Quyết định 2894/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2894/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2894/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hà Hùng Cường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2894/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 2894/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010
____________________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua ngành Tư pháp năm 2010 cho 36 cá nhân (có tên trong danh sách kèm theo) đã có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua của ngành Tư pháp năm 2010.
Tiền thưởng cho mỗi cá nhân là: 2.190.000 đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được ghi vào Sổ Thi đua - Khen thưởng của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp và các cá nhân có tên trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
CÁC CÁ NHÂN ĐƯỢC CÔNG NHẬN DANH HIỆU CHIẾN SỸ THI ĐUA NGÀNH TƯ PHÁP NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số: 2894/QĐ-BTP ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
1. |
Bà Tạ Thị Minh Lý, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Bộ Tư pháp; |
2. |
Bà Hoàng Thị Nga, Chuyên viên Thanh tra Bộ Tư pháp; |
3. |
Ông Nguyễn Đỗ Kiên, Trưởng phòng Đào tạo và bồi dưỡng, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp |
4. |
Ông Đào Văn Hội, Tổng Biên tập Báo Pháp luật Việt Nam; |
5. |
Ông Lê Đại Hải, Trưởng phòng Kinh tế tổng hợp, Vụ Pháp luật Dân sự - Kinh tế, Bộ Tư pháp; |
6. |
Ông Dương Quang Tương, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế; |
7. |
Ông Nguyễn Hữu Thuận, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Nghệ An; |
8. |
Ông Trương Quang Thêm, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Quảng Bình; |
9. |
Ông Đỗ Xuân Bỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đăk Lăk; |
10. |
Ông Nguyễn Hiền Tuấn, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh; |
11. |
Ông Cao Xuân Bé, Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang; |
12. |
Ông Vũ Đức Hải, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; |
13. |
Ông Nguyễn Hồng Hưng, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đăk Nông; |
14. |
Bà Võ Ngọc Huệ, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương; |
15. |
Bà Ma Thị Sách, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang; |
16. |
Ông Lâm Anh Tuấn, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Giang; |
17. |
Ông Lê Văn Thông, Cục trưởng cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai; |
18. |
Ông Nguyễn Văn Hoa, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ; |
19. |
Ông Nguyễn Trung Dũng, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh; |
20. |
Bà Huỳnh Ánh Nguyệt, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kiên Giang; |
21. |
Ông Nguyễn Phú Thiện, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Tháp; |
22. |
Ông Võ Văn Tân, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự thành phố Đà Nẵng; |
23. |
Ông Bùi Đăng Thuỷ, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk; |
24. |
Ông Nguyễn Tài Ba, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Trị; |
25. |
Ông Nguyễn Văn Hay, Phó Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định; |
26. |
Bà Phạm Thị Đương, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định; |
27. |
Bà Nguyễn Thị Sáu, Chánh Văn phòng Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên; |
28 |
Bà Lê Thị Hải Yến, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; |
29. |
Ông Phạm Văn Hồ, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Châu Thành, tỉnh An Giang; |
30. |
Ông Ngô Văn Hạnh, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh; |
31. |
Bà Nguyễn Thị Lan, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang; |
32. |
Ông Nguyễn Văn Vũ, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh; |
33. |
Ông Dương Văn Trường, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh; |
34. |
Ông Nguyễn Song Hà, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội; |
35. |
Ông Lê Xuân Quảng, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc; |
36. |
Ông Lê Văn Niêm, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh. |
|
Tổng số: 36 cá nhân./. |