Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7910/BCT-XTTM 2022 báo cáo tình hình triển khai thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7910/BCT-XTTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7910/BCT-XTTM | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: | 09/12/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo, Thông tin-Truyền thông |
tải Công văn 7910/BCT-XTTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 7910/BCT-XTTM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi là Quyết định số 1968); Để có cơ sở đánh giá tổng thể, toàn diện tình hình ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên cả nước và báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định 1968; Bộ Công Thương đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp thông tin, số liệu theo mẫu báo cáo gửi kèm.
Báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định 1968 của các đơn vị đề nghị gửi về Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại) trước ngày 15 tháng 12 năm 2022; đồng thời gửi bản mềm qua địa chỉ email: [email protected] để Bộ Công Thương tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại), chị Nguyễn Thị Minh Thúy, Điện thoại: 0968030576, Email: [email protected]./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
ĐƠN VỊ …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..., ngày tháng năm 2022 |
BÁO CÁO
Tình hình triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Bộ Công Thương (Cục Xúc tiến thương mại)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi là Quyết định số 1968), …………………… báo cáo cụ thể như sau:
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
1.1. Công tác chỉ đạo chung
1.2 Các văn bản chỉ đạo thực hiện Quyết định 1968 (nếu có, đề nghị gửi kèm theo báo cáo).
1.3 Các văn bản khác liên quan “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại” (nếu có, đề nghị gửi kèm theo báo cáo).
II. KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Về việc nâng cao nhận thức, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
1.1 Tình hình khảo sát, đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị.
1.2 Tuyên truyền, phổ biến các quy định, cơ chế, chính sách về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố.
1.3 Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh/thành phố.
1.4 Tổ chức tập huấn về an toàn thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của đơn vị.
1.5 Các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại khác được triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh/thành phố.
2. Về việc ứng dụng; xây dựng, tích hợp các nền tảng công nghệ thông tin hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số
1.1 Hiện trạng quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị.
1.2 Tình hình hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh/thành phố xúc tiến thương mại thông qua các nền tảng thương mại điện tử.
1.3 Tình hình hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức/tham gia các chương trình kết nối nối cung cầu, giao thương (trực tiếp, trực tuyến, trực tiếp kết hợp trực tuyến).
1.4 Tình hình hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức/tham gia hội chợ, triển lãm (trực tiếp, trực tuyến, trực tiếp kết hợp trực tuyến).
1.5 Việc tổ chức/tham gia các chương trình đào tạo trực tuyến nâng cao năng lực xúc tiến thương mại.
1.6 Việc ứng dụng các công cụ, nền tảng số trong xúc tiến thương mại nhằm tuyên truyền quảng bá thông tin, hình ảnh thương hiệu, sản phẩm của địa phương.
1.7 Các hoạt động xây dựng, liên kết, tích hợp các nền tảng, ứng dụng công nghệ thông tin khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường số trên địa bàn tỉnh/thành phố.
3. Về việc ban hành các văn bản, quy định thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại
1.1 Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định pháp luật nhằm tạo hành lang pháp lý thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại của địa phương.
1.2 Việc xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia với vai trò người dùng cũng như cung ứng dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại.
1.3 Rà soát, đơn giản hóa quy trình, quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
III. KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ
1. Khó khăn, hạn chế.
2. Nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Đề xuất, kiến nghị các bộ ngành (Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch...).
2. Đề xuất, kiến nghị các đơn vị, tổ chức khác.
3. Đề xuất, kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |