Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 303-CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành giá bán xăng dầu cho sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 303-CT
Cơ quan ban hành: | Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 303-CT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 28/11/1988 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 303-CT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 303-CT
NGÀY 28-11-1988 VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ BÁN XĂNG DẦU
CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, NGƯ NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Quyết định số 90-HĐBT ngày 24-5-1988 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành danh mục sản phẩm do Nhà nước định giá;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Vật tư và Chủ nhiệm Uỷ ban Vật giá Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Nay quy định giá bán xăng dầu cho sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp:
- Xăng A72 - A76 600 đồng/lít hoặc 840 đồng/kg.
- Diedel thông dụng 520 đồng/lít hoặc 624 đồng/kg.
- Ma dút 300 đồng/lít hoặc 330 đồng/kg.
Địa điểm bán hàng tại kho cửa hàng vật tư thành phố, thị xã, huyện trên phương tiện bên mua.
Điều 2
Giá bán xăng dầu trên đây áp dụng cho các ngành sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp thuộc các thành phần kinh tế quốc doanh, tập thể, cá thể theo chỉ tiêu phân phối và theo đối tượng do Uỷ ban kế hoạch Nhà nước hướng dẫn.
Điều 3
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 12 năm 1988.
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh phải kiểm kê xăng dầu tồn kho khi thực hiện giá mới.
Điều 4
Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm các Uỷ ban Nhà nước có liên quan. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.