quản lý lĩnh vực có thủ tục hành chính | Văn phòng Bộ, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị liên quan | Thường xuyên | Các báo cáo; phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính; các văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính | Ngân sách nhà nước |
|
16. | Chú trọng thẩm định, đánh giá thủ tục hành chính trong các đề nghị xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, ngành xây dựng | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Báo cáo/ý kiến thẩm định | Ngân sách nhà nước |
|
II. Về hoàn thiện pháp luật về tố tụng hành chính và thi hành án hành chính | |||||||
17. | Tiếp tục phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao tổng kết Luật Tố tụng hành chính năm 2015 | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Theo yêu cầu phối hợp của Tòa án nhân dân tối cao | Văn bản phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao tổng kết Luật Tố tụng hành chính năm 2015 |
|
|
18. | Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao hoàn thiện pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính. | Vụ Pháp luật hình sự - hành chính | Tổng cục Thi hành án dân sự và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Theo thời gian yêu cầu phối hợp của Tòa án nhân dân tối cao | Văn bản kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính |
|
|
19. | Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện cơ chế thi hành án hành chính | Tổng cục Thi hành án dân sự | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Trên cơ sở kết quả việc tổng kết, hoàn thiện pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính của Tòa án nhân dân tối cao |
| Ngân sách nhà nước |
|
III. Về công tác giám định tư pháp | |||||||
20. | Nghiên cứu, rà soát, đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Luật Giám định tư pháp và các văn bản có liên quan nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu cải cách tư pháp và phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | 2025 -2026 | Luật thay thế Luật Giám định tư pháp năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp năm 2020 | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
21. | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Năm 2024 | Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp | Ngân sách nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
22. | Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các vi phạm trong hoạt động giám định tư pháp | Cục Bổ trợ tư pháp | Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các bộ, ngành, địa phương | Thường xuyên/đột xuất |
| Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
23. | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đối với đội ngũ giám định viên | Cục Bổ trợ tư pháp | Vụ Tổ chức cán Bộ, Học viện Tư pháp và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
24. | Rà soát, kiện toàn đội ngũ giám định viên, bảo đảm đủ số lượng, có trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | Thường xuyên | Quyết định | Ngân sách Nhà nước | Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
25. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án “Tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động công tác giám định tư pháp” | Cục Bổ trợ tư pháp | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ, ngành, địa phương |
|
|
| Nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2528/QĐ-BTP ngày 27/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
_____________________________
1 Theo Công văn số 1112/VPCP-PL ngày 21/02/2024 của Văn phòng Chính phủ.