Quyết định 163/QĐ-TANDTC 2024 hướng dẫn trang bị, lắp đặt thiết bị tổ chức phiên tòa trực tuyến phòng xử án

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 163/QĐ-TANDTC

Quyết định 163/QĐ-TANDTC của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn về trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp
Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:163/QĐ-TANDTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Du
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/06/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch, Thông tin-Truyền thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phương án lắp đặt 04 Camera cho phòng xử án phiên tòa xét xử trực tuyến

Ngày 20/06/2024, Tòa án nhân dân tối cao đã ra Quyết định 163/QĐ-TANDTC về việc hướng dẫn về trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp. Dưới đây là một số nội dung đáng chú ý:

1. Quy định chung đối với trang thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến lắp đặt cho phòng xử án của Tòa án các cấp, cụ thể:

  • Đồng bộ, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cấu trúc hệ thống, trang thiết bị đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; tương thích, kết nối và hoạt động tốt với nền tảng xét xử trực tuyến;
  • Các thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) được trang bị cho phòng xét xử phải đảm bảo khả năng dự phòng hoặc tạm thời thay thế, đảm nhiệm chức năng cho các thiết bị Codec khác tại phòng xét xử trong trường hợp gặp sự cố;
  • Lắp đặt bảo đảm an toàn, thẩm mỹ và không làm ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phòng xử án;
  • Hạn chế tối đa việc sử dụng quạt trần trong phòng xử án trực tuyến để tránh gây nhiễu âm thanh và làm ảnh hưởng đến việc lắp đặt camera;...

2. Yêu cầu về số lượng của các thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) và Camera đồng bộ là 04 bộ, thành phần của 01 bộ thiết bị bao gồm tối thiểu:

  • 01 thiết bị codec xử lý âm thanh hình ảnh;
  • 01 camera thu hình zoom quang học lớn hơn hoặc bằng 12x;
  • 01 remote điều khiển từ xa;
  • 1 bộ cáp kết nối.

3. Về phương án lắp đặt 04 thiết bị Camera, cụ thể:

  • Camera thứ nhất lắp đặt vào vị trí gần cuối phòng hướng lên để quan sát toàn bộ hình ảnh của Hội đồng xét xử và thư ký phiên tòa;
  • Camera thứ hai lắp đặt phía sau Hội đồng xét xử để quan sát bị can, bị hại, đương sự, người tham gia tố tụng và tổng quan phiên tòa nhìn từ trên xuống;
  • Camera thứ ba lắp đặt phía sau vị trí ngồi của người bảo chữa để quan sát đại diện Viện kiểm sát; quan sát người bị hại, người có liên quan tham dự phiên tòa;
  • Camera thứ tư lắp đặt phía sau vị trí ngồi của đại diện Viện kiểm sát để quan sát người bào chữa; quan sát người bị hại, người có liên quan tham dự phiên tòa.

Việc bố trí như trên bảo đảm quan sát được toàn bộ diễn biến phiên tòa, đồng thời khi một camera bị sự cố thì các camera khác vẫn có thể bảo đảm quan sát được vị trí bị hỏng để không làm ảnh hưởng đến việc xét xử.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 163/QĐ-TANDTC tại đây

tải Quyết định 163/QĐ-TANDTC

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 163/QĐ-TANDTC PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 163_QD-TANDTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
______________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 163/QĐ-TANDTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc hướng dẫn về trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức

phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp

______________

CHÁNH ÁN TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

 

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin năm 2006;

Căn cứ Nghị quyết số 33/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội khóa XV về tổ chức phiên tòa trực tuyến;

Căn cứ Thông tư liên tịch 05/2021/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP-BTP ngày 15/12/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành tổ chức phiên tòa trực tuyến;

Căn cứ Quyết định số 512A/QĐ-TANDTC ngày 19/11/2021 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Nghị quyết 33/2021/QH15 về tổ chức phiên tòa trực tuyến;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp Tòa án nhân dân tối cao,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn về trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành; thay thế cho Quyết định số 50/QĐ-TANDTC ngày 14/03/2022 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài Chính Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 (để thực hiện);
- Đ/c Chánh án TANDTC (
để b/c);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Công an;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tư pháp;
- Các Đ/c Ph
ó Chánh án TANDTC;
- Các thành viên Hội đồng Thẩm phán TANDTC;
- Cục Trợ giúp pháp lý Bộ Tư pháp;
- Văn phòng và Vụ Pháp chế và QLKH TANDTC;
- Cổng TTĐT TANDTC (để
đăng tải);
- Lưu: VP, Vụ TH TANDTC.

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Văn Du

 

 

HƯỚNG DẪN

Về trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho

phòng xử án của Tòa án các cấp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-TANDTC ngày 20/6/2024

của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao)

 

I. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với việc trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho phòng xử án của Tòa án các cấp.

2. Đối tượng áp dụng: Tòa án các cấp.

II. Giải thích từ ngữ

1. Hệ thống xét xử trực tuyến: là hệ thống chuyên dụng được thiết kế, xây dựng nhằm mục đích phục vụ cho các Tòa án nhân dân tổ chức các phiên tòa xét xử trực tuyến. Hệ thống này gồm hai cấu phần chính: (1) Nền tảng xét xử trực tuyến dùng chung cho Tòa án các cấp; (2) Trang thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến lắp đặt cho phòng xử án của Tòa án các cấp.

2. Nền tảng xét xử trực tuyến: được Tòa án nhân dân tối cao xây dựng dùng chung để phục vụ cho các Tòa án sử dụng tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến. Nền tảng này là tổ hợp các giải pháp công nghệ đồng bộ, thống nhất gồm hệ thống phần cứng và phần mềm điều khiển; phần mềm quản lý; hệ thống lưu trữ được triển khai tích hợp, cài đặt tập trung tại Trung tâm dữ liệu Tòa án nhân dân để kết nối, quản lý các phòng xử án trực tuyến trong toàn hệ thống Tòa án.

3. Trung tâm dữ liệu Tòa án nhân dân là nơi được đầu tư, trang bị và đặt các hệ thống máy chủ, hệ thống mạng lõi, hệ thống lưu trữ, hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống bảo mật, hệ thống nguồn điện, điều hòa, hạ tầng mạng và các phần mềm, nền tảng ứng dụng chung trong hệ thống Tòa án.

III. Quy định chung đối với trang thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến lắp đặt cho phòng xử án của Tòa án các cấp

1. Đồng bộ, tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, các cấu trúc hệ thống, trang thiết bị đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin; tương thích, kết nối và hoạt động tốt với nền tảng xét xử trực tuyến do Tòa án nhân dân tối cao xây dựng.

2. Các thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) được trang bị cho phòng xét xử phải đảm bảo khả năng dự phòng hoặc tạm thời thay thế, đảm nhiệm chức năng cho các thiết bị Codec khác tại phòng xét xử trong trường hợp thiết bị khác gặp sự cố nhằm bảo đảm phiên tòa xét xử trực tuyến không bị tạm ngừng.

3. Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tính phổ cập rộng và phù hợp với điều kiện khí hậu tại các vùng miền của Việt Nam; chính sách bảo hành theo đúng tiêu chuẩn của hãng sản xuất và thuận tiện bảo hành, bảo trì khi có sự cố; khuyến khích lựa chọn các thiết bị có chế độ bảo hành cao hơn so với quy định tại Quyết định này; dễ dàng quản lý, vận hành, sử dụng và hỗ trợ từ xa.

4. Đáp ứng chất lượng hình ảnh, âm thanh tốt; công nghệ tối ưu tiết kiệm băng thông; khả năng mở rộng dễ dàng mà không phải thay thế hệ thống trong tương lai.

5. Lắp đặt bảo đảm an toàn, thẩm mỹ và không làm ảnh hưởng đến sự tôn nghiêm của phòng xử án.

6. Tùy theo hiện trạng của từng phòng xử án, việc lắp đặt thiết bị có thể điều chỉnh vị trí, cách thức lắp đặt cho phù hợp.

7. Hạn chế tối đa việc sử dụng quạt trần trong phòng xử án trực tuyến để tránh gây nhiễu âm thanh và làm ảnh hưởng đến việc lắp đặt camera.

8. Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng cơ bản theo quy định pháp luật.

IV. Quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật, số lượng và bố trí, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến cho một phòng xử án của Tòa án các cấp

1. Về trang thiết bị và số lượng thiết bị

a) Thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) và Camera loại đồng bộ: 04 bộ. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 01, Phụ lục 01;

b) Hệ thống âm thanh gồm: 01 bộ tăng âm, 01 bộ xử lý trung tâm, 04 loa và 10 MIC. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 02, Phụ lục 01 và đảm bảo tính đồng bộ giữa các thiết bị”;

c) Thiết bị hiển thị hình ảnh gồm: 03 tivi. Trong đó: 01 tivi 75 inch và 02 tivi 65 inch. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 03, Phụ lục 01;

d) Máy chiếu vật thể (Document camera) để trình chiếu tài liệu chứng cứ tại phiên tòa: 01 chiếc. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 04, Phụ lục 01;

đ) Máy tính chuyên dụng điều khiển phiên tòa xét xử trực tuyến: 01 bộ. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 05, Phụ lục 01;

e) Thiết bị định tuyến, cân bằng tải, chuyển mạch: 01 bộ. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 06, Phụ lục 01;

f) Tủ lắp đặt thiết bị (tủ rack): 01 chiếc. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 07, Phụ lục 01;

g) Thiết bị lưu điện: 01 chiếc. Yêu cầu thông số kỹ thuật phải tuân thủ theo quy định tại Bảng 08, Phụ lục 01;

h) Phụ kiện, vật tư lắp đặt (ghen, ốc vít, giá treo, dây điện, dây mạng...): 01 gói;

i) Đường truyền: sử dụng đường truyền Internet (trong nước) hoặc đường truyền mạng nội bộ (WAN)

2. Về mô hình tổng thể của hệ thống xét xử trực tuyến: Phụ lục 02

3. Về phương án bố trí, lắp đặt thiết bị

3.1. Mô hình tổng thể bố trí thiết bị: Phụ lục 03

3.2. Phương án bố trí, lắp đặt thiết bị:

a) Phương án lắp đặt 04 thiết bị Camera:

- Camera thứ nhất lắp đặt vào vị trí gần cuối phòng hướng lên để quan sát toàn bộ hình ảnh của Hội đồng xét xử và thư ký phiên toà;

- Camera thứ hai lắp đặt phía sau Hội đồng xét xử để quan sát bị can, bị hại, đương sự, người tham gia tố tụng và tổng quan phiên tòa nhìn từ trên xuống;

- Camera thứ ba lắp đặt phía sau vị trí ngồi của người bào chữa để quan sát đại diện Viện kiểm sát; quan sát người bị hại, người có liên quan tham dự phiên tòa;

- Camera thứ tư lắp đặt phía sau vị trí ngồi của đại diện Viện kiểm sát để quan sát người bào chữa; quan sát người bị hại, người có liên quan tham dự phiên tòa.

Việc bố trí các Camera nêu trên bảo đảm quan sát được toàn bộ diễn biến phiên tòa; đồng thời khi một camera bị sự cố thì các camera khác vẫn có thể bảo đảm quan sát được vị trí của camera bị hỏng để không làm ảnh hưởng đến việc xét xử.

b) Phương án lắp đặt 03 màn hình tivi:

- Tivi thứ nhất loại 75 inch treo giữa phòng xét xử (áp dụng cho phòng xét xử dài) hoặc treo cuối phòng (áp dụng cho phòng xét xử ngắn) dùng để cho Hội đồng xét xử quan sát các điểm cầu thành phần tham gia phiên toà.

- Tivi thứ hai và thứ ba loại 65 inch đặt hai bên phía trước bàn của Hội đồng xét xử, phía sau bàn thư ký dùng để cho bị can, bị cáo, đại diện Viện kiểm sát, luật sư, người tham dự phiên toà theo dõi các điểm cầu thành phần.

c) Phương án lắp đặt máy tính điều khiển và Máy chiếu vật thể để trình chiếu tài liệu chứng cứ: Lắp đặt tại vị trí bàn Thư ký phiên tòa.

d) Phương án lắp đặt loa: Tùy thuộc vào bố cục, thiết kế của các phòng xét xử, vị trí lắp đặt loa được bố trí cho phù hợp nhằm bảo đảm các vị trí ngồi nghe rõ âm thanh và không tạo hiệu ứng phản xạ vọng âm thanh.

đ) Phương án lắp đặt mic: Loại mic cổ ngỗng được lắp đặt theo các vị trí quy định tại Thông tư số 01/2017/TT-TANDTC ngày 28/7/2017.

e) Phương án lắp đặt thiết bị âm thanh, thiết bị lưu điện và các thiết bị khác: Các thiết bị được đặt vào tủ kỹ thuật (tủ rack) để trong phòng nghị án hoặc phòng xét xử tùy thuộc vào thiết kế, kết cấu của từng phòng xử án nhằm thuận tiện cho việc điều khiển và bảo đảm tính thẩm mỹ của phòng xử án.

f) Phương án lắp đặt ánh sáng cho phòng xét xử trực tuyến: Tùy thuộc vào hiện trạng thực tế hệ thống chiếu sáng hiện có của các phòng xét xử, khi triển khai lắp đặt thiết bị camera, các Tòa án chủ động điều chỉnh tăng, giảm mức độ chiếu sáng hoặc thay đổi vị trí chiếu sáng theo yêu cầu của đơn vị thi công nhằm bảo đảm cho hình ảnh trực tuyến rõ nét và đạt chất lượng cao.

g) Trong quá trình thi công lắp đặt phải có phương án lắp đặt dự phòng thêm đường tín hiệu cho các thiết bị hiển thị hình ảnh, máy tính, máy chiếu vật thể.

V. Tổ chức thực hiện

1. Giao cho Vụ Tổng hợp là đầu mối chịu trách nhiệm:

- Giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại hướng dẫn này.

- Hướng dẫn, hỗ trợ, góp ý về mặt kỹ thuật cho các Tòa án trong quá trình tổ chức triển khai việc trang bị, lắp đặt thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa trực tuyến cho phòng xử án khi có yêu cầu.

2. Tòa án các cấp thực hiện nghiêm các quy định tại Hướng dẫn này.

 

 

PHỤ LỤC 01:

Chi tiết tiêu chuẩn về thông số kỹ thuật trang thiết bị, số lượng thiết bị phục vụ tổ chức phiên tòa xét xử trực tuyến lắp

đặt cho một phòng xử án của Tòa án các cấp

 

Bảng 01: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec) và Camera

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Bộ thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh (Codec)

Thành phần bộ thiết bị bao gồm tối thiểu:

- 1 thiết bị codec xử lý âm thanh hình ảnh

- 1 camera thu hình zoom quang học 12x

- 1 remote điều khiển từ xa

- 1 bộ cáp kết nối

Các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị Codec:

* Các tiêu chuẩn kết nối

- Đáp ứng hỗ trợ các giao thức H323, SIP hoặc tương đương

* Công nghệ hình ảnh

- Độ phân giải hình ảnh hỗ trợ: HD, full HD hoặc tương đương

- Hỗ trợ các chuẩn giao thức thông dụng H.264 hoặc tương đương

- Hỗ trợ giao thức chia sẻ nội dung H.239, BFCP

- Độ phân giải chia sẻ nội dung hỗ trợ HD, full HD hoặc tương đương

* Công nghệ âm thanh

- Sử dụng các chuẩn giải mã âm thanh thông dụng: G.711 và G.722.1

- Khả năng xử lý giải mã âm thanh chất lượng cao tần số 20 kHz

- Có tính năng xử lý để giảm thiểu tiếng ồn

* Các cổng kết nối hình ảnh (Video I/O)

- Input: 01 cổng USB hoặc HDMI cho Camera; 01 cổng HDMI kết nối với các thiết bị ngoại vi (máy tính, máy chiếu vật thể (document camera),...).

- Output: 01 cổng HDMI.

* Các cổng kết nối âm thanh (Audio I/O)

- Input: 01 cổng

- Output: 01 cổng

* Mạng và bảo mật:

- Hỗ trợ 01 cổng Ethernet

- Hỗ trợ công nghệ phục hồi gói tin bị mất

- Đáp ứng chuẩn mã hóa cho tín hiệu Media (cho cả 2 giao thức H.323 và SIP) AES-128, AES-256

* Các yêu cầu kỹ thuật đối với Camera

- Kết nối thông qua cổng USB hoặc HDMI và đồng bộ với thiết bị nén, giải mã tín hiệu âm thanh, hình ảnh

- Độ phân giải: 1920 x 1080; 30 khung hình/giây

- Góc nhìn ngang: 70 độ

- Góc quay ngang (Pan): từ -170 độ đến 170 độ

- Góc quay dọc (Tilt): từ -20 độ đến 30 độ

- Hỗ trợ tự động lấy nét

- Khả năng phóng to quang học (Zoom): 12X

* Bảo hành: 24 tháng

Bộ

04

 

Bảng 02: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị hệ thống âm thanh

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Bộ xử lý trung tâm (bộ quản lý mic):

Có thể kết nối 20 micro trong một hệ thống

Tần số đáp ứng: 250 Hz - 15.000 Hz

Tỷ lệ tín hiệu / nhiễu 70 dB

Số cổng kết nối Micro: 2 cổng (tối thiểu 01 cổng RJ45)

Bảo hành: 24 tháng

Bộ

1

Micro đại biểu:

Được kết nối với bộ xử lý trung tâm bằng kết nối mạng Cat 5 (RJ45) (kết nối trực tiếp không qua bộ chuyển đổi)

Loại Micro: electret hoặc tương đương

Búp hướng: cardioid hoặc hypercadioid hoặc unidirectional hoặc tương đương

Đáp tuyến tần số: từ 100 Hz đến 10 kHz

Bảo hành: 24 tháng

Chiếc

9

Micro chủ tọa

Được kết nối với bộ xử lý trung tâm bằng kết nối mạng Cat 5 (RJ45) (kết nối trực tiếp không qua bộ chuyển đổi)

Loại Micro: electret hoặc tương đương

Búp hướng: cardioid hoặc hypercadioid hoặc unidirectional hoặc tương đương

Đáp tuyến tần số: từ 100 Hz đến 10 kHz

Bảo hành: 24 tháng

Chiếc

1

Loa treo tường:

Đáp tuyến tần số: từ 150 Hz đến 13 kHz

Công suất: 30W

Chuẩn IP: 55

Bảo hành 24 tháng

Chiếc

4

Tăng âm cho hệ thống âm thanh:

Công suất: 120W

Tích hợp bộ trộn âm thanh

Đáp tuyến tần số: từ 80 Hz đến 15 kHz

5 ngõ vào

Có kết nối RCA trên ngõ vào và ngõ ra

Độ méo: < 1.5 %

Bảo hành: 24 tháng

Bộ

1

 

Bảng 03: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị hiển thị hình ảnh

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Kích thước: 75 inch

Độ phân giải: hỗ trợ tối thiểu Full HD

Loại tivi: Smart tivi

Kết nối: Wifi, cổng mạng LAN, HDMI, USB

Bảo hành 24 tháng

Chiếc

1

2

Kích thước: 65 inch

Độ phân giải: hỗ trợ tối thiểu Full HD

Loại ti vi: Smart tivi

Bảo hành 24 tháng

Chiếc

2

 

Bng 04: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị Máy chiếu vật thể (document camera) để trình chiếu tài liệu chứng cứ

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Máy chiếu vật thể (Document camera)

Nguồn sáng: LED hoặc tương đương

Độ phân giải: Full HD 1080P

Công nghệ chip cảm biến hình ảnh: CMOS hoặc tương đương

Số điểm ảnh: 08 megapixel

Zoom kỹ thuật số: 10x

Tốc độ hình ảnh: 30 khung hình/giây

Có khả năng lấy nét tự động bằng nút bấm

Có khả năng tương thích thẻ nhớ (TF/SD/MicroSD)

Kết nối HDMI, VGA, USB

Bảo hành: 24 tháng

Chiếc

1

 

Bảng 05: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng máy tính điều khiển

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Máy tính như sau:

Bộ vi xử lý (CPU): Intel® Core™ i5

Bộ nhớ RAM: 08 Gb

cứng: SSD dung lượng 256GB; HDD dung lượng ≥1Tb 7200 rpm

LAN: Ethernet 10/100/1000 Mbps

Cổng kết nối thiết bị ngoại vi: 01x HDMI, 01x Display port hoặc 01 cổng VGA hoặc tương đương, USB 2.0 hoặc USB 3.0; Universal Audio Jack hoặc Line-out audio port

Hỗ trợ đọc các nội dung ghi âm, ghi hình được trích xuất theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật

Hệ điều hành: Windows bản quyền

Màn hình: 19.5 inches; Kèm Bàn phím + Chuột quang

Thời gian bảo hành: 36 tháng, có chế độ hỗ trợ thay thế linh kiện cho máy tính trực tiếp tại nơi sử dụng

Bộ

1

 

Bng 06: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị định tuyến, cân bằng tải, chuyển mạch

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Thiết bị định tuyến, cân bằng tải, chuyển mạch

Hỗ trợ các tính năng DHCP; Static IP; PPPoE; Load balance and Failover

Cổng WAN Gigabit, RJ-45: 1

Cổng LAN Gigabit, RJ-45: 4

Hỗ trợ các giao thức mạng: IPv4, IPv6, 802.1Q, 802.1p

Cổng USB: 1

NAT Session: 60.000

NAT Throughtput: 700 Mbps

Hỗ trợ các tính năng NAT, DMZ, Port Forwarding, UPnP,

Hỗ trợ triển khai dịch vụ cao cấp: Open VPN, Ipsec, PPTP/L2TP, DHCP...

Tích hợp các tính năng của tường lửa (Fiewall)

Bảo hành 12 tháng

Chiếc

1

 

Bng 07: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng tủ lắp đặt thiết bị (tủ rack)

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Tủ lắp đặt thiết bị (tủ rack)

Thiết kế chuẩn 19 inch

Rộng: 550mm

Sâu: 600mm

Cao: 800mm

Tải trọng: 100 kg

Bao gồm 03 PDU, mỗi PDU có 6 ổ 3 chấu

Sơn tĩnh điện

Có bánh xe

Có khay cố định (Kích thước: 440x22x400mm, độ dầy 1.2mm)

Khối lượng (chưa gồm phụ kiện): 28kg

Bảo hành: 24 tháng

Chiếc

1

 

Bảng 08: Chi tiết thông số kỹ thuật, số lượng thiết bị lưu điện

 

STT

TIÊU CHUẨN VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRANG THIẾT BỊ

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

1

Thiết bị lưu điện

Công suất: 2000VA/1200W

Công nghệ: Line Interactive hoặc tương đương

Dạng sóng: bước sóng vuông mô phỏng hình sin

Dải điện áp đầu vào: 220 - 240V (162 ~ 295VAC)

Dải điện áp đầu ra: 230 VAC ± 5%

Số lượng cổng nguồn ra: 2 cổng

Tích hợp chức năng ổn định điện áp A.V.R

Ắc quy đồng bộ, đáp ứng thời gian lưu điện tối thiểu 5 phút

Bảo hành 24 tháng

Chiếc

1

 

 

PHỤ LỤC 02:

Mô hình tổng thể của nền tảng xét xử trực tuyến Tòa án nhân dân

 

 

PHỤ LỤC 03:

Mô hình bố trí, lắp đặt thiết bị trang thiết bị cho phòng xét xử trực tuyến

của Tòa án nhân dân các cấp

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Quyết định 2134/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch phát động phong trào thi đua đặc biệt “Đẩy nhanh tiến độ, về đích sớm, hoàn thành thắng lợi chỉ tiêu, nhiệm vụ các phong trào thi đua của Bộ, ngành Tư pháp giai đoạn 2021 – 2025, lập thành tích xuất sắc chào mừng Kỷ niệm 80 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp (28/8/1945- 28/8/2025) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ VI”

Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật, Tư pháp-Hộ tịch

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi