Thông tư 11/2024/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - I-xra-en
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2024/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/2024/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Sinh Nhật Tân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và I-xra-en
Ngày 01/08/2024, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 11/2024/TT-BCT quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en, có hiệu lực từ ngày 17/11/2024.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), thương nhân, và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến xuất xứ hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Quy tắc xuất xứ hàng hóa
Hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu được sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên hoặc từ nguyên liệu có xuất xứ từ Việt Nam hoặc I-xra-en. Ngoài ra, hàng hóa có thể được coi là có xuất xứ nếu trải qua các công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định.
Chứng nhận và kiểm tra xuất xứ
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm C/O bản giấy hoặc chứng từ tự chứng nhận xuất xứ. C/O có thể được cấp sau ngày xuất khẩu trong một số trường hợp đặc biệt. Nhà xuất khẩu đủ điều kiện có thể phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Vận chuyển trực tiếp và triển lãm
Hàng hóa phải được vận chuyển trực tiếp giữa Việt Nam và I-xra-en để được hưởng ưu đãi thuế quan. Hàng hóa gửi đi triển lãm tại nước không phải thành viên và sau đó nhập khẩu vào I-xra-en hoặc Việt Nam cũng được hưởng ưu đãi nếu đáp ứng các điều kiện nhất định.
Phụ lục và hướng dẫn
Thông tư kèm theo các phụ lục quy định chi tiết về quy tắc cụ thể mặt hàng, mẫu C/O VIFTA của Việt Nam, và hướng dẫn kê khai mẫu C/O. Các phụ lục này cung cấp thông tin chi tiết về cách xác định xuất xứ hàng hóa và các mẫu chứng từ cần thiết.
Thông tư này là cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và I-xra-en, tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại giữa hai nước.
Xem chi tiết Thông tư 11/2024/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 11/2024/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 11/2024/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do
giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và Chính phủ Nhà nước I-xra-en
__________
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Thực hiện Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en ký ngày 25 tháng 7 năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en (Hiệp định VIFTA).
Thông tư này áp dụng đối với:
Theo quy định tại Thông tư này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Hàng hóa được coi là có xuất xứ tại một Nước thành viên nếu hàng hóa đó:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này, hàng hóa được coi là có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam hoặc I-xra-en trong các trường hợp sau:
Hàng hóa có xuất xứ tại một Nước thành viên được coi là hàng hóa có xuất xứ tại Nước thành viên khác và không cần phải trải qua công đoạn gia công hoặc chế biến.
Phụ kiện, phụ tùng và dụng cụ được gửi kèm theo thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện là một phần của thiết bị thông thường và đã bao gồm trong giá bán của sản phẩm đó hoặc không xuất hóa đơn riêng, được coi như một phần không tách rời của thiết bị, máy móc, công cụ hoặc phương tiện đang được xác định xuất xứ hàng hóa.
Theo Quy tắc 3 của Hệ thống hài hòa, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ khi tất cả các hàng hóa thành phần của bộ hàng hóa có xuất xứ. Trường hợp bộ hàng hóa bao gồm hàng hóa có xuất xứ và hàng hóa không có xuất xứ, bộ hàng hóa được coi là có xuất xứ nếu giá CIF của hàng hóa không có xuất xứ không vượt quá 15% giá xuất xưởng của bộ hàng hóa đó.
Yếu tố trung gian là yếu tố được sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa nhưng không được tính đến khi xác định xuất xứ hàng hóa, bao gồm:
CHỨNG NHẬN VÀ KIỂM TRA XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nộp cho cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu phù hợp quy định pháp luật của Nước thành viên đó, bao gồm các thủ tục áp dụng đối với Nước thành viên đó.
Trong trường hợp nhà nhập khẩu đề nghị và theo quy định của cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu, hàng hóa tháo rời hoặc chưa được lắp ráp theo định nghĩa tại Quy tắc chung 2(a) của Hệ thống hài hòa được nhập khẩu từng phần và chỉ cần nộp Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa duy nhất cho cơ quan hải quan tại lần nhập khẩu đầu tiên.
Các chứng từ sử dụng chứng minh xuất xứ hàng hóa và đáp ứng các quy định khác của Thông tư này để được cấp C/O hoặc được tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa bao gồm các chứng từ sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2024./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục I
QUY TẮC CỤ THỂ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en)
__________
1. Trong Phụ lục này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
a) Quy tắc cụ thể mặt hàng, hoặc bộ quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng cho một nhóm hoặc phân nhóm cụ thể được ghi ở cột bên cạnh nhóm hoặc phân nhóm đó.
b) Tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa chỉ áp dụng đối với nguyên liệu không có xuất xứ.
c) Hàng hóa chỉ được coi là đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa nếu mỗi nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa trải qua chuyển đổi mã HS.
d) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng áp dụng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa quy định loại trừ một số nguyên liệu có mã HS cụ thể, nguyên liệu bị loại trừ phải có xuất xứ để hàng hóa được coi là có xuất xứ.
đ) Trường hợp Quy tắc cụ thể mặt hàng có nhiều quy tắc xuất xứ hàng hóa để lựa chọn, hàng hóa có xuất xứ khi đáp ứng một trong các quy tắc xuất xứ hàng hóa thay thế.
2. Trường hợp cột (1) của Phụ lục này có tiền tố “ex” trước mã số HS, tiêu chí xuất xứ tại cột (3) hoặc cột (4) chỉ áp dụng đối với hàng hóa có mô tả tại cột (2), không áp dụng cho toàn bộ hàng hóa thuộc Chương đó.
3. Để diễn giải Quy tắc cụ thể mặt hàng trong Phụ lục này:
“Chương” là hai chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong HS.
“Nhóm” là bốn chữ số đầu tiên của mã số hàng hóa trong HS.
“Phân nhóm” là sáu chữ số đầu tiên của mã số mã số hàng hóa trong HS.
4. Để áp dụng cột (3) của Phụ lục này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “WO” là nguyên liệu thuộc cùng một Chương có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b) “CC” là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong quá trình sản xuất hàng hóa trải qua chuyển đổi mã HS ở cấp hai số (chuyển đổi Chương).
c) “CTH” là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong sản xuất hàng hóa trải qua chuyển đổi mã số HS ở cấp bốn số (chuyển đổi Nhóm).
d) “CTSH” là tất cả các nguyên liệu không có xuất xứ sử dụng trong sản xuất hàng hóa trải qua chuyển đổi mã HS ở cấp sáu số (chuyển đổi Phân Nhóm).
đ) “N/A” là không có quy tắc xuất xứ để áp dụng.
5. Sử dụng quy tắc CC, CTH và CTSH phải áp dụng theo công đoạn sản xuất.
Mã HS |
Mô tả hàng hóa |
Công đoạn gia công hoặc chế biến |
|
(1) |
(2) |
(3) hoặc (4) |
|
Chương 1 |
Động vật sống. |
WO |
N/A |
Chương 2 |
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ. |
WO |
N/A |
Chương 3 |
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động vật thủy sinh không xương sống khác. |
WO |
N/A |
Chương 4 |
Sản phẩm bơ sữa; trứng chim và trứng gia cầm; mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn được gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
WO |
N/A |
Chương 5 |
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc ghi ở các nơi khác. |
WO |
N/A |
Chương 6 |
Cây sống và các loại cây trồng khác; củ, rễ và loại tương tự; cành hoa và cành lá trang trí. |
WO |
N/A |
Chương 7 |
Rau và một số loại củ, thân củ và rễ ăn được. |
WO |
N/A |
Chương 8 |
Quả và quả hạch (nuts) ăn được; vỏ quả thuộc họ cam quýt hoặc các loại dưa. |
WO |
N/A |
ex 0801 |
Dừa, quả hạch Brazil (Brazil nuts) và hạt điều, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ. |
CC |
40% |
Chương 9 |
Cà phê, chè, chè Paragoay và các loại gia vị. |
CC |
40% |
ex 0901 |
Cà phê. |
CTSH |
N/A |
ex 0902 |
Chè. |
CTSH |
N/A |
Chương 10 |
Ngũ cốc. |
WO |
N/A |
Chương 11 |
Các sản phẩm xay xát; malt; tinh bột; inulin; gluten lúa mì. |
CC |
50% |
Chương 12 |
Hạt dầu và quả có dầu; các loại hạt, hạt giống và quả khác; cây công nghiệp hoặc cây dược liệu; rơm, rạ và cỏ khô. |
WO |
N/A |
ex 1211 |
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột. |
CTH |
40% |
Chương 13 |
Nhựa cánh kiến đỏ; gôm, nhựa cây, các chất nhựa và các chất chiết xuất từ thực vật khác (ví dụ: nhựa thơm). |
CC |
N/A |
Chương 14 |
Vật liệu thực vật dùng để tết bện; các sản phẩm thực vật chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác. |
CTH |
50% |
Chương 15 |
Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật. |
CTH |
40% |
ex 1509 |
Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. |
WO |
N/A |
Chương 16 |
Các chế phẩm từ thịt, cá hay động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác. |
CC |
N/A |
Chương 17 |
Đường và các loại kẹo đường. |
CTSH |
50% |
Chương 18 |
Ca cao và các chế phẩm từ ca cao. |
CTH |
60% |
Chương 19 |
Chế phẩm từ ngũ cốc, bột, tinh bột hoặc sữa; các loại bánh. |
CTH |
60% |
Chương 20 |
Các chế phẩm từ rau, quả, quả hạch (nuts) hoặc các phần khác của cây. |
CTH |
60% |
Chương 21 |
Các chế phẩm ăn được khác. |
CTH |
60% |
Chương 22 |
Đồ uống, rượu và giấm. |
CTH |
60% |
Chương 23 |
Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến. |
CTH |
60% |
Chương 24 |
Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến. |
CTH |
60% |
ex 2401 |
Lá thuốc lá chưa chế biến, phế liệu lá thuốc lá. |
WO |
N/A |
Chương 25 |
Muối; lưu huỳnh; đất và đá; thạch cao, vôi và xi măng. |
CTH |
60% |
ex 2523 |
Xi măng poóc lăng, xi măng nhôm, xi măng xỉ (xốp), xi măng super sulphat và xi măng chịu nước (xi măng thủy lực) tương tự, đã hoặc chưa pha màu hoặc ở dạng clanhke. |
CTH |
50% |
Chương 26 |
Quặng, xỉ và tro. |
CTH |
50% |
Chương 27 |
Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi- tum; các loại sáp khoáng chất. |
CTH |
50% |
ex 2710 |
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải. |
CTH |
60% |
ex 2712 |
Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu. |
CTH |
60% |
Chương 28 |
Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hay hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị. |
CTH |
50% |
Chương 29 |
Hóa chất hữu cơ. |
CTH |
50% |
Chương 30 |
Dược phẩm. |
CTH |
50% |
ex 3004 |
Thuốc (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 30.02, 30.05 hoặc 30.06) gồm các sản phẩm đã hoặc chưa pha trộn dùng cho phòng bệnh hoặc chữa bệnh, đã được đóng gói theo liều lượng (kể cả các sản phẩm thuộc loại dùng để hấp thụ qua da) hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ. |
CTH |
60% |
ex 3006 |
Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này. |
CTH |
60% |
Chương 31 |
Phân bón. |
CTH |
50% |
Chương 32 |
Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực. |
CTH |
50% |
Chương 33 |
Tinh dầu và các chất tựa nhựa; nước hoa, mỹ phẩm hoặc các chế phẩm dùng cho vệ sinh. |
CTH |
50% |
Chương 34 |
Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt, rửa, các chế phẩm bôi trơn, các loại sáp nhân tạo, sáp đã được chế biến, các chế phẩm dùng để đánh bóng hoặc tẩy sạch, nến và các sản phẩm tương tự, bột nhão dùng làm hình mẫu, sáp dùng trong nha khoa và các chế phẩm dùng trong nha khoa có thành phần cơ bản là thạch cao. |
CTH |
50% |
ex 34.01 |
Xà phòng; các sản phẩm và các chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng như xà phòng, ở dạng thanh, bánh, được nén thành miếng hoặc hình dạng nhất định; giấy, mền xơ, nỉ và sản phẩm không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy. |
CTH |
60% |
Chương 35 |
Các chất chứa albumin; các dạng tinh bột biến tính; keo hồ; enzym. |
CTH |
50% |
ex 35.06 |
Keo đã điều chế và các chất dính đã điều chế khác, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; các sản phẩm phù hợp dùng như keo hoặc các chất kết dính, đã đóng gói để bán lẻ như keo hoặc như các chất kết dính, trọng lượng tịnh không quá 1 kg. |
CTH |
60% |
Chương 36 |
Chất nổ; các sản phẩm pháo; diêm; các hợp kim tự cháy; các chế phẩm dễ cháy khác. |
CTH |
50% |
Chương 37 |
Vật liệu ảnh hoặc điện ảnh. |
CTH |
50% |
Chương 38 |
Các sản phẩm hóa chất khác. |
CTH |
50% |
Chương 39 |
Plastic và các sản phẩm bằng plastic. |
CTH |
60% |
Chương 40 |
Cao su và các sản phẩm bằng cao su. |
CTH |
50% |
ex 40.02 |
Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải. |
CTH |
60% |
ex 40.03 |
Cao su tái sinh ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, tờ hoặc dải. |
CTH |
60% |
Chương 41 |
Da sống (trừ da lông) và da thuộc. |
CTH |
50% |
Chương 42 |
Các sản phẩm bằng da thuộc; yên cương và bộ yên cương; các mặt hàng du lịch, túi xách và các loại đồ chứa tương tự; các sản phẩm làm từ ruột động vật (trừ ruột con tằm). |
CTH |
50% |
ex 42.01 |
Yên cương và bộ yên cương dùng cho các loại động vật (kể cả dây kéo, dây dắt, miếng đệm đầu gối, đai hoặc rọ bịt mõm, vải lót yên, túi yên, áo chó và các loại tương tự), làm bằng vật liệu bất kỳ. |
CTH |
60% |
Chương 43 |
Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo. |
CTH |
50% |
ex 43.04 |
Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo. |
CTH |
60% |
Chương 44 |
Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ. |
CTH |
50% |
ex 44.01 |
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự. |
CTH |
60% |
ex 44.14 |
Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự. |
CTH |
60% |
ex 44.19 |
Bộ đồ ăn và bộ đồ làm bếp, bằng gỗ. |
CTH |
60% |
Chương 45 |
Lie và các sản phẩm bằng lie. |
CTH |
50% |
Chương 46 |
Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây. |
CTH |
50% |
ex 46.02 |
Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác, làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 46.01; các sản phẩm từ cây họ mướp. |
CTH |
60% |
Chương 47 |
Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa). |
CTH |
50% |
Chương 48 |
Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa. |
CTH |
50% |
ex 48.13 |
Giấy cuốn thuốc lá, đã hoặc chưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống. |
CTH |
60% |
Chương 49 |
Sách, báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác của công nghiệp in; các loại bản thảo viết bằng tay, đánh máy và sơ đồ. |
CTH |
50% |
Chương 50 |
Tơ tằm. |
CTH |
50% |
Chương 51 |
Lông cừu, lông động vật loại mịn hoặc loại thô; sợi từ lông đuôi hoặc bờm ngựa và vải dệt thoi từ các nguyên liệu trên. |
CTH |
60% |
Chương 52 |
Bông. |
CTH |
60% |
Chương 53 |
Xơ dệt gốc thực vật khác; sợi giấy và vải dệt thoi từ sợi giấy. |
CTH |
50% |
ex 53.06 |
Sợi lanh. |
CTH |
60% |
ex 53.09 |
Vải dệt thoi từ sợi lanh. |
CTH |
60% |
Chương 54 |
Sợi filament nhân tạo. |
CTH |
50% |
Chương 55 |
Xơ sợi staple nhân tạo. |
CTH |
50% |
Chương 56 |
Mền xơ, phớt và các sản phẩm không dệt; các loại sợi đặc biệt; sợi xe, chão bện (cordage), thừng và cáp và các sản phẩm của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 57 |
Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác. |
CTH |
50% |
Chương 58 |
Các loại vải dệt thoi đặc biệt; các loại vải dệt chần sợi vòng; hàng ren; thảm trang trí; hàng trang trí; hàng thêu. |
CTH |
50% |
Chương 59 |
Các loại vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng, phù hoặc ép lớp; các mặt hàng dệt thích hợp dùng trong công nghiệp. |
CTH |
50% |
Chương 60 |
Các loại hàng dệt kim hoặc móc. |
CTH |
50% |
Chương 61 |
Quần áo và hàng may mặc phụ trợ, dệt kim hoặc móc. |
CTH |
50% |
Chương 62 |
Quần áo và các hàng may mặc phụ trợ, không dệt kim hoặc móc. |
CTH |
50% |
Chương 63 |
Các mặt hàng dệt đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần áo dệt và các loại hàng dệt đã qua sử dụng khác; vải vụn. |
CTH |
60% |
Chương 64 |
Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên. |
CTH |
60% |
Chương 65 |
Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 66 |
Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên. |
CTH |
60% |
Chương 67 |
Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người. |
CTH |
50% |
Chương 68 |
Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự. |
CTH |
60% |
Chương 69 |
Đồ gốm, sứ. |
CTH |
50% |
Chương 70 |
Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh. |
CTH |
50% |
Chương 71 |
Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại. |
CTH |
60% |
Chương 72 |
Sắt và thép. |
CTH |
60% |
Chương 73 |
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép. |
CTH |
60% |
Chương 74 |
Đồng và các sản phẩm bằng đồng. |
CTH |
60% |
Chương 75 |
Niken và các sản phẩm bằng niken. |
CTH |
50% |
Chương 76 |
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm. |
CTH |
50% |
Chương 78 |
Chì và các sản phẩm bằng chì. |
CTH |
50% |
Chương 79 |
Kẽm và các sản phẩm bằng kẽm. |
CTH |
50% |
Chương 80 |
Thiếc và các sản phẩm bằng thiếc. |
CTH |
60% |
Chương 81 |
Kim loại cơ bản khác; gốm kim loại; các sản phẩm của chúng. |
CTH |
60% |
Chương 82 |
Dụng cụ, đồ nghề, dao, kéo, bộ đồ ăn làm từ kim loại cơ bản; các bộ phận của chúng làm từ kim loại cơ bản. |
CTH |
60% |
Chương 83 |
Hàng tạp hoá làm từ kim loại cơ bản. |
CTH |
60% |
Chương 84 |
Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng. |
CTH |
60% |
Chương 85 |
Máy điện và thiết bị điện và các bộ phận của chúng; máy ghi và tái tạo âm thanh, máy ghi và tái tạo hình ảnh và âm thanh truyền hình, bộ phận và phụ kiện của các loại máy trên. |
CTH |
60% |
Chương 86 |
Đầu máy, các phương tiện di chuyển trên đường sắt hoặc đường tàu điện và các bộ phận của chúng; các bộ phận cố định và ghép nối đường ray xe lửa hoặc tàu điện và bộ phận của chúng; thiết bị tín hiệu giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) các loại. |
CTH |
50% |
ex 86.07 |
Các bộ phận của đầu máy hoặc của phương tiện di chuyển trên đường sắt hoặc đường tàu điện. |
CTH |
60% |
ex 86.08 |
Bộ phận cố định và ghép nối của đường ray xe lửa hoặc tàu điện; các thiết bị phát tín hiệu, an toàn hoặc điều khiển giao thông bằng cơ khí (kể cả cơ điện) dùng cho đường sắt, đường tàu điện đường bộ, đường thủy nội địa, điểm dừng đỗ, cảng hoặc sân bay; các bộ phận của các loại trên. |
CTH |
60% |
Chương 87 |
Xe trừ phương tiện chạy trên đường sắt hoặc đường tàu điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
CTH |
60% |
Chương 88 |
Phương tiện bay, tàu vũ trụ, và các bộ phận của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 89 |
Tàu thủy, thuyền và các kết cấu nổi. |
CTH |
50% |
Chương 90 |
Dụng cụ và thiết bị quang học, nhiếp ảnh, điện ảnh, đo lường, kiểm tra, chính xác, y tế hoặc phẫu thuật; các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
CTH |
60% |
Chương 91 |
Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân và các bộ phận của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 92 |
Nhạc cụ; các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 93 |
Vũ khí và đạn; các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 94 |
Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm, khung đệm, nệm và các đồ dùng nhồi tương tự; đèn và bộ đèn, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển hiệu được chiếu sáng, biển đề tên được chiếu sáng và các loại tương tự; nhà lắp ghép. |
CTH |
50% |
Chương 95 |
Đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ, thiết bị thể thao; các bộ phận và phụ kiện của chúng. |
CTH |
50% |
Chương 96 |
Các mặt hàng khác. |
CTH |
50% |
ex 96.05 |
Bộ đồ du lịch dùng cho vệ sinh cá nhân, bộ đồ khâu hoặc bộ đồ làm sạch giày dép hoặc quần áo. |
CTH |
60% |
ex 96.08 |
Bút bi; bút phớt và bút phớt có ruột khác và bút đánh dấu; bút máy, bút máy ngòi ống và các loại bút khác; bút viết giấy nhân bản (duplicating stylos); các loại bút chì bấm hoặc bút chì đẩy; quản bút mực, quản bút chì và các loại quản bút tương tự; bộ phận (kể cả nắp và kẹp bút) của các loại bút kể trên, trừ các loại thuộc nhóm 96.09. |
CTH |
60% |
ex 96.09 |
Bút chì (trừ các loại bút chì thuộc nhóm 96.08), bút màu, ruột chì, phấn màu, than vẽ, phấn vẽ hoặc viết và phấn thợ may. |
CTH |
60% |
ex 96.19 |
Băng (miếng) và nút bông vệ sinh (tampons), khăn và tã lót cho trẻ và các vật phẩm tương tự, bằng mọi vật liệu. |
CTH |
60% |
Chương 97 |
Các tác phẩm nghệ thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ. |
CTH |
50% |
Phụ lục II
MẪU C/O VIFTA CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en)
__________
CERTIFICATE OF ORIGIN - VIFTA |
|||
1. Exporter (name, address, country) |
2. Certificate no. |
||
3. Importer (name, full address, country) |
4. Country of Origin |
||
5. Port of shipment and Transport Details (Optional) |
6. Country of destination |
||
7. Observations |
8. Commercial invoices (Optional) |
||
9. Description of goods |
|||
No. |
Description of the goods |
Origin Criteria |
Gross, weight or other measure |
ORIGIN CERTIFICATION |
|||
10. Declaration |
11. Certification |
||
□ The Producer □ The Exporter (if not the producer) The undersigned hereby declares that he has read the instructions for filling Old this Certificate, and that the goods comply with the origin requirements specified in the Agreement. Date: |
We, the issuing authority, hereby certify the authenticity of this certificate and that it was issued in accordance with the provisions of the Agreement. Date: |
||
Signature |
Stamp and signature |
Phụ lục III
MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG MẪU C/O VIFTA CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en)
__________
CERTIFICATE OF ORIGIN - VIFTA |
|||
Certificate no: |
|
|
|
9. Description of goods |
|||
No. |
Description of the goods |
Origin Criteria |
Gross, weight or other measure |
ORIGIN CERTIFICATION |
|||
10. Declaration |
11. Certification |
||
□ The Producer □ The Exporter (if not the producer) The undersigned hereby declares that he has read the instructions for filling out this Certificate, and that the goods comply with the origin requirements specified in the Agreement. Date: |
We, the issuing authority, hereby certify the authenticity of this certificate and that it was issued in accordance with the provisions of the Agreement. Date: |
||
Signature |
Stamp and signature |
Phụ lục IV
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU C/O VIFTA CỦA VIỆT NAM
VÀ MẪU TỜ KHAI BỔ SUNG MẪU C/O VIFTA CỦA VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en)
__________
C/O mẫu VIFTA được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu VIFTA, cụ thể như sau:
1. Ô số 1: Ghi tên nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên Nước thành viên xuất khẩu (Việt Nam).
2. Ô số 2: Ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi), số tham chiếu gồm 14 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của Nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.
b) Nhóm 2: tên viết tắt của Nước thành viên nhập khẩu là I-xra-en, gồm 02 ký tự là “IL”.
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2024 ghi là “24”
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự.
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 06 ký tự.
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang giữa "-"; nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo "/".
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực TP. Hồ Chí Minh cấp C/O mẫu VIFTA mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang I-xra-en trong năm 2024 thì cách ghi số tham chiếu của c/o này là: “VN-IL 24/02/000006”.
3. Ô số 3: ghi tên nhà nhập khẩu, địa chỉ và tên nước nhập khẩu cuối cùng.
4. Ô số 4: Ghi nước xuất xứ của hàng hóa.
5. Ô số 5: Ghi thông tin chi tiết cảng bốc dỡ hàng và phương tiện vận tải.
6. Ô số 6: Ghi tên nước nhập khẩu cuối cùng.
7. Ô số 7: Cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi DUPLICATE, ISSUED RETROSPECTIVELY hoặc ghi chú khác (nếu có).
8. Ô số 8: Ghi số của hóa đơn thương mại.
9. Ô số 9: Mô tả hàng hóa:
- Cột “No.”: ghi số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên một C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
- Cột “Description of the goods”: ghi chi tiết mô tả hàng hóa.
- Cột “Origin Criteria”: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi ở Ô số 9 trên C/O |
Điền vào cột “Origin Criteria” |
a) Có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại Nước thành viên xuất khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. |
WO |
b) Được sản xuất toàn bộ tại một Nước thành viên từ nguyên liệu không có xuất xứ với điều kiện nguyên liệu đó trải qua các công đoạn gia công hoặc chế biến đầy đủ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. |
PSR |
c) Được sản xuất tại một Nước thành viên chỉ từ nguyên liệu có xuất xứ từ Việt Nam hoặc I-xra-en theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này. |
PE |
- Cột “Gross, weight or other measure”: ghi trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc đơn vị đo lường khác).
10. Ô số 10: ghi ngày, tháng, năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của nhà xuất khẩu.
- Trường hợp nhà xuất khẩu đồng thời là nhà sản xuất hàng hóa xuất khẩu, đánh dấu (√) bằng viết tay hoặc bằng máy tính vào Ô “Producer”.
- Trường hợp nhà xuất khẩu không phải là nhà sản xuất hàng hóa xuất khẩu, đánh dấu (√) bằng viết tay hoặc bằng máy tính vào Ô “Exporter”.
11. Ô số 11: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi: ngày, tháng, năm cấp C/O, chữ ký và họ tên của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
12. Đối với các mục có quy định “Optional” (tại Ô số 3, Ô số 5, Ô số 8): thương nhân có quyền lựa chọn thể hiện hoặc không thể hiện thông tin trên C/O mẫu VIFTA. Tuy nhiên, các thông tin này thể hiện trên Đơn đề nghị cấp C/O để đảm bảo xác minh được xuất xứ hàng hóa.
13. Tờ khai bổ sung C/O mẫu VIFTA của Việt Nam:
Trường hợp thương nhân sử dụng Tờ khai bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O, đề nghị khai các thông tin sau:
- Ghi số tham chiếu trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 2 (hai) tờ khai bổ sung C/O trở lên.
Ví dụ: page 1/3, page 2/3, page 3/3.
Khai các ô từ Ô số 9 đến Ô số 11 tương tự hướng dẫn quy định từ khoản 9 đến khoản 11 Phụ lục này. Thông tin tại Ô số 10 và Ô số 11 phải được thể hiện giống như trên C/O.
Phụ lục V
MẪU KHAI BÁO CỦA NHÀ XUẤT KHẨU ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en)
__________
The exporter of the goods covered by this document, (authorization No ... 1) declares that, except where otherwise clearly indicated, these goods are of (... 2) preferential origin.
Trong đó:
(1) là mã số của nhà xuất khẩu đủ điều kiện được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Nước thành viên xuất khẩu.
(2) là Nước xuất xứ hàng hóa, ghi là “Israel” hoặc ghi là “Viet Nam”.
Phụ lục VI
MẪU KHAI BÁO CỦA NHÀ XUẤT KHẨU BẤT KỲ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2024/TT-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Nhà nước I-xra-en)
__________
The exporter of the goods covered by this document declares that these goods, unless otherwise clearly specified, comply with the provisions of the Free Trade Agreement between Viet Nam and Israel.
________________ Place and Date |
___________________________ Signature of the Exporter |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây