Quyết định 4922/QĐ-BCT của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4922/QĐ-BCT

Quyết định 4922/QĐ-BCT của Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:4922/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thương mại-Quảng cáo, Điện lực

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 4922/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 4922/QĐ-BCT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 4922/QĐ-BCT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________

Số: 4922/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn

 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

 

Căn cứ Luật Đin lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lc ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sa đi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 ca Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát Trin điện lực;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc tại Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2017 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát trin điện lực tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Quy hoạch phát trin hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho Đề án số 3107/EVN-KH ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam; số 2454/EVNNPT-KH ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia; số 2759/EVNNPC-ĐT ngày 04 tháng 7 năm 2017 ca Tng công ty Điện lực min Bc; h sơ b sung, hiệu chnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 8 năm 2017;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đin lực và Năng lượng tái tạo,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:

1. Định hướng phát triển

a) Định hướng chung

- Phát trin lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định bướng phát trin kinh tế - xã hội ca vùng và của từng địa phương trong vùng, đm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.

- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện đđạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.

- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao đổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tn thất điện năng.

- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột đgiảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải ln, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành phố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.

b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220-110 kV

- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220-110 kV được thiết kế đm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thưng và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát trin ở giai đoạn kế tiếp.

- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch đgiảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.

- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô ti thiểu hai máy biến áp.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện 400 mm2 hoặc dây phân pha có tng tiết diện 600 mm2, có dự phòng cho phát trin giai đoạn kế tiếp.

+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện 300 mm2 cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết diện 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện 240 mm2.

- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 25 MVA cho cp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ ti của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sdụng. Công suất cụ thtừng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thưng mang tải 65-75 % công suất định mức.

- Điện tích trạm biến áp đủ để mrộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV đ nâng cao điện áp vận hành.

- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bng các đường dây mạch vòng trung áp 35 kV, 22 kV.

c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp

- Định hưng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 35 kV, 22 kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tnh.

- Cấu trúc lưới điện:

- Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thxã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành h; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.

+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dn.

+ Tại khu vực thành phố, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rcấp điện cho trạm biến áp có thsử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không đbảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.

- Tiết diện dây dẫn:

+ Khu vực trung tâm các thành phố và trung tâm các huyện:

■ Đường trục: sử dụng, cáp ngầm tiết diện 240 mm2 hoặc đường dây ni với tiết diện 150 mm2.

■ Cáp ngầm được xây dựng tại khu trung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về m quan đô thị và các khu đô thị mới; có tiết din 240 mm2.

■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện 95 mm2.

+ Khu vực ngoại thành và các huyện:

■ Đường trục: sdụng dây dẫn có tiết diện 120 mm2.

■ Đường nhánh: sdụng dây dẫn có tiết diện 70 mm2.

+ Các khu công nghiệp:

■ Đường trc: sdụng cáp ngầm tiết diện 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện 150 mm2.

■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết diện 95 mm2.

- Gam máy biến áp phân phối:

+ Khu vực thành ph, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250 ÷ 630) kVA.

+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam cóng suất từ (50÷250) kVA.

+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.

2. Mục tiêu

a) Phát trin đng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ca địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 7,1%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 8,8%/năm, giai đoạn 2026-2030 là 8,5%/năm, giai đoạn 2031-2035 là 6,8%/năm. Cụ thể như sau:

- Năm 2020:

Công suất cực đại Pmax = 660 MW, điện thương phẩm 3.359 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 15%/năm, trong đó: công nghiệp - Xây dựng tăng 17,9%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,6%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 18,9%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9.7%/năm; Hoạt động khác tăng 16,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đu người là 3.007 kWh/người/năm.

- Năm 2025:

Công suất cực đại Pmax = 1.170 MW, điện thương phẩm 6.1.08 triệu kWh. Tc độ tăng trưng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 12,7%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 15%/năm; Nông - Lâm - Thủy sn tăng 4,4%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,7%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,2%/năm; Hoạt động khác tăng 11,4%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.153 kWh/người/năm.

- Năm 2030:

Công suất cực đại Pmax = 1.650 MW, điện thương phm 8.680 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 7,3%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 7,6%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 3,6 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 8,9%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,1%/năm; Hoạt động khác tăng 6,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đu người là 6.909 kWh/người/năm.

- Năm 2035:

Công suất cực đại Pmax = 2.120 MW, điện thương phm 11.338 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 5,5%/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 5,5%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 3,9%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,5%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 4,9%/năm; hoạt động khác tăng 6%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 8 .526 kWh/người/năm.

Tng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ ti được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.

b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.

3. Quy hoạch phát triển lưới điện

Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:

a) Lưới điện 220 kV:

- Giai đon 2016-2020

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV với tng công suất 500 MVA.

+ Đường dây: Xây dựng mới 2 đường dây 220 kV với tng chiều dài 54 km; cải tạo, nâng khả năng tải 2 đường dây 220 kV với tng chiều dài 63 km.

- Giai đon 2021-2025:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 1 trạm biến áp 220/110 kV với tng công sut 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng qui mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 2 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 20,5 km; cải tạo nâng khả năng ti 2 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 27,3 km.

- Giai đon 2026-2030:

+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV với tng công sut 500 MVA; cải tạo, mrộng nâng qui mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 500 MVA.

- Đường dây: Xây dựng mới 3 đường dây 220 kv với tổng chiều dài 5,5 km; ci tạo, nâng khả năng tải 1 đường dây 220 kV với tổng chiều dài 35 km.

- Giai đoạn 2031-2035:

+ Trạm biến áp: cải tạo mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 500 MVA.

b) Lưới điện 110 kV:

- Giai đoạn 2016-2020:

Trạm biến áp: xây dng mới 9 trạm biến áp 110 kV vi tng công suất 515 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 6 trạm biến áp 110 kv với tng công suất tăng thêm 378 MVA.

- Đường dây: xây dựng mới 15 đưng dây 110 kV với tng chiều dài 90,6 km; ci tạo, nâng khả năng tải 6 đường dây 110 kV với tng chiều dài 89,6 km.

- Giai đoạn 2021-2025:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 5 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 254 MVA; cải tạo, mrộng nâng quy mô công suất 10 trạm biến áp 110 kV với tng công suất 578 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mi 8 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 29,9 km.

- Giai đoạn 2026-2030:

+ Trạm biến áp: xây dựng mới 4 trạm biến áp 110 kv với tng công suất 229 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 8 trạm biến áp 110 kV với tng công suất 466 MVA;

Đường dây: xây dựng mới 6 đường dây 110 kV với tng chiều dài 29,7 km.

- Giai đoạn 2031-2035:

- Trạm biến áp: xây dựng mới 7 trạm biến áp với tổng công suất 418 MVA; ci tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 6 trạm biến áp 1100 kV với tng công suất tăng thêm 355 MVA.

+ Đường dây: xây dựng mới 7 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 16,5 km.

Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đđấu nối chi tiết tại bn vẽ s D847-HPI-SĐNLCC-02 trong hồ sơ Đề án quy hoạch.

c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:

- Trạm biến áp:

- Xây dựng mới 2.653 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV với tổng dung lượng 1.510.560 kVA;

+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 615 trạm biến áp phân phối với tổng dung lượng 258.090 kVA.

- Đường dây:

Xây dựng mới 1.641,2 km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV;

+ Ci tạo, nâng điện áp và tiết diện dây dẫn 437 km đường dây trung áp 35 kV, 22 kV.

d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:

- Xây dựng mới 1.811 km; cải tạo 662 km đương dây hạ áp.

- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 30.657 công tơ.

Lưới điện trung và hạ áp sẽ được chuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưi điện trung và h áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát trin điện lực tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035.

e) Năng lượng tái tạo:

Giai đoạn 2016-2025: xem xét đầu tư xây dựng 1 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đt tại khu xử (KXL) rác tập trung quy mô lớn là KXL nh Xuyên với công suất dự kiến 5 MW.

Giai đoạn 2026-2035: xem xét, đầu tư xây dựng 2 dự án nhà máy điện rác theo công nghệ thiêu đốt tại khu xlý (KXL) rác tập trung quy mô lớn là KXL Tam Dương và KXL Lập Thạch với công suất dự kiến mi nhà máy là 5 MW.

Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng sinh khi tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tnh Vĩnh Phúc xây dựng quy hoạch danh mc các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

f) Vốn đầu tư thực hin quy hoạch:

Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình, lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp là 11.363,1 tỷ đồng.

Trong đó: + Lưới 220 kV: 2.621,6 tđồng;

                 + Lưới 110 kV: 2.934,0 tỷ đng;

                 + Lưới trung hạ áp: 5.807,5 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Ủy ban nhân dân tnh Vĩnh Phúc tổ chức công hố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Vĩnh Phúc tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV đchuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ ci tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và gim tổn thất điện năng.

2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền ti điện Quốc gia. Tng công ty Điện lực min Bc và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tnh Vĩnh Phúc đtổ chức thực hin quy hoạch. Trong quá trình đu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cu trúc lưới điện, quy mô và cấp đin áp được phê duyệt; tuân thQuy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.

3. Sở Công Thương Vĩnh Phúc chỉ đạo đơn vị vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện vCục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tnh Vĩnh Phúc, Sở Công Thương Vĩnh Phúc, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Công ty Điện lực Vĩnh Phúc đquản lý và thực hiện. SCông Thương Vĩnh Phúc có trách nhiệm theo dõi, kim tra, quản lý thực hiện Quy hoch đã được duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Giám đốc Sở Công Thương Vĩnh Phúc, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Bắc, Giám đốc Công ty Điện lực Vĩnh Phúc và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Nh
ư Điều 3;
- Bộ KHĐT;
- UBND tỉnh Vĩnh Phúc;
- Sở Công Thương Vĩnh Phúc;
- Tập
đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công
ty Truyn ti điện Quốc gia;
- Tổng công ty Điện lực mi
n Bắc;
- C
ông ty Điện lực Vĩnh Phúc;
- Vi
n Năng lượng;
- Lưu: VT, ĐL (03).

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC 1: NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

Thành phần phụ tải

2015

2020

2025

2030

2035

Tốc đtăng trưởng  (%)

A
(GWh)

%

A
(GWh)

%

A
(GWh)

%

A
(GWh)

%

A
(GWh)

%

11-15

16-20

21-25

26-30

31-35

1

Nông lâm nghiệp - thy sn

11,5

0,7

14

0,4

18

0,3

21

0,2

26

0,2

4,2

4,6

4,4

3,6

3,9

2

Công nghiệp - Xây dựng

958,5

57,4

2.187

65,1

4.393

71,9

6.345

73,1

8.289

73,1

13,7

17,9

15,0

7,6

5,5

 

Phụ tải 18 KCN

763,0

 

1.592

 

3.387

 

4.398

 

5.326

 

 

 

 

 

 

3

Thương mại và dịch vụ

33,8

2,0

80

2,4

147

2,4

224

2,6

353

3,1

30,6

18,9

12,7

8,9

9,5

4

Qun lý tiêu dùng dân cư

628,1

37,0

999

29,7

1.417

23,2

1.903

21,9

2.422

21,4

1.3,3

9,7

7,2

6,1

4,9

5

Các hoạt động khác

36,6

2,2

78

2,3

134

2,2

186

2,1

248

2,2

13,4

16,4

11,4

6,7

6,0

6

Điện thương phẩm (không kể KCN)

905

 

1.767

 

2.722

 

4.283

 

5.812

 

10,4

14,3

9,0

9,5

6,3

7

Tổng thương phẩm

1.668

100

3.359

100

6.108

100

8.680

100

11.338

100

13,7

15,0

12,7

7,3

5,5

8

Tổn thất

 

4,88

 

4,5

 

4,2

 

4,1

 

4,0

 

 

 

 

 

9

Điện nhn

1.754

 

3.520

 

6.376

 

9.050

 

11.810

 

13,4

14,9

12,6

7,3

5,5

10

Pmax(MW)

336

 

660

 

1.170

 

1.650

 

2.120

 

10,9

14,5

12,1

7,1

5,1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Vĩnh Phúc

TT

Tên công trình

Tiết diện (mm2)

Qui

Năm vận hành

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số

mạch

Chiều dài (km)

 

 

I

Giai đoạn 2016-2020

 

 

 

 

 

 

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mới

 

 

 

54

 

 

1

Trạm 500 kV Việt Trì - Bá Thiện

 

2x330

2

44

2019

 

2

Bá Thiện - Rẽ đường dây (ĐZ) trạm 220 kV Vĩnh Yên - Sóc Sơn

 

2x330

3

10

2019

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 220 kv trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Sóc Sơn. Trước mắt treo dây 2 mạch

b

Cải tạo

 

 

 

63

 

 

1

Vit Trì - Vĩnh Tường

400

2x330

2

27

2020

 

2

Việt Trì - Vĩnh Yên

400

2x330

2

36

2020

 

B

Đường dây 110 kV

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mới

 

 

 

90,6

 

 

1

Nhánh r(NR) trạm 110 kV Khai Quang

 

400

2

3,6

2018

Đu chuyn tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 110 kV Vĩnh Yên

2

NR trạm 110 kV KCN Thăng Long III

 

400

0

2,2

2018

Đấu chuyn tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 110 kV Thiện Kế

3

Trm 220 kV Bá Thin - KCN Thăng Long III và trm 220 kV Bá Thin -Khai Quang

 

400

4

7

2019

Đoạn đu chung cột 4 mạch dài 7 km

 

400

2

1,6

2019

Đoạn vào trạm 110 kV KCN Thăng Long III 2 mạch dài 1,6 km

 

400

2

2,5

2019

Đoạn vào trạm 110 kV Khai Quang 2 mạch dài 2,5 km

4

NR trạm 110 kV Bá Thiện

 

400

2

0,5

2019

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 khu vực Bá Thiện - KCN Thăng Long III

5

NR trạm 110 kV Vĩnh Yên

 

400

3

2,2

2018

2 mạch đấu nối chuyển tiếp ĐZ 110 kV Vĩnh Yên 2 - Phúc Yên. Mạch còn lại phục vụ việc xây dựng mới và ci tạo tuyến ĐZ 110 kv điểm rẽ vào trạm 220 kV Vĩnh Yên - Phúc Yên - Quang Minh n 2 mạch

6

NR trạm 110 kV Phúc Yên 2

 

400

2

4

2019

Đấu nối chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Quang Minh

7

NR trạm 110 kV Yên Lạc

 

400

2

0,5

2018

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - Việt Trì

8

ĐZ 110kV Thiện Kế - Tam Đảo

 

400

2

13,7

2018

 

9

Trạm 220 kV Bá Thiện - Rẽ ĐZ 110 kV Thiện Kế - Tam Đảo

 

400

2

0,5

2019

Lưới điện đồng bộ trạm 220 kV Bá Thiện. Cấp điện hướng trạm 110 kV Thiện Kế

10

Trạm 220 kV Bá Thiện - Rẽ ĐZ 110 kV Thiện Kế - Tam Đảo

 

400

2

0,5

2019

Lưới điện đồng bộ trạm 220 kV Bá Thiện. Cấp điện hướng trạm 110 kV Tam Đảo

11

NR trạm 110 kV Tam Dương

 

400

2

8,9

2018

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Bá Thiện - Tam Đảo

12

ĐZ 110kV Tam Dương 2 - Tam Dương

 

400

2

7

2019

 

13

ĐZ 110kV Tam Dương - Lập Thạch.

 

400

2

12

2019

 

14

NR trạm 110 kV Sông Lô

 

400

 

 

 

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Việt Trì - Lập Thạch

15

NR trạm 110 kV Sơn Nam (Tuyên Quang)

 

400

2

23,4

2020

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV Tam Dương - Lập Thạch

b

Cải tạo

 

 

 

89,6

 

 

1

Xây dựng mới (XDM) và ci tạo ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Vĩnh Yên

240

400

2

7,3

2018

Cải tạo đường dây 1 mạch thành 2 mạch, mạch còn lại chuyển đấu nối vào đường dây 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Vĩnh Tường

2

XDM và ci tạo ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Việt Trì

240

400

2

32

2020

Cải tạo từ 1 mạch lên 2 mạch tuyến ĐZ này gồm: ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - Hội Hợp - Điểm rẽ trạm 220 kV Vĩnh Tường và ĐZ 110 kV từ Điểm rẽ trạm 220 kV Vĩnh Tường - trạm 110 kV Vĩnh Tường - trạm 110 kV Việt Trì

3

Nhánh rẽ đường dây 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường

 

300

2

8,4

2019

Treo dây 2 mạch còn lại từ cột rẽ nhánh vào trạm 220 kV Vĩnh Tường của 2 tuyến ĐZ 110 kV gồm: ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - Hội Hợp và ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - 110 kV Vĩnh Tường

4

ĐZ 110 kV điểm rẽ vào trạm 220 kV Vĩnh Yên - Phúc Yên - Quang Minh

240

400

2

11,3

2019

XDM và ci tạo từ 1 mạch lên 2 mạch từ điểm rẽ trạm 220 kV Vĩnh Yên vào ĐZ 110 kV Vĩnh Yên 2 Phúc Yên của tuyến ĐZ 110 kV Vĩnh Yên 2 - Phúc Yên - Quang Minh

5

Trạm 220 kV Vĩnh Yên - Thiện Kế - Vĩnh Yên 2 - Đim rẽ trạm 220 kV Vĩnh n

240

400

1

17,1

2019

Cải tạo, thay dây dẫn.

6

Trạm 220 kV Việt T- Lập Thạch

185

400

1

13,5

2020

Cải tạo, thay dây dẫn.

II

Giai đoạn 2021-2025

 

 

 

 

 

 

A

Đưng dây 220 kV

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mi

 

 

 

20,5

 

 

1

NR trạm 220 kV Tam Dương

 

2x330

4

0,5

2022

Đấu chuyển tiếp vào 2 mạch ĐZ 220 kV trạm 500 kV Việt Trì - Bá Thiện

2

Trạm 500 kV Vĩnh Yên -Mê Linh

 

2x330

2

20

 

 

b

Cải tạo

 

 

 

27,3

 

 

1

XDM và ci tạo ĐZ 220 kV Vĩnh Yên - NR trạm 220 kV Bá Thiện

 

2x330

2

17,3

2022

 

2

Treo dây mạch 3 ĐZ 220 kV Bá Thiện - Rẽ ĐZ 220 kV Vĩnh Yên - Sóc Sơn

 

2x330

1

10

2022

ĐZ 3 mạch đã treo dây 2 mạch giai đoạn 2016-2020

B

Đường dây 110 kV

 

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mới

 

 

 

29,9

 

 

1

NR trạm 110 kV Sơn Lôi

 

400

2

0,5

2021

Đấu chuyn tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - KCN Thăng Long III

2

NR trạm 110 kV Nam Bình Xuyên

 

100

2

0,5

2021

Đu chuyn tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Vĩnh Tường

3

Trạm 220 kV Vĩnh Yên - Trạm 220 kV Vĩnh Tưng

 

400

2

18

2021

 

4

NR trạm 110 kV Yên Lạc 2

 

400

2

0,5

2022

Đấu chuyn tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trm 220 kV Vĩnh Tường

5

Trạm 220 kV Tam Dương - Rẽ ĐZ 110 kV Tam Dương - Lập Thạch

 

400

4

0,5

2023

Lưới điện 110 kV đng bộ sau trạm 220 kV Tam Dương

6

NR trạm 220 kV Tam Dương

 

400

2

3,4

2022

Chuyn đấu nối đường dây 110 kV mạch kép nhánh rẽ trạm 110 kV Sơn Nam (Tuyên Quang) về đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 220 kV Tam Dương

7

NR trạm 110 kV Lập Thạch 2

 

400

2

0,5

2021

Đấu chuyển tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Tam Dương - Sơn Nam

8

NR trạm 110 kV Sông Lô 2

 

400

2

6

2022

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Phù Ninh - Bãi Bằng

 

Bảng 2.2. Khi lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mrộng nâng quy mô công suất của tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020

TT

Tên công trình

Máy

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp

(kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

 

I

Trạm biến áp 220 kV

 

a

- Xây dựng mới

 

1

Bá Thiện

AT1

 

 

 

 

 

 

250

220/110

 

 

Lp máy AT1

AT2

 

 

 

 

 

 

 

 

250

220/110

Lp máy AT2

II

Trạm biến áp 110 kV

 

a.

Xây dng mới

 

1

Khai Quang

T1

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

Lp máy T1

2

KCN Thăng Long III

T1

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

Lắp luôn 2 máy TCXDVN và T2

T2

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

3

Pc Yên 2

T1

 

 

 

 

 

 

40

110/35/22

 

 

Lp máy T1

4

Bá Thin

T1

 

 

 

 

 

63

110/22

 

 

Lp máy T1

5

Yên Lạc

T1

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

Lp máy T1

6

Tam Đảo

T1

 

 

 

 

40

110/35/22

 

 

 

 

Lp máy T1

7

Tam Dương

T1

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

Lp máy T1

8

Tam Dương 2

T1

 

 

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

Lp máy T1

9

Sông Lô

T1

 

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

Lp máy T1

b

Cải tạo, nâng quy mô công suất

1

Vĩnh Yên 2

T2

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

Lp máy T2

2

Hội Hợp

T2

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

Lp máy T2

3

Thiện Kế

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

Lp máy T2

4

Vĩnh Tường nối cấp

T4

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

Lp máy T4

5

Vĩnh Tường

T1

 

 

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

Thay máy T1

6

Lập Thạch

T1

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

Thay máy T1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2.3. Khi lượng trm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mrộng nâng quy mô công suất của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025

TT

Tên công trình

Máy

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Ghi chú

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

Quy mô (MVA)

Đin áp (kV)

 

I

Trạm biến áp 220 kV

 

a

Xây dựng mới

 

1

Tam Dương

AT1

 

 

250

220/110

 

 

 

 

Lắp máy AT1

b

Cải to, nâng qui mô công suất

 

1

Vĩnh Tường

AT2

250

220/110

 

 

 

 

 

 

Lắp máy AT2

II

Trạm biến áp 110 kV

a

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Lôi

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắp máy T1

2

Nam Bình Xuyên

T1

63

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắp máy T1

3

Yên Lạc 2

T1

 

 

40

110/22

 

 

 

 

 

 

Lắp máy T1

4

Lập Thạch 2

T1

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắp máy T1

5

Sông Lô 2

T1

 

 

 

 

25

110/22

 

 

 

 

Lắp máy T1

b

Ci tạo, nâng quy mô công suất

 

1

Khai Quang

T2

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắp máy T2

2

KCN Thăng Long III

T3

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắp luôn 2 máy T3 và T4

T4

40

110/22

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Phúc Yên 2

T2

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

 

Lắp máy T2

4

Bá Thiện

T2

 

 

63

110/22

 

 

 

 

 

 

Lp máy T2

5

Vĩnh Tường

T2

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

 

Thay máy T2

6

Yên Lạc

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

Lp máy T2

7

Tam Đảo

T2

 

 

 

 

 

40

110/22

 

 

 

Lp máy T2

8

Tam Dương

T2

 

 

63

110/35/22

63

110/35/22

 

 

 

 

Lp máy T4

9

Tam Dương 2

T2

 

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

Lp máy T2

10

Sông Lô

T2

 

63

110/35/22

 

 

 

 

 

 

 

Lp máy T4

 

Bảng 2.4. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2025

TT

Hạng mục

Đơn v

Giai đoạn 2016 -2020

Giai đoạn 2021 - 2025

I

Lưới điện trung áp

 

 

 

1

Trạm biến áp phân phối

Trạm / kVA

1316 / 659140

1337 / 851420

a

Xây dựng mới

Trạm / kVA

916 / 502290

1122 / 750180

 

Trạm điện lực

Trạm / kVA

429 / 149380

426 / 146160

 

Trạm khách hàng

Trạm / kVA

487 / 352910

696 / 604020

b

Ci tạo

Trạm / kVA

400 / 156850

215 / 101240

 

- Nâng công suất trạm

Trạm / kVA

217 / 94360

215 / 101240

 

Điện áp 10 kV lên 22 kv

Trạm / kVA

183 / 62490

 

2

Đường dây trung áp

km

869,2

772

a

Xây dựng mi

km

630,2

574

 

Đường trục cáp ngầm XLPE240

km

50

35

 

Đường nhánh cáp ngm XLPE120

km

10

8

 

Đường trục (AC-240;150;120)

km

303

163

 

Đường nhánh (AC-95;70)

km

267,2

368

b

Cải tạo

km

239

198

II

Lưới điện hạ áp

 

 

 

1

Đường dây

km

1.022

789

a

Xây dựng mới

km

631

517

 

Đường trục cáp ngầm XLPE185

km

50

39

 

Đường trục (ABC-120;95)

km

209

172

 

Đường nhánh (AC-70;50)

km

372

306

b

Cải tạo

km

391

272

 

Đường trục cáp ngầm XLPE185

km

100

128

 

Đường trục (ABC-120;95)

km

291

144

2

Công tơ

i

13.167

17,490

 

PHỤ LỤC 3:DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI DIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110 kV tnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026-2035

TT

Tên công trình

Tiết diện (mm2)

Quy mô

Ghi chú

Hiện có

XDM hoặc sau cải tạo

Số mạch

Chiều dài (km)

 

A

Đường dây 220 kV

 

 

 

 

 

1

Giai đoạn 2026-2030

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mới

 

 

 

5,5

 

1

ĐZ 220 kV nhánh rẽ trạm 220 kV Phúc Yên

 

2x330

2

0,5

Đấu chuyn tiếp trên 1 mạch ĐZ 220 kV trạm 500 kV Vĩnh Yên - trạm 220 kV Vĩnh Yên

2

ĐZ 220 kV nhánh rẽ trạm 220 kV Chấn Hưng

 

2x330

2

0,5

Đấu chuyn tiếp trên 1 mạch DZ 220 kV trạm 500 kV Việt Trì - trạm 220 kV Vĩnh Tường

3

ĐZ 220 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - Rẽ ĐZ 220 kV trạm 500 kV Việt Trì - Vĩnh Yên

 

2x330

2

4,5

Đấu chuyn tiếp trên ĐZ 220 kV trạm 500 kV Việt Trì - trạm 220 kV Vĩnh Yên

b

Cải tạo

 

 

 

35

 

1

XDM và cải tạo ĐZ 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên

400

2x330

2

35

Ci tạo ĐZ 220 kV Sơn Tây -Vĩnh Tường và XDM ĐZ 220 kV Sơn Tây - Vĩnh Yên

II

Giai đoạn 2031 -2035

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Đường dây 110 kV

 

 

 

 

 

I

Giai đoạn 2026-2030

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mới

 

 

 

29,7

 

1

Trạm 220 kV Phúc Yên - Phúc Yên 2

 

400

2

0,5

Đồng bộ lưới điện 110 kV sau trạm 220 kV Phúc Yên

2

Trạm 220 kV Phúc Yên - rẽ ĐZ110 kV trạm 220 kV Bá Thiện - 110 kV Vĩnh Yên 2

 

400

2

5

3

NR trạm 110 kV Xuân Hòa

 

400

2

2

Đấu chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Phúc Yên - trạm 220 kV Thiện

4

Trạm 220 kV Chấn Hưng - rẽ ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - 110 kV Vĩnh Tường và ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường- Yên Lạc - Việt Trì

 

400

4

5,4

Đồng bộ lưới điện 110 kV sau trạm 220 kV Chấn Hưng

5

Trạm 220 kV Chn Hưng - Thanh Vân

 

400

2

9

6

Trạm 220 kV Tam Dương - Lập Thạch 3

 

400

2

7,8

 

II

Giai đoạn 2031-2035

 

 

 

 

 

a

Xây dựng mới

 

 

 

16,5

 

1

NR trạm 110 kV Đồng Cương

 

400

2

0,5

Đấu chuyn tiếp trên 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 220kV Vĩnh Tường (ĐZ mạch 2 trạm 220 kV Vĩnh Yên - trạm 110 kV Hội Hợp)

2

NR trạm 110 kV Kim Long

 

400

2

0,5

Đấu chuyn tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 KV Bá Thiện - trạm 110 kV Tam Dương

3

NR trạm 110 kV Vĩnh Thịnh

 

400

2

6

Đu chuyn tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Vĩnh Tường - trạm 110 kV Yên Lạc 2

4

NR trạm 110 kV Tam Đảo 2

 

400

2

6

Đấu chuyn tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Tam Dương - trạm 110 kV Sơn Nam (Tuyên Quang)

5

NR trạm 110 kV Hoàng Lâu

 

400

2

0,5

Đu chuyn tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Chấn Hưng - trạm 110 kV Thanh Vân

6

NR trạm 110 kV Lập Thạch 4

 

400

2

0,5

Đấu chuyn tiếp trên ĐZ 110 kV trạm 220 kV Tam Dương - trạm 110 kV Lập Thch 3

7

NR trạm 110 kV Tam Dương

 

400

2

2,5

Đu chuyển tiếp trạm 110 kV Tam Dương vào 1 mạch ĐZ 110 kV trạm 220 kV Chấn Hưng - 110 kV Thanh Vân

Bảng 3.2. Khối lưng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mi và cải tạo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2026-2035

TT

Tên công trình

 

Giai đoạn 2026-2030

Giai đoạn 2031-2035

Ghi chú

Máy

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

Quy mô (MVA)

Điện áp (kV)

 

I

Trạm biến áp 220 kV

 

 

 

 

 

 

a.

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

 

1

Phúc Yên *

AT1

250

220/110

 

 

Lắp máy AT1

2

Chấn Hưng *

ATT

250

220/110

 

 

Lắp máy AT1

b

Cải tạo nâng công suất

 

 

 

 

 

 

1

Thiện

AT3

250

220/110

 

 

Lắp máy AT3

2

Tam Dương

AT2

250

220/110

 

 

Lắp máy AT2

AT3

 

 

250

220/110

Lắp máy AT3

3

Chấn Hưng

AT2

 

 

250

220/110

Lắp máy AT2

II

Trạm biến áp 110 kV

 

 

 

 

 

 

a.

Xây dựng mới

 

 

 

 

 

1

Xuân Hòa

T1

40

110/22

 

 

Lắp máy T1

2

Chấn Hưng nối cấp

T3

63

110/22

 

 

Lắp máy T3

3

Lập Thạch 3

T1

63

110/22

 

 

Lp máy T1

4

Thanh Vân

T1

63

110/22

 

 

Lp máy T1

5

Kim Long

T1

 

 

63

110/22

Lp máy T1

6

Đồng Cương

T1

 

 

63

110/22

Lắp máy T1

7

Tam Dương ni cấp

T1

 

 

63

110/22

Lp máy T1

8

Vĩnh Thịnh

T1

 

 

63

110/22

Lp máy T1

9

Tam Đảo 2

T1

 

 

40

110/22

Lp máy T1

10

Hoàng Lâu

T1

 

 

63

110/22

Lp máy T1

11

Lập Thạch 4

TI

 

 

63

110/22

Lp máy T1

b

Cải tạo nâng công suất

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Lôi

T2

63

110/22

 

 

Lp máy T2

2

Nam Bình Xuyên

T2

63

110/22

 

 

Lắp máy T2

3

Vĩnh Tường ni cấp

T3

63

110/35/22

 

 

Thay máy T3

4

Yên Lạc 2

T2

63

110/22

 

 

Lắp máy T2

5

Lập Thạch

T2

63

110/35/22

 

 

Thay máy 12

6

Tam Đo

T1

63

110/35/22

 

 

Thay máy T1

7

Lập Thạch 2

T2

63

110/35/22

 

 

Lắp máy T2

8

Sông Lô 2

T2

25

110/22

 

 

Lp máy T2

9

Phúc Yên 2

T2

 

 

63

110/35/22

Thay máy TCXDVN

10

Xuân Hòa

T2

 

 

40

110/22

Lắp máy T2

11

Chấn Hưng nối cấp

T4

 

 

63

110/22

Lp máy T4

12

Yên Lc 2

T2

 

 

63

110/22

Thay máy T1

13

Lập Thạch 3

T2

 

 

63

110/22

Lắp máy T2

14

Khai Quang

T3

 

 

63

110/22

Lắp máy T3

* Việc bổ sung trạm 220 kV Phúc Yên và trạm 220 Kv Chn Hưng và đu nối sẽ được làm rõ tại đề án riêng trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt.

 

PHỤ LỤC 4: DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH VĨNH PHÚC ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định s 4922/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TT

TÊN BẢN V

KÍ HIỆU

1

Bản đồ lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2035

D847-HPl-BĐLĐCA-01

2

Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110 kV tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2035

D847-HPI-SĐNLCA-02

3

Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tnh Vĩnh Phúc đến năm 2025

D847-HPI-SĐNLTA-03

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi