Quyết định 382/QĐ-BTP 2019 Kế hoạch công tác của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 382/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 382/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/01/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phấn đấu tăng tỷ lệ giao dịch bảo đảm trực tuyến lên 70%
Ngày 31/01/2019, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 382/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Theo đó, để nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản hướng tới tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, Bộ Tư pháp sẽ thực hiện các công việc sau:
- Triển khai có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới tăng tỷ lệ trực tuyến lên 70%.
- Rà soát, cải tiến quy trình nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Hiện đại hóa máy móc, trang thiết bị của hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Ngoài ra, Quyết định còn quy định cụ thể về việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể khác: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm, Nghiên cứu, tham mưu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm…
Quyết định có hiệu lực từ ngày 31/01/2019.
Xem chi tiết Quyết định 382/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 382/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ------------ Số: 382/QĐ-BTP
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2019
của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
-------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Báo cáo số 13/BC-BTP ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2018 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2019;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để biết); - Lưu: VT, CĐKQGGDBĐ. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Khánh Ngọc |
KẾ HOẠCH
Công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Tổ chức triển khai đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm trong phạm vi cả nước; tổ chức thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch, tài sản theo quy định.
1.2. Xác định rõ phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp cụ thể nhằm tổ chức triển khai hiệu quả tất cả những nhiệm vụ của đơn vị, đặc biệt là các nhiệm vụ trọng tâm bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
1.3. Kế hoạch công tác là cơ sở cho việc chỉ đạo, điều hành, theo dõi, đánh giá kết quả công tác của Cục, các đơn vị thuộc Cục; xem xét, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức, người lao động thuộc Cục và công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành và đơn vị.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch phải bám sát các nhiệm vụ công tác trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2019, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên bảo đảm hiệu quả, đúng tiến độ, chất lượng, tiết kiệm, khả thi nhằm tạo chuyển biến tích cực trong công tác đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2. Xác định rõ nội dung, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị thuộc Cục và các công chức, viên chức, người lao động trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Nghiên cứu, tham mưu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm phù hợp với bối cảnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả thi hành của pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm và hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.
1.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho việc cải cách thủ tục hành chính; tập trung nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục, hiện đại hóa quy trình đăng ký, cung cấp thông tin đối với các biện pháp bảo đảm bằng động sản nhằm tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến.
1.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Cục trên cơ sở Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Nghiên cứu, tham mưu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm phù hợp với bối cảnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
2.1.1. Trình Bộ trưởng ký ban hành Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
2.1.2. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
2.1.3. Tổng kết (sơ kết) thực tiễn thi hành Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để có cơ sở nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách, pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm trong thời gian tới, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai thi hành Bộ luật dân sự năm 2015 qua các hoạt động sau:
a) Tổ chức các cuộc Tọa đàm tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật về giao dịch bảo đảm;
b) Tổ chức khảo sát, đánh giá về thực tiễn thi hành pháp luật và nhu cầu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm;
c) Xây dựng hồ sơ trình Chính phủ đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng đề án, văn bản của Chính phủ năm 2020 đối với việc xây dựng Nghị định quy định các biện pháp thi hành Bộ luật dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
2.1.4. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đối với Báo cáo số 297/BC-BTP ngày 19/12/2018 của Bộ Tư pháp về kết quả rà soát và định hướng hoàn thiện pháp luật về đăng ký tài sản tại Việt Nam.
2.2. Thực hiện hiệu quả pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm
2.2.1. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác đăng ký biện pháp bảo đảm trên cơ sở kế hoạch điều phối chung của Bộ, hỗ trợ của các dự án hợp tác quốc tế; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các địa phương thông qua các hoạt động tuyên truyền, tập huấn và các hình thức khác.
2.2.2. Xây dựng Sổ tay hỏi đáp pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2.3. Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; tổ chức hoặc tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tàu bay, tàu biển và động sản khác (có Kế hoạch cụ thể cho từng lĩnh vực thực hiện kiểm tra).
2.2.4. Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
2.2.5. Rà soát, thống kê và công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.2.6. Triển khai thực hiện Quyết định số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ.
2.3. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
2.3.1. Quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả.
2.3.2. Rà soát, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong Hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến; nghiên cứu phát triển phần mềm đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến theo các quy định pháp luật mới ban hành.
2.3.3. Đề xuất xây dựng Hệ thống dự phòng tại trụ sở của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm để đảm bảo hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm được thông suốt, ổn định.
2.4. Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản hướng tới tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến
2.4.1. Triển khai có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới tăng tỷ lệ trực tuyến lên 70%.
2.4.2. Rà soát, cải tiến quy trình nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2.4.3. Hiện đại hóa máy móc, trang thiết bị của hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp.
2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Cục; đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục
2.4.1. Triển khai thực hiện Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
2.4.2. Thực hiện Quyết định số 2623/QĐ-BTP ngày 22/12/2017 của Bộ tư pháp về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm giai đoạn 2015 - 2021; xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế của Cục năm 2019.
2.4.3. Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục:
a) Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thay thế Quyết định số 96/QĐ-CĐKGDBĐ ngày 04/8/2014 của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
b) Ban hành và triển khai thực hiện Quy chế làm việc của Cục trên cơ sở các quy định mới của Cục được ban hành.
c) Rà soát, sửa đổi bổ sung các quy định nội bộ của Cục phù hợp với Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
d) Thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ theo Đề án vị trí việc làm đã được Lãnh đạo Bộ phê duyệt. Xây dựng và triển khai kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ quản lý cấp Phòng năm 2019; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động,...
đ) Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ viên chức, người lao động tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, thân thiện, chuyên nghiệp trong tác phong và thái độ phục vụ người dân, doanh nghiệp, bảo đảm các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức ngành Tư pháp.
2.5. Công tác khác
2.5.1. Triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động hợp tác quốc tế đã được phê duyệt phục vụ công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm.
2.5.2. Tập trung nâng cao hoạt động truyền thông phục vụ cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân đối với tiện ích của Hệ thống đăng ký trực tuyến dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản.
2.5.3. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Cục và của Bộ.
2.5.4. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác tổng hợp, tham mưu; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 và chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị.
2.5.5. Phối hợp với Văn phòng Bộ thường xuyên duy trì việc theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
2.5.6. Phát huy và nâng cao hơn nữa vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của đơn vị. Gắn kết hoạt động của các tổ chức đoàn thể với việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm trong việc thực hiện Kế hoạch này; Cục Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm và Phụ lục kèm theo, các đơn vị thuộc Cục có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị mình báo cáo Cục trưởng phê duyệt để triển khai thực hiện, Văn phòng Cục theo dõi, đôn đốc chung việc thực hiện Kế hoạch. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng, đơn vị thuộc Cục, các công chức, viên chức và người lao động trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết.
Phụ lục
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2019 CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Quyết định số: 382/QĐ-BTP ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên nhiệm vụ | Cơ quan, đơn vị, tổ chức chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Về xây dựng thể chể, chính sách về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm | ||||||
1.1 | Tiếp tục hoàn thiện dự thảo Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (thay thế Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT) | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Thông tư của Bộ Tư pháp | Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) | Nhiệm vụ từ năm 2018 chuyển sang |
1.2 | Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 202/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan | Quý II-III/2019 | Thông tư của Bộ Tài chính | Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
1.3 | Tổng kết (sơ kết) thực tiễn thi hành Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 11/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP để có cơ sở nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện chính sách, pháp luật về giao dịch bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm trong thời gian tới, tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, toàn diện cho việc triển khai thi hành Bộ luật dân sự năm 2015 qua các hoạt động sau: | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các đơn vị thuộc Cục | Quý II- III/2019 | Tài liệu, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
1.2.1 | Tổ chức các cuộc Tọa đàm tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật về giao dịch bảo đảm | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các đơn vị thuộc Cục | Quý II- III/2019 | Tài liệu, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
1.2.2 | Tổ chức khảo sát, đánh giá về thực tiễn thi hành pháp luật và nhu cầu hoàn thiện pháp luật về giao dịch bảo đảm | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ, ngành, đơn vị hữu quan; một số tổ chức tín dụng, tổ chức hành nghề công chứng, luật sư; các đơn vị thuộc Cục | Quý II- III/2019 | Tài liệu, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
1.2.3 | Xây dựng hồ sơ trình Chính phủ đề xuất đưa vào Chương trình xây dựng đề án, văn bản của Chính phủ năm 2020 đối với việc xây dựng Nghị định quy định các biện pháp thi hành Bộ luật dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Bộ, các bộ; các đơn vị thuộc Cục | Quý IV/2019 | Bộ hồ sơ | Nguồn kinh phí tự chủ và các nguồn tài trợ khác (nếu có) |
|
1.4 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đối với Báo cáo số 297/BC-BTP ngày 19/12/2018 của Bộ Tư pháp về kết quả rà soát và định hướng hoàn thiện pháp luật về đăng ký tài sản tại Việt Nam | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Bộ | Quý I-IV/2019 | Kế hoạch, Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2 | Tổ chức thực hiện hiệu quả pháp luật về giao dịch bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm | ||||||
2.1 | Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ công tác đăng ký biện pháp bảo đảm trên cơ sở kế hoạch điều phối chung của Bộ, hỗ trợ của các dự án hợp tác quốc tế; nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các địa phương thông qua các hoạt động tuyên truyền, tập huấn và các hình thức khác (dự kiến 07 lớp tập huấn) | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Văn phòng Cục | Quý I-IV/2019 | Tài liệu, báo cáo kết quả hội nghị | Nguồn kinh phí không tự chủ và kinh phí tài trợ của các Dự án quốc tế | Trên cơ sở Kế hoạch điều phối chung của Bộ |
2.2 | Xây dựng Sổ tay hỏi đáp pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các đơn vị thuộc Cục | Quý IV/2019 | Bộ tài liệu | Nguồn kinh phí không tự chủ |
|
2.3 | Thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và kiểm tra về đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; tổ chức hoặc tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành đối với công tác đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (dự kiến 6 tỉnh tại Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ngãi, Bình Định, Tiền Giang, Bến Tre), tàu bay (tại Cục Hàng không Việt Nam tại Hà Nội), tàu biển (cảng vụ hàng hải tại Đà Nẵng và chi cục hàng hải tại thành phố Hồ Chí Minh) và động sản khác (3 Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản) | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các cơ quan, tổ chức hữu quan | Quý I-IV/2019 | Văn bản, Kế hoạch triển khai | Nguồn kinh phí không tự chủ | Có Kế hoạch cụ thể cho từng lĩnh vực thực hiện kiểm tra |
2.4 | Hướng dẫn nghiệp vụ, giải đáp vướng mắc trong việc áp dụng pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Xây dựng, Ngân hàng Nhà nước, Bộ GTVT, Bộ CA; các đơn vị thuộc Bộ | Quý I-IV/2019 | Văn bản, Kế hoạch thực hiện | Nguồn kinh phí không tự chủ |
|
2.5 | Rà soát, thống kê và công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm; thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản và các cơ quan, tổ chức hữu quan | Quý I-IV/2019 | Văn bản tổng hợp, rà soát; văn bản đề xuất; Quyết định công bố | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2.6 | Triển khai thực hiện Quyết định số 3087/QĐ-BTP ngày 26/12/2018 của Bộ Tư pháp về phê duyệt Đề án tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Tư pháp và các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Cục | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Văn bản, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2.6.1 | Xây dựng Quy chế về tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cục | Văn phòng Cục | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Văn bản, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2.6.2 | Ban hành Quyết định thành lập Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Cục | Văn phòng Cục | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Văn bản, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
2.6.3 | Ban hành Quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính của Cục | Văn phòng Cục | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Văn bản, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
3 | Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm | ||||||
3.1 | Quản lý, vận hành Hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả | Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc gia giao dịch, tài sản | Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Hệ thống hoạt động ổn định, thông suốt, an toàn, hiệu quả. | Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định | Trung tâm sẽ được thành lập sau khi có Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tư pháp |
3.2 | Rà soát, khắc phục những tồn tại, hạn chế trong Hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến; nghiên cứu phát triển phần mềm đăng ký biện pháp bảo đảm trực tuyến theo các quy định pháp luật mới ban hành | Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc gia giao dịch, tài sản | Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Phần mềm được nâng cấp | Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định |
|
3.3 | Đề xuất xây dựng Hệ thống dự phòng tại trụ sở của Cục Đăng ký để đảm bảo hoạt động đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm được thông suốt, ổn định | Trung tâm cơ sở dữ liệu quốc gia giao dịch, tài sản | Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Máy móc, trang thiết bị của hệ thống dự phòng | Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định |
|
4 | Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản hướng tới tăng dần tỷ lệ đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến | ||||||
4.1 | Triển khai có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản; chủ động tuyên truyền, khuyến khích, hỗ trợ người dân và doanh nghiệp thực hiện đăng ký trực tuyến và thanh toán trực tuyến, hướng tới tăng tỷ lệ trực tuyến lên 70% | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản | Cục Công nghệ thông tin; các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm | Phí để lại của các Trung tâm Đăng ký |
|
4.2 | Rà soát, cải tiến quy trình nghiệp vụ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng động sản đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Tài liệu, quy trình được cải tiến | Phí để lại của các Trung tâm Đăng ký |
|
4.3 | Hiện đại hóa máy móc, trang thiết bị của hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay, tàu biển) đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, tiện lợi, an toàn, thân thiện trong phục vụ người dân và doanh nghiệp | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Máy móc, trang thiết bị | Phí để lại của các Trung tâm Đăng ký |
|
5 | Kiện toàn tổ chức bộ máy và hoạt động của Cục; đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường sự gắn kết, chia sẻ giữa các đơn vị thuộc Cục | ||||||
5.1 | Thực hiện toàn tổ chức và nhân sự của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm theo Quyết định 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I/2019 | Kế hoạch, Quyết định | Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.2 | Triển khai thực hiện Quyết định số 2623/QĐ-BTP ngày 22/12/2017 của Bộ tư pháp về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của Cục ĐKQGGDBĐ giai đoạn 2015 - 2021; xây dựng Kế hoạch tinh giản biên chế của Cục năm 2019 | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I/2019 | Báo cáo, Kế hoạch | Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3 | Thực hiện các giải pháp đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các đơn vị thuộc Cục | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Báo cáo, Kế hoạch | Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3.1 | Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thay thế Quyết định số 96/QĐ-CĐKGDBĐ ngày 04/8/2014 của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I/2019 | Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
5.3.2 | Ban hành và triển khai Quy chế làm việc của Cục thay thế Quyết định số 47/QĐ-CĐKGDBĐ ngày 18/4/2014 của Cục trưởng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Văn phòng Cục | Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I/2019 | Quyết định, Quy chế | Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3.3 | Rà soát, sửa đổi bổ sung các quy định nội bộ của Cục phù hợp với Quyết định số 3018/QĐ-BTP ngày 13/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm | Văn phòng Cục | Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Quyết định, Quy chế | Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3.4 | Thực hiện sắp xếp, bố trí cán bộ theo Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Xây dựng và triển khai Kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ quản lý cấp Phòng năm 2019; phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ quản lý công chức theo thẩm quyền đã được quy định tại Quy chế phân công, phân cấp quản lý công chức và người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định số 333/QĐ-BTP ngày 20/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động,... | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-II/2019 | Quyết định, Kế hoạch | Nguồn kinh phí của Bộ, kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3.5 | Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ giải quyết dứt điểm các nội dung liên quan đến chế độ chính sách đối với viên chức tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thuộc Cục | Quý I/2019 | Báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ của Cục |
|
5.3.6 | Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nhằm xây dựng đội ngũ viên chức, người lao động làm công tác đăng ký tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản thành thạo về chuyên môn nghiệp vụ, thân thiện, chuyên nghiệp trong tác phong và thái độ phục vụ người dân, bảo đảm các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức Ngành Tư pháp | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản | Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Tư pháp, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Kế hoạch, Quyết định, tài liệu | Phí để lại của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
|
6 | Công tác khác | ||||||
6.1 | Công tác hợp tác quốc tế |
|
|
|
|
|
|
6.1.1 | Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế đã được phê duyệt | Văn phòng Cục | Vụ Hợp tác quốc tế, Phòng Quản lý nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Tài liệu, báo cáo | Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế |
|
6.1.2 | Chủ động tìm kiếm và tranh thủ hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong việc xây dựng, hoàn thiện thể chế và hiện đại hóa hệ thống đăng ký biện pháp bảo đảm, phù hợp với thông lệ quốc tế | Văn phòng Cục | Vụ Hợp tác quốc tế, Phòng Quản lý nghiệp vụ, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Tài liệu, báo cáo | Hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế |
|
6.2 | Công tác truyền thông |
|
|
|
|
|
|
6.2.1 | Tập trung nâng cao hoạt động truyền thông phục vụ cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế về đăng ký biện pháp bảo đảm; nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân đối với tiện ích của Hệ thống đăng ký trực tuyến dịch vụ công mức độ 4 về đăng ký, cung cấp thông tin bằng động sản | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Kế hoạch, Quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ; nguồn phí 5% do các Trung tâm trích nộp theo quy định |
|
6.2.2 | Viết tin, bài về đăng ký bảo đảm, đăng ký biện pháp bảo đảm nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân, doanh nghiệp về tầm quan trọng và những lợi ích của việc thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm | Phòng Quản lý nghiệp vụ | Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Chuyên đề, tin bài, tài liệu | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
6.2.3 | Quản lý nội dung Trang thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm trên Cổng thông tin của Bộ Tư pháp đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, hướng dẫn nghiệp vụ và phổ biến pháp luật về biện pháp bảo đảm và đăng ký biện pháp bảo đảm | Tổ biên tập Trang thông tin | Cục Công nghệ thông tin, các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Tin bài, tài liệu | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
6.3 | Công tác tài chính, kế toán | ||||||
6.3.1 | Thu phí đăng ký, phí cung cấp thông tin và phí sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm nhằm đảm bảo cho hoạt động của Cục và các Trung tâm Đăng ký; thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước | Văn phòng Cục | Các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản | Quý I-IV/2019 | Văn bản, báo cáo | Nguồn phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm |
|
6.3.3 | Kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân sách và thu chi hoạt động sự nghiệp năm 2018 của các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản; tổng hợp quyết toán của Cục và các Trung tâm Đăng ký năm 2018 | Văn phòng Cục | Cục Kế hoạch - Tài chính, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các đơn vị khối Văn phòng Cục; | Quý I-III/2019 | Biên bản kiểm tra, xét duyệt quyết toán, Thông báo duyệt quyết toán | Nguồn phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm; phí, lệ phí của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
|
6.3.4 | Thực hiện lập dự toán ngân sách, thu chi hoạt động của Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản năm 2019 báo cáo thuyết minh dự toán gửi Cục Kế hoạch - Tài chính trình Bộ phê duyệt | Văn phòng Cục | Cục Kế hoạch - Tài chính, các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản, các đơn vị khối Văn phòng Cục | Quý III/2019 | Các biểu mẫu dự toán, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ; phí, lệ phí của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản |
|
6.3.5 | Thực hiện chi tiêu, sử dụng kinh phi ngân sách cấp và nguồn thu phí được để lại theo Quy chế chi tiêu nội bộ và quy định pháp luật | Văn phòng Cục | Các đơn vị khối Văn phòng Cục | Quý I-IV/2019 | Hồ sơ tài liệu về tài chính, kế toán | Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ |
|
6.3.6 | Tổ chức tập huấn cho cán bộ làm công tác kế toán tại Cục và các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản | Văn phòng Cục | Cục Kế hoạch - Tài chính, các đơn vị thuộc Cục | Quý II/2019 | Văn bản, Kế hoạch, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ |
|
6.3.7 | Nghiên cứu, thực hiện chuyển về Kho bạc nhà nước quận Nam Từ Liêm để đảm bảo hoạt động thuận tiện, hiệu quả | Văn phòng Cục | Cục Kế hoạch - Tài chính | Quý I-IV/2019 | Hồ sơ tài liệu về tài chính, kế toán | Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ |
|
6.4 | Công tác khác | ||||||
6.4.1 | Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác tổng hợp, tham mưu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục, Văn phòng Bộ, Sở Tư pháp các địa phương | Quý I-IV/2019 | Văn bản, Kế hoạch, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
6.4.2 | Tiếp tục triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 và chữ ký số trong công tác chỉ đạo, điều hành của đơn vị | Văn phòng Cục | Văn phòng Bộ; Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Văn bản, quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ và nguồn phí cấp mã số sử dụng CSDL về GDBĐ |
|
6.4.3 | Phối hợp với Văn phòng Bộ thường xuyên duy trì việc theo dõi, cập nhật nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi nhiệm vụ của Bộ Tư pháp; Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của các cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Cục theo quy định của pháp luật | Văn phòng Cục | Văn phòng Bộ; Các đơn vị thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Văn bản, quyết định | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
6.4.4 | Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, bảo đảm phong trào thi đua đi vào thực chất, góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị của Cục và của Bộ; thực hiện nhiệm vụ Phó Cụm trưởng Cụm thi đua số III | Văn phòng Cục | Các đơn vị, tổ chức đảng, đoàn thể thuộc Cục | Quý I-IV/2019 | Văn bản, báo cáo | Nguồn kinh phí tự chủ |
|
6.4.5 | Phát huy và nâng cao hơn nữa vai trò của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của đơn vị. Gắn kết hoạt động của các tổ chức đoàn thể với việc triển khai thực hiện Kế hoạch công tác của đơn vị | Các tổ chức Đảng, đoàn thể, Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ của Cục | Văn phòng Đảng - Đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ | Quý I-IV/2019 | Báo cáo, văn bản tài liệu | Kinh phí tự chủ của Cục |
|