Quyết định 2377/QĐ-BTP 2024 xếp hạng Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2377/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2377/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Hải Ninh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/12/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2377/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP ______ Số: 2377/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xếp hạng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương năm 2024
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-BTP ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xếp hạng thi đua các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp hạng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2024, cụ thể như sau:
- Hạng Xuất sắc: 11 đơn vị;
- Hạng Tốt: 41 đơn vị;
- Hạng Trung bình: 02 đơn vị;
- Hạng Yếu: 04 đơn vị.
(Có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính Bộ Tư pháp và Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 3; - Các Thứ trưởng (để biết); - Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp); - Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải); - Lưu: VT, TCCB. | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hải Ninh |
BỘ TƯ PHÁP ______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________ |
DANH SÁCH XẾP HẠNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2377/QĐ-BTP ngày 16 tháng 12 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
______
I. HẠNG XUẤT SẮC: 11 ĐƠN VỊ
1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nghệ An;
2. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên;
3. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ngãi;
4. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Giang;
5. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa;
6. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Nam Định;
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kiên Giang;
8. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Thuận;
9. Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh;
10. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Long An;
11. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Tháp.
II. HẠNG TỐT: 41 ĐƠN VỊ
1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang;
2. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Thọ;
3. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thái Bình;
4. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Yên Bái;
5. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Long;
6. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tiền Giang;
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hải Dương;
8. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Nam;
9. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bến Tre;
10. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Định;
11. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lâm Đồng;
12. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lai Châu;
13. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Tĩnh;
14. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Cao Bằng;
15. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bạc Liêu;
16. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh;
17. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hưng Yên;
18. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hòa Bình;
19. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau;
20. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Nam;
21. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Bình;
22. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Ninh;
23. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Nông;
24. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Thuận;
25. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lào Cai;
26. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đắk Lắk;
27. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Sóc Trăng;
28. Cục Thi hành án dân sự tỉnh An Giang;
29. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Sơn La;
30. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Kon Tum;
31. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Trị;
32. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hậu Giang;
33. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Tây Ninh;
34. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Dương;
35. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh Phúc;
36. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bình Phước;
37. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hà Giang;
38. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Lạng Sơn;
39. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Điện Biên;
40. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Đồng Nai;
41. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Phú Yên.
III. HẠNG TRUNG BÌNH: 02 ĐƠN VỊ
1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bắc Kạn;
2. Cục Thi hành án dân sự thành phố Cần Thơ.
IV. HẠNG YẾU: 04 ĐƠN VỊ
1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Trà Vinh;
2. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
3. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Thừa Thiên Huế;
4. Cục Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình.
Tổng số: 58 đơn vị./.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây