Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 30/2011/TT-BTTTT về danh mục sản phẩm CNTT và truyền thông bắt buộc chứng nhận, công bố hợp quy

Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 30/2011/TT-BTTTT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Nguyễn Thành Hưng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/10/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo

TÓM TẮT THÔNG TƯ 30/2011/TT-BTTTT

Từ ngày 01/7/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Xem chi tiết Thông tư 30/2011/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012

Tải Thông tư 30/2011/TT-BTTTT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 30/2011/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 30/2011/TT-BTTTT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 30/2011/TT-BTTTT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
------------

Số: 30/2011/TT-BTTTT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỀ TRUYỀN THÔNG

---------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

QUY ĐỊNH:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định các hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là chứng nhận và công bố hợp quy) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là sản phẩm), bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết bị sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).

Các sản phẩm nằm trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận và công bố hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật) nhằm bảo đảm tính tương thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô tuyến điện, an toàn cho con người và môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.

Đang theo dõi

2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân công bố với cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá trình đánh giá sự phù hợp.

Đang theo dõi

3. Đo kiếm sản phẩm là việc xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đang theo dõi

4. Tổ chức chứng nhận hợp quy là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật được Bộ Thông tin và Truyền thông giao trách nhiệm thực hiện công tác chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

5. Đơn vị đo kiểm là đơn vị có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đang theo dõi

6. Đơn vị đo kiểm được chỉ định là đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy.

Đang theo dõi

7. Đơn vị đo kiểm được thừa nhận là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.

Đang theo dõi

8. Đơn vị đo kiểm được công nhận là đơn vị đo kiểm đủ năng lực thực hiện đo kiểm phục vụ công bố hợp quy và được công nhận bởi Tổ chức công nhận có thẩm quyền.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy

Chứng nhận và công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành trước khi lưu thông trên thị trường.

Đang theo dõi

Điều 4. Cơ quan quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy

Đang theo dõi

1. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp với Cục Viễn thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng nhận và công bố hợp quy trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.

Đang theo dõi

Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy

Đang theo dõi

1. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.

Đang theo dõi

2. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc công nhận.

Đang theo dõi

3. Đơn vị đo kiểm nước ngoài có đủ năng lực đo kiểm được Cục Viễn thông thừa nhận kết quả đo kiểm để phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy đối với các phép đo mà năng lực đo kiểm trong nước chưa đáp ứng được.

Đang theo dõi

4. Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước Cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy.

Đang theo dõi

Điều 6. Các Danh mục sản phẩm và hình thức quản lý

Đang theo dõi

1. Theo từng thời kỳ, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy” và “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy” phù hợp với chính sách quản lý của Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối với “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 7 của Thông tư này, phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II, công bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đối với “Danh mục sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy”, tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục này, trừ các trường hợp quy định tại Điều 8 của Thông tư này, phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Chương III và sử dụng dấu hợp quy theo quy định tại Chương IV của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 7. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy

Sản phẩm thuộc Danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải chứng nhận hợp quy trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Sản phẩm nhập khẩu theo người hoặc qua đường hàng hóa để sử dụng cho mục đích cá nhân theo quy định của pháp luật, bao gồm: thiết bị điện tử, công nghệ thông tin; thiết bị đầu cuối cố định và di động mặt đất công cộng đối với các dịch vụ viễn thông và Internet đã được phép cung cấp và sử dụng tại Việt Nam.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm nhập khẩu hoặc sản xuất trong nước để trưng bày, triển lãm theo quy định của pháp luật; làm mẫu phục vụ mục đích nghiên cứu phát triển hoặc làm mẫu cho việc đo kiểm sản phẩm phục vụ chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

3. Các thiết bị vô tuyến điện của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước ngoài, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam, đoàn đại biểu cấp cao nước ngoài đến thăm Việt Nam được hưởng quy chế ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; các phóng viên nước ngoài vào hoạt động báo chí ngắn hạn ở Việt Nam (có giấy phép hoạt động báo chí của Bộ Ngoại giao); khai thác viên vô tuyến điện nghiệp dư.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 8. Các trường hợp không phải công bố hợp quy

Sản phẩm thuộc các Danh mục nêu tại khoản 2 và 3 Điều 6 của Thông tư này nhưng không phải công bố hợp quy trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

1. Các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu để chính tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm đó sử dụng.

Bổ sung
Đang theo dõi

Điều 9. Chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện

Việc chứng nhận hợp quy đối với thiết bị vô tuyến điện phải phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và bảo đảm các quy định quản lý về chất lượng phát xạ, an toàn bức xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ theo quy định của pháp luật. Ngoài việc tuân thủ Thông tư này về chứng nhận và công bố hợp quy, các thiết bị vô tuyến điện khi sử dụng trên lãnh thổ Việt Nam còn phải có Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.

Đang theo dõi

Điều 10. Chi phí chứng nhận và công bố hợp quy

Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ trả chi phí chứng nhận hợp quy, lệ phí tiếp nhận công bố hợp quy theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Chương 2.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Đang theo dõi

Điều 11. Phương thức chứng nhận hợp quy

Đang theo dõi

1. Phương thức chứng nhận hợp quy cho các sản phẩm phù hợp với quy định quản lý tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đang theo dõi

2. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết việc áp dụng phương thức chứng nhận hợp quy nêu tại khoản 1 Điều này đối với từng đối tượng cụ thể nhằm đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đang theo dõi

Điều 11 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Khoản 5 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

Điều 12. Giấy chứng nhận hợp quy

Đang theo dõi

1. Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp có giá trị trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

2. Giấy chứng nhận hợp quy được cấp cho từng chủng loại sản phẩm, có thời hạn tối đa ba (03) năm. Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép cung cấp sản phẩm ra thị trường không hạn chế về số lượng.

Đang theo dõi

3. Giấy chứng nhận hợp quy theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 13. Thủ tục chứng nhận hợp quy

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này và gửi một (01) bộ hồ sơ đến Tổ chức chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

2. Thời gian Tổ chức chứng nhận hợp quy đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy là không quá mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông tư này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận và nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

Khoản 2 Điều 13 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Điều 13 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

3. Trong những trường hợp đặc biệt, khi việc chứng nhận hợp quy đòi hỏi thời gian dài hơn quy định tại khoản 2 Điều này, Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận biết lý do. Thời gian đánh giá và cấp Giấy chứng nhận hợp quy tối đa là không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

Điều 14. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy bao gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;

Đang theo dõi

c) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 1 và 3 Điều 5 của Thông tư này và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Đang theo dõi

d) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất.

Đang theo dõi

đ) Các tài liệu có liên quan tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp quy là trụ sở của các Tổ chức chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

Điều 14 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Khoản 7 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

Chương 3.

CÔNG BỐ HỢP QUY

Đang theo dõi

Điều 15. Phương thức công bố hợp quy

Đang theo dõi

1. Đối với các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục III của Thông tư này) sau khi có Giấy chứng nhận hợp quy được cấp bởi Tổ chức chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

2. Đối với các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký Bản công bố hợp quy sau khi tự đánh giá sự phù hợp dựa trên cơ sở kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 16. Quy trình, thủ tục đăng ký công bố hợp quy

Đang theo dõi

1. Các tổ chức, cá nhân lập hồ sơ đăng ký công bố hợp quy theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này và gửi một (01) bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có Thông báo tiếp nhận Bản công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục IV của Thông tư này). Trường hợp không tiếp nhận Bản công bố hợp quy cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký công bố hợp quy về những nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy.

Đang theo dõi

Điều 16 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Khoản 9 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

Điều 17. Hồ sơ công bố hợp quy và địa điểm tiếp nhận hồ sơ

Đang theo dõi

1. Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy bao gồm:

Đang theo dõi

a) Bản công bố hợp quy;

Đang theo dõi

b) Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân: Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Quyết định/Giấy phép thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư (với trường hợp là tổ chức); Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (với trường hợp là cá nhân). Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp có thể nộp bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;

Đang theo dõi

c) Mẫu dấu hợp quy sử dụng cho sản phẩm;

Đang theo dõi

d) Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp còn hiệu lực (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này);

Đang theo dõi

đ) Kết quả đo kiểm sản phẩm của đơn vị đo kiểm có đủ thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này và được cấp trong vòng hai (02) năm tính đến ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm, ảnh chụp bên ngoài, hãng sản xuất (Trường hợp công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này);

Đang theo dõi

2. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết quy trình, thủ tục và địa điểm tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy.

Đang theo dõi

Điều 17 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 10 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Khoản 10 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

Chương 4.

SỬ DỤNG DẤU HỢP QUY

Đang theo dõi

Điều 18. Sử dụng dấu hợp quy

Đang theo dõi

1. Dấu hợp quy là dấu hiệu thể hiện sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Đang theo dõi

2. Tùy theo phương thức công bố hợp quy quy định tại Điều 15 của Thông tư này, dấu hợp quy bao gồm:

Đang theo dõi

a) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục V của Thông tư này);

Đang theo dõi

b) Dấu hợp quy cho sản phẩm bắt buộc phải công bố hợp quy (theo mẫu tại Phụ lục VI của Thông tư này);

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân chỉ được phép sử dụng dấu hợp quy sau khi đã đăng ký mẫu dấu hợp quy tại cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 19. Cách thể hiện dấu hợp quy

Đang theo dõi

1. Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ và nhận biết được bằng mắt thường.

Đang theo dõi

2. Màu sắc của dấu hợp quy do tổ chức, cá nhân tự chọn, nhưng phải được thể hiện cùng một màu, bảo đảm rõ ràng, dễ thấy và bền vững. Không được in thêm bất kỳ ký tự, hình ảnh, hoa văn khác trong phạm vi dấu hợp quy. Trường hợp in dấu hợp quy lên các chất liệu khác để gắn hoặc dán thì phải lựa chọn chất liệu sao cho chỉ sử dụng được một lần, không thể bóc ra gắn lại.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân sau khi công bố hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy bằng cách in, gắn hoặc dán dấu hợp quy trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm ở vị trí dễ thấy, dễ đọc, đồng thời có thể được in trong tài liệu kỹ thuật kèm theo.

Đang theo dõi

Điều 20. Quản lý dấu hợp quy

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân sử dụng dấu hợp quy phải tuân thủ theo Thông tư này và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của dấu hợp quy.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân có sản phẩm chứng nhận hợp quy có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Lập sổ theo dõi và báo cáo việc sử dụng dấu hợp quy định kỳ theo hướng dẫn của Tổ chức chứng nhận hợp quy và đột xuất khi có yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Đang theo dõi

b) Báo cáo cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy khi có sự thay đổi về mẫu dấu hợp quy đã đăng ký. Trường hợp có sự không phù hợp về dấu hợp quy, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy có văn bản đề nghị tổ chức, cá nhân hiệu chỉnh dấu hợp quy cho phù hợp.

Đang theo dõi

3. Cục Viễn thông hướng dẫn chi tiết các đơn vị có liên quan thực hiện quản lý dấu hợp quy theo các quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

Chương 5.

QUẢN LÝ SẢN PHẨM SAU CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu các sản phẩm thuộc danh mục mục nêu tại khoản 2 Điều 6 của Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy, thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc danh mục nêu tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư này chỉ được phép đưa sản phẩm ra thị trường trong nước sau khi đã thực hiện công bố hợp quy và gắn dấu hợp quy.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân không được đưa ra thị trường trong nước các sản phẩm thuộc các trường hợp không phải chứng nhận hợp quy nêu tại Điều 7 và thuộc các trường hợp không phải công bố hợp quy nêu tại Điều 8 của Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hoặc công bố hợp quy có trách nhiệm duy trì liên tục chất lượng của sản phẩm như đã được chứng nhận hoặc công bố và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng của từng sản phẩm do mình cung cấp.

Đang theo dõi

5. Trong quá trình sản xuất hoặc lưu thông sản phẩm trên thị trường, nếu tổ chức, cá nhân phát hiện ra sản phẩm do mình cung cấp không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng đã chứng nhận hoặc công bố thì phải tiến hành các biện pháp sau:

Đang theo dõi

a) Kịp thời thông báo với cơ quan quản lý về sự không phù hợp;

Đang theo dõi

b) Tiến hành các biện pháp khắc phục sự không phù hợp. Khi cần thiết, tạm ngừng việc đưa vào lưu thông trên thị trường và tiến hành thu hồi sản phẩm không phù hợp đang lưu thông trên thị trường;

Đang theo dõi

c) Thông báo cho cơ quan quản lý về kết quả khắc phục sự không phù hợp trước khi tiếp tục đưa sản phẩm vào lưu thông trên thị trường.

Đang theo dõi

Điều 22. Cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy

Đang theo dõi

1. Trong những trường hợp sau đây, tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy phải thực hiện lại thủ tục chứng nhận hợp quy:

Đang theo dõi

a) Tên, ký hiệu, phiên bản của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi;

Đang theo dõi

b) Thiết kế kỹ thuật của sản phẩm đã được cấp chứng nhận thay đổi làm thay đổi chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm;

Đang theo dõi

c) Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng chứng nhận thay đổi; các loại quy hoạch tần số vô tuyến điện thay đổi (đối với thiết bị vô tuyến);

Đang theo dõi

d) Giấy chứng nhận hợp quy đã hết thời hạn;

Đang theo dõi

đ) Giấy chứng nhận hợp quy đã bị hủy bỏ hiệu lực (sau khi đã khắc phục lý do bị hủy bỏ).

Đang theo dõi

2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định tại Chương II của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 22 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 11 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Điều 22 bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

Điều 23. Thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy và quyền sử dụng dấu hợp quy

Đang theo dõi

1. Trong những trường hợp sau đây, Tổ chức chứng nhận hợp quy phải thực hiện thu hồi và hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy đã cấp cho tổ chức, cá nhân:

Đang theo dõi

a) Kết quả giám sát chất lượng sản phẩm cho thấy sản phẩm không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng như đã được chứng nhận;

Đang theo dõi

b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận hợp quy không thực hiện đúng các quy định về chứng nhận hợp quy và sử dụng dấu hợp quy.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận hợp quy (bản gốc) đã bị hủy bỏ hiệu lực cho Tổ chức chứng nhận hợp quy và chấm dứt sử dụng dấu hợp quy đã được cấp cho sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 24. Thực hiện lại công bố hợp quy

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc công bố hợp quy khi có bất kỳ sự thay đổi nào về nội dung bản công bố hợp quy đã công bố.

Đang theo dõi

Khoản 1 Điều 24 Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 12 Điều 1 Thông tư 15/2018/TT-BTTTT. Tuy nhiên, Khoản 12 Điều 1 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

2. Thủ tục thực hiện lại công bố hợp quy theo quy định tại Chương III của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 25. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo

Đang theo dõi

1. Tổ chức, cá nhân phải lưu trữ hồ sơ và xuất trình cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ lưu trữ bao gồm:

Đang theo dõi

a) Trường hợp sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy và thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 1 Điều 15 của Thông tư này:

- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;

- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;

- Giấy chứng nhận hợp quy;

- Kết quả đo kiểm sản phẩm;

- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.

Đang theo dõi

b) Trường hợp sản phẩm đã thực hiện công bố hợp quy theo phương thức nêu tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này:

- Bản công bố hợp quy đã đăng ký;

- Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;

- Kết quả đo kiểm sản phẩm;

- Các mẫu dấu hợp quy đã sử dụng.

Đang theo dõi

3. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải lập sổ theo dõi và báo cáo cho Cục Viễn thông kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp dấu hợp quy theo định kỳ sáu (06) tháng một (01) lần vào tuần đầu của Quý I và Quý III hoặc đột xuất khi có yêu cầu. Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 26. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy

Đang theo dõi

1. Giám sát của Tổ chức chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy nhằm mục đích kiểm tra, theo dõi việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của các tổ chức, cá nhân có sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

2. Tùy theo phương thức chứng nhận hợp quy, Tổ chức chứng nhận hợp quy sẽ xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát, báo cáo Cục Viễn thông và triển khai thực hiện giám sát với các sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy. Việc giám sát được thực hiện định kỳ không quá mười hai (12) tháng/một (01) lần hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại từ người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy tuân thủ thực hiện việc giám sát theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Đang theo dõi

Chương 6.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 27. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý

Đang theo dõi

1. Cục Viễn thông có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các Tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

b) Chủ trì hướng dẫn phương thức, quy trình, thủ tục chứng nhận và công bố hợp quy cho các đơn vị có liên quan;

Đang theo dõi

c) Ban hành và hướng dẫn quy trình giám sát đối với sản phẩm đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy;

Đang theo dõi

d) Hướng dẫn áp dụng các thay đổi liên quan đến quy chuẩn kỹ thuật và quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện đối với các tổ chức chứng nhận hợp quy và tổ chức, cá nhân có liên quan;

Đang theo dõi

đ) Ban hành và thực hiện thủ tục đơn phương thừa nhận các đơn vị đo kiểm nước ngoài để phục vụ chứng nhận hợp quy. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và công bố danh sách đơn vị đo kiểm được thừa nhận;

Đang theo dõi

e) Công khai trên trang thông tin điện tử (website) các nội dung liên quan đến chứng nhận và công bố hợp quy, bao gồm: các Tổ chức chứng nhận hợp quy; các đơn vị đo kiểm; phương thức, quy trình, thủ tục, địa điểm tiếp nhận chứng nhận và công bố hợp quy; việc cấp và thu hồi Giấy chứng nhận hợp quy, quyền sử dụng dấu hợp quy; thông tin về hoạt động công bố hợp quy;

Đang theo dõi

g) Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Đang theo dõi

h) Nghiên cứu, đề xuất Bộ Thông tin và Truyền thông những chính sách phù hợp liên quan đến chứng nhận và công bố hợp quy;

Đang theo dõi

i) Tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai công tác chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm trên phạm vi cả nước theo định kỳ sáu (06) tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu.

Đang theo dõi

2. Các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thanh tra và kiểm tra việc thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân trên địa bàn và lĩnh vực thuộc trách nhiệm quản lý;

Đang theo dõi

b) Thực hiện giám sát việc sử dụng dấu hợp quy và duy trì chất lượng sản phẩm của tổ chức, cá nhân tại địa bàn quản lý trên cơ sở các Bản công bố hợp quy.

Đang theo dõi

c) Phát hiện và phản ánh các vấn đề về quản lý hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy; báo cáo và đề xuất với Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp thực thi quản lý tại địa phương.

Đang theo dõi

Điều 28. Hướng dẫn thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế cho Thông tư 06/2009/TT-BTTTT ngày 24 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 28;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, CVT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thành Hưng

PHỤ LỤC I

Đang theo dõi

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Ministry of Information and Communications
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP QUY
TYPE APPROVAL CERTIFICATE

Số: ………………………..
No: ……………………….

(TÊN TỔ CHỨC CHỨNG NHẬN HỢP QUY)
(Name of Certification Body)

CHỨNG NHẬN
It is to certify that

Sản phẩm: ...............................................................................................................
Product

Ký hiệu: ...................................................................................................................
Model

Hãng, nơi sản xuất: ..................................................................................................
Manufacturer, place of manufacturing

Đơn vị được cấp: .....................................................................................................
Certificate Holder

Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ....................................................................
Complies with

Giấy chứng nhận hợp quy này được cấp trên cơ sở Kết quả đo kiểm số … ngày … của ………
The Certificate is in reference to Test report No: …. dated: …….. by: …………..

Ghi chú (nếu có):
Remark:

Nơi cấp: ……………………
Place of Issue
Ngày cấp: …………………
Date of Issue
Có giá trị đến: …………….
Date of expiry

CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
Job Title

(Ký tên, đóng dấu)
(Sign and seal)

 

Đang theo dõi

Mẫu Giấy chứng nhận hợp quy tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được thay thế bởi Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 7 Điều 1.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC II

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên tổ chức)
--------------

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Kính gửi: (Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận hợp quy:

2. Địa chỉ:

Điện thoại:                                               Fax:

Địa chỉ cơ sở sản xuất (đối với trường hợp sản xuất trong nước):

Tên người liên hệ:                                                      Điện thoại:

3. Sản phẩm đề nghị chứng nhận hợp quy:

a) Tên sản phẩm:

b) Ký hiệu:

c) Hãng, nơi sản xuất:

4. Kết quả đo kiểm: (tên, địa chỉ đơn vị đo kiểm; số, ngày của bản kết quả đo kiểm)

5. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng:

6. Tài liệu gửi kèm: (liệt kê các tài liệu gửi kèm)

Chúng tôi / Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về chứng nhận hợp quy và các quy định về quản lý chất lượng sản phẩm.

 

Đại diện Tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


 

Đang theo dõi

“Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận hợp quy” tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được thay thế bằng Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 13 Điều 1.Tuy nhiên, Phụ lục II bị bãi bỏ bởi Khoản 9 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC III

MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

Số …………

 

Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ……………………………………….

E-mail: ……………………………………………………………………………………………

 

CÔNG BỐ:

 

Sản phẩm: …………………………………………………………………………………

Ký hiệu: ………………………………………………………………………

Hãng, nơi sản xuất: …………………………………………………………

Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ……………………………………

 

Căn cứ Giấy chứng nhận hợp quy / Kết quả đo kiểm sản phẩm số: ............................................

…………………………………………. Ngày: …………………………………………………………..

 

 

…….., ngày … tháng … năm ………..
Tổ chức, cá nhân 
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

 

 

 


 

Đang theo dõi

“Mẫu bản công bố hợp quy” tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được thay thế bằng Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC IV

MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy)
-----------------

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY

(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy) xác nhận đã tiếp nhận Bản công bố hợp quy số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của:

(tên tổ chức, cá nhân)

.................................................................................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................................

Cho sản phẩm …………………… (tên; ký hiệu; hãng, nơi sản xuất) ..............................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Phù hợp quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn: ....................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy này chỉ ghi nhận sự cam kết của tổ chức, cá nhân, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn tương ứng. Tổ chức, cá nhân phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm do mình sản xuất, kinh doanh.

Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Sở TT&TT địa phương (để phối hợp quản lý);
- Chi cục TCĐLCL địa phương (để phối hợp quản lý).

(Tên Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy)
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)


 

Đang theo dõi

“Mẫu Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy” tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT được thay thế bằng Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 15 Điều 1 Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC V

MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG NHẬN VÀ CÔNG BỐ HỢP QUY

1. Hình dạng:

Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 1

Thông tư 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

Hình 1 - Hình dạng của dấu hợp quy

2. Nội dung:

- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

- CODE: Mã quản lý do Tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.

- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

3. Kích thước cơ bản:

Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 2:

Thông tư 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

Hình 2 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy

Chú thích:

H = 1,5a

h = 0,75a

C = 10
a

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VI

MẪU DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

DẤU HỢP QUY CHO SẢN PHẨM BẮT BUỘC PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY

1. Hình dạng:

Dấu hợp quy có hình dạng mô tả tại Hình 3

Thông tư 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông
Hình 3 - Hình dạng của dấu hợp quy

2. Nội dung:

- ICT: Tên viết tắt tiếng Anh của lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.

- NAME: Thông tin quản lý do tổ chức, cá nhân đăng ký với Cơ quan tiếp nhận công bố hợp quy.

3. Kích thước cơ bản:

Kích thước cơ bản để thiết kế dấu hợp quy như Hình 4:

Thông tư 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

Hình 4 - Kích thước cơ bản của dấu hợp quy

Chú thích:

H = 1,5a

h = 0,75a

C = 10
a

Đang theo dõi

PHỤ LỤC VII

MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY
(Kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 10 năm 2011

 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Đang theo dõi

(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy)
----------

Số: ……………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

……….., ngày ….. tháng ….. năm …..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN HỢP QUY

Từ ngày … đến ngày …

Kính gửi: Cục Viễn thông

1. Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy: ....................................................................................

2. Địa chỉ: .............................................................................................................................

Điện thoại: ………………………… Fax: ……....………. E-mail: .................................................

3. Tình hình hoạt động:

(Tên Tổ chức chứng nhận hợp quy) … báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy và cấp mã dấu hợp quy từ ngày …/…/….. đến ngày …/…/….. như sau:

a) Tổ chức, cá nhân được chứng nhận trong kỳ báo cáo:

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Tên sản phẩm

Quy chuẩn kỹ thuật

Số Giấy chứng nhận hợp quy

Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp

Thời gian/ Hiệu lực cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Tổ chức, cá nhân có Giấy chứng nhận hợp quy đã bị thu hồi hoặc hết hạn trong kỳ báo cáo:

TT

Tên tổ chức, cá nhân

Địa chỉ

Tên sản phẩm

Quy chuẩn kỹ thuật

Số Giấy chứng nhận hợp quy

Mã quản lý Dấu hợp quy đã cấp

Thời gian/ Hiệu lực cấp

Lý do bị thu hồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Các kiến nghị, đề xuất: ......................................................................................................

 

Tổ chức chứng nhận hợp quy
(Đại diện có thẩm quyền ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động chứng nhận hợp quy tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 30/2011/TT-BTTTT được thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTTTT theo quy định tại Khoản 8 Điều 1.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 30/2011/TT-BTTTT

01

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội

02

Nghị định 127/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật

03

Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội

04

Nghị định 187/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông

05

Nghị định 25/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×