Thông tư 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ của Bộ Tài chính, Bộ Côngnghiệp và Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

Thông tư 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ của Bộ Tài chính, Bộ Côngnghiệp và Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi đối thuế với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp; Bộ Tài chính; Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Lê Mạnh Hùng; Nguyễn Xuân Chuẩn; Vũ Văn Ninh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/11/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH- BỘ CÔNG NGHIỆP TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 92/2001/ TTLT-BTC-BCN-TCHQ NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ ĐỐI VỚI

SẢN XUẤT XE HAI BÁNH GẮN MÁY VÀ ĐỘNG CƠ

XE HAI BÁNH GẮN MÁY

 

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 938/CP-KTTH ngày 18/10/2001 về chính sách nội địa hoá xe hai bánh gắn máy;

Để thúc đẩy sản xuất các chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy trong nước thay thế hàng nhập khẩu, đồng thời tạo thuận lợi cho công tác quản lý, liên Bộ Tài chính- Công nghiệp- Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy như sau:

 

I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

 

Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam có hoạt động sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy (kể cả các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuộc đối tượng áp dụng chính sách ưu đãi thuế quy định tại Thông tư này.

 

II- CÁC TỪ NGỮ SỬ DỤNG TRONG THÔNG TƯ

ĐƯỢC HIỂU NHƯ SAU:

 

- Nội địa hóa: là quá trình sản xuất, lắp ráp trong nước thay thế hàng nhập khẩu.

- Chi tiết: là phần tử chưa qua nguyên công lắp ráp (hoặc là phần tử không thể tháo hoặc chia nhỏ hơn nữa).

- Cụm chi tiết: là tập hợp nhiều chi tiết được lắp ghép với nhau.

- Bộ phận: là tập hợp nhiều cụm chi tiết đã được lắp ghép với nhau nhằm thực hiện  một chức năng nào đó của sản phẩm hoàn chỉnh.

- Sản phẩm: là cách gọi chung đối với xe hai bánh gắn máy, động cơ.

- Đầu tư sản xuất chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy là: Doanh nghiệp tự bỏ vốn để đầu tư hoặc liên doanh trên cơ sở hợp đồng, có góp vốn, chia lợi nhuận... với các doanh nghiệp khác (doanh nghiệp trong nước hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) để sản xuất.

Trường hợp liên doanh với doanh nghiệp khác, phải đảm bảo hai điều kiện:

- Góp vốn pháp định từ 30% trở lên, nếu liên doanh theo hình thức thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp vốn thực hiện hợp đồng từ 30% trở lên, nếu liên doanh trên cơ sở hợp đồng;

- Sản phẩm từ hoạt động liên doanh đảm bảo cung cấp đủ cho số xe do doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp.

III- ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC ÁP DỤNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ

 

Để được áp dụng chính sách ưu đãi thuế, các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định dưới đây:

1- Doanh nghiệp phải đầu tư sản xuất chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy đạt tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu là 20% trong năm 2002 , tính trên toàn bộ sản phẩm theo tỷ lệ nội địa hoá quy định tại bản phụ lục 2,3,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này. Chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận thuộc danh mục chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy thông dụng đã sản xuất trong nước, ban hành kèm theo Thông tư này không được đưa vào để tính mức tỷ lệ nội địa hoá tối thiểu nêu trên.

Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp động cơ không áp dụng điều kiện này.

Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận do doanh nghiệp sản xuất phải đạt các tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, phải thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.

2- Đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

3- Thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .

4- Có văn bản xác nhận của Bộ Khoa học- Công nghệ và Môi trường liên quan đến kiểu dáng công nghiệp, bản quyền, nhãn hiệu hàng hóa đối với từng sản phẩm cụ thể đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế .

5- Trực tiếp nhập khẩu chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận, để sản xuất và thực hiện sản xuất, lắp ráp sản phẩm theo đúng địa điểm đã đăng ký.

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế uỷ quyền hoặc uỷ thác nhập khẩu qua doanh nghiệp khác thì không được hưởng chính sách ưu đãi thuế.

6- Thực hiện thanh toán 100% giá trị các lô hàng nhập khẩu qua Ngân hàng.

 

IV- XÁC ĐỊNH TỶ LỆ NỘI ĐỊA HÓA:

 

1- Tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe hai bánh gắn máy, động cơ được xác định theo tỷ lệ (%) của từng loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận so với toàn bộ các chi tiết tháo rời của sản phẩm , được quy định cụ thể tại phụ lục số 2, 3, 4, 5,6 ban hành kèm theo Thông tư này.

2- Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận ( trừ động cơ)...xe hai bánh gắn máy mua của các đơn vị khác sản xuất trong nước, chỉ được tính mức tỷ lệ nội địa hoá bằng 40% mức nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận đó quy định tại các bản phụ lục số 2,3,4,5.

Tỷ lệ nội địa hoá của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận mua của các doanh nghiệp sản xuất trong nước = Tỷ lệ nội địa hoá quy định nhân (x) hệ số H  (40%).

Ví dụ: Doanh nghiệp A - Năm 2002 tự đầu tư sản xuất các bộ phận xe hai bánh gắn máy ngoài danh mục phụ tùng xe gắn máy trong nước đã sản xuất được đạt tỷ lệ nội địa hoá 20% (Doanh nghiệp đủ điều kiện thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá). Doanh nghiệp mua bộ giảm sóc sau do doanh nghiệp khác trong nước sản xuất; tỷ lệ nội địa hoá quy định cho bộ giảm sóc sau là 1,8%. Doanh nghiệp được tính tỷ lệ nội địa hoá của bộ giảm sóc sau là: 1,8% x 40% (hệ số H) = 0,72 %.

3. Động cơ xe hai bánh gắn máy do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc mua của các doanh nghiệp khác sản xuất, được tính quy đổi theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo công thức :

Tỷ lệ nội địa hoá động cơ đạt được theo quy định tại phụ lục 06 nhân (x) tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ của từng loại xe ban hành tại các bản phụ lục 2, 3, 4, 5.

Ví dụ: Doanh nghiệp A sản xuất, lắp ráp xe máy (loại xe nữ -110 cc). Doanh nghiệp B sản xuất Động cơ. Doanh nghiệp B đăng ký thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá động cơ và có tỷ lệ nội địa hoá của động cơ là 45%; Doanh nghiệp A mua Động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước của doanh nghiệp B. Tỷ lệ nội địa hoá của phần động cơ mua trong nước được xác định  cho doanh nghiệp A là: 45% x 34% (34% là tỷ lệ nội địa hoá quy định cho động cơ xe nữ - 110 cc) = 15, 3% .

4- Đối với trường hợp doanh nghiệp tự sản xuất được một số chi tiết trong các cụm chi tiết, được quy định tỷ lệ nội địa hoá tại các bản phụ lục 2, 3, 4, 5, 6 ban hành kèm theo Thông tư này, thì doanh nghiệp được tự kê khai tỷ lệ nội địa hoá của các chi tiết nhưng phải đảm bảo phù hợp tỷ lệ giữa giá trị chi tiết sản xuất được với giá trị của cụm chi tiết và tỷ lệ nội địa hoá của các chi tiết không vượt quá mức tỷ lệ nội địa hóa quy định cho cụm chi tiết đó.

Ví dụ: Theo bản phụ lục tỷ lệ nội địa hoá được quy định cho Giảm sóc sau là 1.8%. Nhưng doanh nghiệp đã tự sản xuất được bộ phận lò xo. Bộ phận lò xo có giá trị bằng 20% giá trị của Giảm sóc sau. Trường hợp này, doanh nghiệp được tự kê khai tỷ lệ nội địa hoá chi tiết lò xo giảm sóc sau do doanh nghiệp sản xuất là : 1,8% x 20% = 0,.36%. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất được toàn bộ giảm sóc sau, doanh nghiệp tính tỷ lệ nội địa hoá 1,8 %.

5- Đối với loại xe hai bánh gắn máy có kiểu dáng đặc biệt, tỷ lệ % của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận,... chưa phù hợp với tỷ lệ % của các loại xe hai bánh gắn máy quy định tại các phụ lục 2, 3, 4, 5, thì doanh nghiệp vẫn phải thực hiện tính tỷ lệ nội địa hoá theo quy định, đồng thời cung cấp hồ sơ, tài liệu, để Bộ Tài chính xem xét ban hành bổ sung tỷ lệ (%) của từng chi tiết,bộ phận  của loại xe hai bánh gắn máy mới sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

6- Các phụ tùng có sự khác biệt so với bản phụ lục, thì được tính theo tỷ lệ % của loại  phụ tùng có chức năng tương đương.

7- Doanh nghiệp nhập khẩu các chi tiết, bộ phận thuộc danh mục các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận xe hai bánh gắn máy thông dụng đã sản xuất trong nước thì không được áp dụng  thuế suất thuế nhập khẩu theo mức tỷ lệ nội địa hóa, phải áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Biểu thuế nhập khẩu hiện hành,

8- Các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận của sản phẩm được sản xuất trong nước phải đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định của bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Thực hiện ghi nhãn hàng hoá theo quy định của Bộ Công nghiệp.

9- Tỷ lệ nội địa hoá của năm tiếp theo được tạm tính theo mức nội địa hoá thực tế đạt được ở thời điểm cuối năm của năm trước liền kề. Kết thúc năm sẽ căn cứ mức tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt được của từng giai đoạn trong năm để xác định mức thuế nhập khẩu phải nộp. Trường hợp, trong năm doanh nghiệp đầu tư tăng tỷ lệ nội địa hoá thực tế dẫn đến thay đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu, thì doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký lại việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Thời gian xét và cho áp dụng chính sách ưu đãi thuế được thực hiện một năm hai lần vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.

 

V- THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO TỶ LỆ NỘI ĐỊA HOÁ

 

1- Thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để sản xuất lắp ráp động cơ được thực hiện theo Quyết định số 1944/1998/QĐ-BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2- Thuế suất thuế nhập khẩu của  chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận để sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy được thực hiện theo Quyết định số 116/2001/QĐ-BTC ngày 20/11/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

 

VI- HỆ SỐ KHUYẾN KHÍCH:

 

Các doanh nghiệp trực tiếp đầu tư sản xuất, chế tạo động cơ xe hai bánh gắn máy (bao gồm động cơ, bộ chế hoà khí, hộp số, bộ phát điện quy định tại điểm 1.1, phụ lục số 2,3 ,4,5 ban hành kèm theo Thông tư này) đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế , thì thuế suất thuế nhập khẩu của chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận của động cơ xe hai bánh gắn máy do các doanh nghiệp nhập khẩu được tính giảm như sau:

Tk = Ts x (1-k)

Trong đó :

- Tk: Thuế suất thuế nhập khẩu khuyến khích.

- Ts: Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đạt được.

- k: Hệ số khuyến khích (k < 0,5- Mức giảm thuế không vượt quá 50% so với mức thuế phải nộp).

Hệ số k được quy định cụ thể như sau:

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa từ 20% đến  30%, áp dụng  hệ số k: 0,2.

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 30% đến 40%, áp dụng hệ số k: 0,3.

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 40% đến  50%, áp dụng hệ số k: 0,4

- Động cơ đạt tỷ lệ nội địa hóa trên 50%, áp dụng hệ số k: 0,5

Hệ số khuyến khích (k) đối với động cơ được áp dụng trong thời gian hai năm kể từ năm thông tư có hiệu lực  (năm 2002, năm 2003). Từ năm 2004, hệ số khuyến khích (k) giảm dần mỗi năm (tính theo năm dương lịch) là 0,1.

 

 

 

VII- TỔ CHỨC THỰC HIÊN:

 

1- Thủ tục và hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

Để được áp dụng chính sách ưu đãi thuế ,  doanh nghiệp sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy phải nộp cho Bộ Tài chính 04 bộ hồ sơ đăng ký thực hiện chính sách thuế theo tỷ lệ nội địa hóa của từng loại xe máy, động cơ theo quy định dưới đây:

1.1. Bản kê khai, đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế của từng nhãn hiệu xe hai bánh gắn máy cụ thể, theo hướng dẫn tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy, động cơ căn cứ tỷ lệ (%) của từng chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận... của các loại xe, động cơ quy định tại phụ lục số 2,3 4, 5,6 và hướng dẫn tại Mục IV và VI Thông tư này để kê khai đăng ký .

1.2. Bản chụp ( có dấu xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp) giấy đăng ký nộp thuế có ý kiến xác nhận của cơ quan thuế, nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế.

1.3. Bản báo cáo Tài chính doanh nghiệp của quý trước liền kề  thời điểm đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

Sau 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính sau khi tham khảo ý kiến tư vấn của tổ công tác liên ngành, có thông báo bằng văn bản việc doanh nghiệp đủ hoặc không đủ điều kiện thực hiện chính sách ưu đãi thuế và thông báo mức thuế nhập khẩu tạm áp dụng trong năm. Đồng thời đóng dấu xác nhận hồ sơ đã đăng ký vào 04 bộ hồ sơ và gửi trả doanh nghiệp 01 bộ để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu, đồng thời gửi bộ hồ sơ đã đóng dấu xác nhận và bản Thông báo của Bộ Tài chính cho:

- Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc Hải quan nơi gần nhất để đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế.

- Cơ quan Thuế địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký nộp thuế, để cơ quan Thuế thực hiện quyết toán thuế của doanh nghiệp.

Căn cứ tỷ lệ nội địa hoá  theo thông báo của Bộ Tài chính; Thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá quy định cho sản phẩm xe máy, động cơ ; Cơ quan Hải quan thực hiện kiểm tra việc tính thuế của doanh nghiệp và thu thuế nhập khẩu. Sau thời gian 30 ngày (ba mươi ngày) kể từ khi hoàn thành thủ tục Hải quan, doanh nghiệp có trách nhiệm chuyển bộ hồ sơ lô hàng nhập khẩu (bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu) cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế để theo dõi quyết toán sau này. Trường hợp cơ quan Hải quan phát hiện doanh nghiệp nhập khẩu không đúng các danh mục mặt hàng doanh nghiệp đã kê khai hoặc doanh nghiệp nhập khẩu nhưng không đủ điều kiện quy định tại mục III của Thông tư này, thì không cho áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá và thực hiện thu thuế nhập khẩu theo quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành.

Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai đầy đủ số lượng từng loại chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận nhập khẩu, tính thuế và thực hiện mở sổ theo dõi hàng nhập khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan. Tổng cục Hải quan hướng dẫn Hải quan địa phương theo dõi hàng nhập khẩu vừa đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp vừa phải quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu chi tiết, bộ phận của sản phẩm trong nhiều lần, mỗi lần chỉ có một số loại thì doanh nghiệp phải đăng ký và quyết toán với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Trong thời hạn 90 ngày (chín mươi ngày) kể từ ngày nhập khẩu lô hàng đầu tiên, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu và chuyển bộ hồ sơ về cơ quan hải quan nơi đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế. Nếu trong thời hạn quy định , doanh nghiệp không thực hiện quyết toán hoặc quyết toán nhưng hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký thì cơ quan Hải quan nơi nhập khẩu không thực hiện tính và thu thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa cho những lô hàng nhập khẩu tiếp theo và thực hiện truy thu thuế nhập khẩu theo quy định của biểu thuế nhập khẩu đối với các lô hàng đã nhập khẩu nhưng chưa quyết toán.

2- Quyết toán việc thực hiện thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.

2.1. 60 ngày (sáu mươi ngày) kể từ ngày kết thúc năm Tài chính, doanh nghiệp phải tổng hợp lập báo cáo quyết toán tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế theo hướng dẫn tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính , Bộ Công nghiệp và  cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế cùng với Sổ theo dõi hàng nhập khẩu.

2.2. Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp và sổ theo dõi hàng nhập khẩu, cơ quan Thuế nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính chủ trì, phối hợp với cơ quan hải quan nơi doanh nghiệp đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế, kiểm tra tình hình thực hiện nội địa hoá thực tế của doanh nghiệp theo các nội dung cụ thể sau:

- Tình hình doanh nghiệp tự đầu tư hoặc liên doanh sản xuất phụ tùng xe gắn máy (Điều kiện 1, Mục III): vốn tự đầu tư, sản phẩm sản xuất; Vốn liên doanh, kết quả liên doanh (hiện vật và giá trị).

- Số lượng xe hai bánh gắn máy doanh nghiệp thực tế sản xuất, lắp ráp  theo từng nhãn hiệu xe  so với số lượng đăng ký thực hiện.

- Danh mục về số lượng và tỷ lệ (%) các phụ tùng...của từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn máy cụ thể doanh nghiệp thực tế đã nhập khẩu đối chiếu với số lượng, chủng loại nhập khẩu trên sổ theo dõi nhập khẩu theo quy định của Tổng cục Hải quan; Các chứng từ thanh toán hàng nhập khẩu.

- Danh mục số lượng (và tỷ lệ %) các phụ tùng,... do trong nước sản xuất của từng loại xe hai bánh gắn máy mà doanh nghiệp thực tế đã mua trong nước và sử dụng để sản xuất, lắp ráp xe hai bánh gắn máy; Tên, địa chỉ, mã số thuế, hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), sổ sách xuất nhập kho của sản phẩm, phụ tùng mua trong nước của các đơn vị sản xuất. Trường hợp có nghi ngờ nguồn cung cấp không đúng cần có công văn yêu cầu cơ quan Thuế địa phương có liên quan kiểm tra xác nhận.

Đối với các chi tiết, cụm chi tiết...do doanh nghiệp tự sản xuất cần kiểm tra xác định đúng số lượng phụ tùng doanh nghiệp đã tự sản xuất để lắp ráp xe . Kiểm tra số lượng sản xuất của từng loại; định mức nguyên vật liệu đơn vị dùng để sản xuất phụ tùng; Nguồn cung cấp vật tư nguyên liệu.

- Xác định tỷ lệ nội địa hoá đạt được theo từng loại (nhãn hiệu) xe hai bánh gắn máy, xác định mức thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải áp dụng tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá doanh nghiệp đạt được; Xác định số thuế nhập khẩu nộp thừa hoặc thiếu; Thực hiện truy thu thuế nhập khẩu còn thiếu hoặc đề nghị cơ quan Hải quan cấn trừ số thuế nộp thừa vào lô hàng nhập khẩu kỳ sau.

- Sau khi thực hiện kiểm tra quyết toán thuế theo tỷ lệ nội địa hoá của doanh nghiệp, cơ quan thuế lập biên bản kiểm tra gửi Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

3- Trách nhiệm của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc quản lý, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.

3.1. Bộ Công nghiệp:

Căn cứ trình độ, năng lực công nghệ, việc đầu tư máy móc, thiết bị để sản xuất phụ tùng xe gắn máy của các doanh nghiệp trong nước, khả năng liên doanh, liên kết của các doanh nghiệp, thực hiện kiểm tra việc sản xuất phụ tùng xe gắn máy trong nước về số lượng, tiêu chuẩn chất lượng, ghi nhãn hàng hoá, đối chiếu với số liệu doanh nghiệp tự kê khai, để đảm bảo ưu đãi thuế tại Thông tư này được áp dụng đúng đối tượng.

Việc thực hiện ghi nhãn hàng hoá đối với xe hai bánh gắn máy và phụ tùng xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước theo hướng dẫn tại thông tư số 05/2001-TT-BCN ngày 18/6/2001 của Bộ công nghiệp về việc hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá đối với sản phẩm xe máy và phụ tùng xe máy.

Khi nhận được báo cáo quyết toán của doanh nghiệp, tiến hành xem xét, đối chiếu việc mua các phụ tùng,... do trong nước sản xuất, việc ghi nhãn hàng hóa đối với phụ tùng,... xe hai bánh gắn máy sản xuất trong nước, phát hiện các trường hợp kê khai nguồn cung cấp không đúng hoặc số lượng cung cấp không phù hợp với năng lực, công nghệ sản xuất và các trường hợp không thực hiện đúng quy định về ghi nhãn hàng hóa.

3.2. Tổng cục Hải quan:

Hướng dẫn Hải quan các địa phương thực hiện theo dõi, kiểm tra chặt chẽ hàng nhập khẩu. Phát hiện kịp thời hàng nhập khẩu không phù hợp với bản đăng ký, không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Xử lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm,  đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng quản lý chặt chẽ tránh lợi dụng trốn thuế nhập khẩu.

Chỉ đạo các Cục Hải quan phối hợp với cơ quan thuế thực hiện quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế.

3.3. Bộ Tài chính:

Xây dựng quy chế hoạt động của tổ công tác liên ngành nhằm tư vấn cho Bộ Trưởng Bộ Tài chính trong việc quyết định cho phép doanh nghiệp được thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy.

Chỉ đạo các sở Tài chính, cục thuế địa phương thực hiện kiểm tra, giám sát việc mua , bán chi tiết, phụ tùng xe gắn máy, việc thực hiện các nghĩa vụ thuế có liên quan. Chỉ đạo cục thuế địa phương phối hợp với cơ quan Hải quan tổ chức việc quyết toán thuế nhập khẩu theo chính sách ưu đãi thuế của các doanh nghiệp được áp dụng chính sách ưu đãi thuế.

 

VIII. XỬ LÝ VI PHẠM:

 

Các trường hợp vi phạm hướng dẫn tại Thông tư này như:

- Đăng ký tự sản xuất hoặc mua chi tiết, phụ tùng do cơ sở trong nước sản xuất nhưng lại mua hàng nhập khẩu.

- Tổ chức lắp ráp xe máy ngoài địa điểm đã đăng ký lắp ráp.

- Gian lận trong kê khai và quyết toán thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá....

Doanh nghiệp sẽ bị truy thu thuế nhập khẩu phần chênh lệch giữa thuế suất quy định của Biểu thuế nhập khẩu hiện hành và thuế suất thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá và xử phạt theo quy định của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đồng thời không được tiếp tục thực hiện chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002 và thay thế chính sách thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hoá đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy và động cơ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 176/1998/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/1998 và số 120/2000/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 25/12/2000 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời để Liên Bộ xử lý.


 

BỘ/UBND.....

CÔNG TY

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------------

 

ngày.... tháng..... năm.....

(PHỤ LỤC SỐ 01)

BẢN ĐĂNG KÝ

Thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với xe hai bánh gắn máy

và động cơ xe hai bánh gắn máy

 

Kính gửi: Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)

 

Căn cứ hướng dẫn đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp - Tổng cục Hải quan;

Sau khi xem xét tình hình thực tế của doanh nghiệp và đối chiếu các điều kiện được thực hiện chính sách ưu đãi thuế;

Doanh nghiệp:

Địa chỉ:                         Điện thoại:                            Mã số thuế:

Xin đăng ký thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm:.. (ghi rõ: xe hai bánh gắn máy, động cơ xe hai bánh gắn máy nhãn hiệu cụ thể).

Doanh nghiệp xin gửi kèm theo đơn này các bản kê chi tiết được tính toán cho từng loại sản phẩm cụ thể và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về bản đăng ký và cam kết thực hiện đúng hướng dẫn của Liên Bộ về chính sách ưu đãi thuế đối với sản xuất xe hai bánh gắn máy và động cơ xe hai bánh gắn máy.

 

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

(Ký tên và đóng dấu)

Nơi nhận:

- Như trên:

- Lưu: DN

 



Phụ lục 01 - mẫu 01A

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BẢN ĐĂNG KÝ CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN NHẬP KHẨU

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

Số lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:

Tỷ lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:

STT

 

Mã số nhóm

 

Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận

 

Định mức

 

Tỷ lệ (%)

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

Tiếng Anh

 

Tiếng Việt

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tỷ lệ % (cột 7) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT/BTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Phụ lục 01 - mẫu 01B

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BẢN ĐĂNG KÝ CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN DO TRONG NƯỚC SẢN XUẤT

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

Số lượng sản phẩm đăng ký thực hiện:

Tỷ lệ nội địa hoá đăng ký thực hiện:

 

STT

 

Mã số nhóm

 

Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận

 

Định mức cho 1 sản phẩm

 

Tỷ lệ (%)

 

Tỷ lệ NDH của CT,CCT,BP tự sản xuất hoặc liên kết sản xuất

 

Mua của các đơn vị sản xuất

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

 

 

 

 

Tỷ lệ NĐH

 

Tên đơn vị

 

Mã số thuế

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Tỷ lệ % (cột 6) ghi theo các phụ lục của Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT/BTC-NCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính, Công nghiệp và Tổng cục Hải quan.

- Tỷ lệ % tại cột 7 bằng tỷ lệ % tại cột 6

- Tỷ lệ % tại cột 8 ghi theo tỷ lệ đã được quy đổi

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)


Phụ lục 01 - mẫu 01C

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

STT

 

Tên chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận

 

Số lượng đã sản xuất

 

Đơn vị tính

 

Giấy công bố chỉ tiêu chất lượng sản phẩm

 

Ghi nhãn hàng hoá

 

Máy móc, trang thiết bị sản xuất chủ yếu

 

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số

 

Ngày

 

Số

 

Ngày

 

Tên, mã hiệu, thông số kỹ thuật chủ yếu

 

Nguyên giá thiết bị

 

Số lượng

 

Tổng giá thiết bị

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8

 

9

 

10

 

11

 

12

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 

Phụ lục 01 - mẫu 01D

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------------------

Hà nội, ngày      tháng  11  năm 2001

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC TẾ LIÊN DOANH LIÊN KẾT SẢN XUẤT

Từ ngày... đến ngày......

 

Tên doanh nghiệp đăng ký:

Địa điểm sản xuất:

Nhãn hiệu xe:

STT

 

Tên chi tiết, cụm chi tiết liên doanh liên kết

 

Hình thức liên doanh

 

Số lượng sản phẩm sản xuất

 

Tổng vốn thực hiện dự án liên doanh liên kết

 

Vốn thực góp của doanh nghiệp

 

Tên và địa chỉ các bên liên doanh

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giám đốc Doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 


danh mục tỷ lệ phần trăm linh kiện, chi tiết

xe hai bánh gắn máy nữ từ 120 cc trở xuống

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 2)

Số tt

 

Mã số nhóm

 

Tên chi tiết và cụm chi tiết

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

Tỷ lệ

%

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

 

 

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1.1

 

Động cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)

 

cụm

 

1

 

34.00

 

2

 

1.2

 

Cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

3

 

1.3

 

Đệm nhíp chế hòa khí

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

4

 

1.4

 

Đệm cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

5

 

1.5

 

Đệm phíp cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

6

 

1.6

 

Bầu lọc khí

 

chiếc

 

1

 

0.50

 

7

 

1.7

 

ống giảm âm

 

chiếc

 

1

 

1.20

 

8

 

1.8

 

Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm

 

bộ

 

1

 

0.20

 

9

 

1.9

 

Nắp che vô lăng điện

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

10

 

1.10

 

Bánh răng chủ động

 

chiếc

 

1

 

0.25

 

11

 

1.11

 

Khoá hãm + nắp che bánh răng chủ động

 

bộ

 

1

 

0.10

 

12

 

1.12

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37.50

 

 

 

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

 

 

 

 

13

 

2.1

 

Khung xe

 

chiếc

 

1

 

7.50

 

14

 

2.2

 

Bình xăng

 

chiếc

 

1

 

1.50

 

15

 

2.3

 

Nắp bình xăng

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

16

 

2.4

 

Báo xăng

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

17

 

2.5

 

Càng xe + bạc

 

chiếc

 

1

 

1.20

 

18

 

2.6

 

Trục càng xe + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.40

 

19

 

2.7

 

Giảm sóc trước trái, phải

 

đôi

 

1

 

2.60

 

20

 

2.8

 

Giảm sóc sau trái, phải

 

đôi

 

1

 

2.00

 

21

 

2.9

 

Cọc lái + nắp che

 

bộ

 

1

 

1.00

 

22

 

2.10

 

Đai ốc phuốc

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

23

 

2.11

 

Vòng đệm (trên + dưới)

 

bộ

 

1

 

0.10

 

24

 

2.12

 

Chụp có ren

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

25

 

2.13

 

Phớt che

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

26

 

2.14

 

Bộ vòng bi

 

bộ

 

1

 

0.30

 

27

 

2.15

 

Bát phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

28

 

2.16

 

Bát phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

29

 

2.17

 

Côn phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

30

 

2.18

 

Côn phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

31

 

2.19

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.30

 

 

 

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

 

 

 

 

32

 

3.1

 

Lốp trước + sau

 

đôi

 

1

 

1.40

 

33

 

3.2

 

Săm trước + sau

 

đôi

 

1

 

0.60

 

34

 

3.3

 

Dây lót vành

 

đôi

 

1

 

0.05

 

35

 

3.4

 

Bộ nan hoa trước + sau (kể cả mũ)

 

bộ

 

1

 

1.00

 

36

 

3.5

 

Cụm phanh trước

 

cụm

 

1

 

0.80

 

37

 

3.6

 

Cụm phanh sau

 

cụm

 

1

 

0.70

 

38

 

3.7

 

Má phanh trước + sau

 

bộ

 

1

 

0.20

 

39

 

3.8

 

ổ  bánh  trước

 

bộ

 

1

 

1.00

 

40

 

3.9

 

ổ bánh sau

 

bộ

 

1

 

1.00

 

41

 

3.10

 

ống lót ổ bánh sau

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

42

 

3.11

 

Trục bánh trước + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

43

 

3.12

 

Trục bánh sau + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

44

 

3.13

 

Bộ cao su giảm chấn

 

bộ

 

1

 

0.10

 

45

 

3.14

 

Bánh răng sau

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

46

 

3.15

 

Cụm bắt bánh răng sau

 

cụm

 

1

 

0.20

 

47

 

3.16

 

ống ren bắt bánh răng sau

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

48

 

3.17

 

Vành xe trước + sau

 

đôi

 

1

 

1.40

 

49

 

3.18

 

Hộp xích (trên +dưới)

 

hộp

 

1

 

0.40

 

50

 

3.19

 

Nắp lỗ kiểm tra xích

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

51

 

3.20

 

Xích tải

 

chiếc

 

1

 

0.80

 

52

 

3.21

 

Tăng xích trái, phải

 

bộ

 

1

 

0.10

 

53

 

3.22

 

Nhựa đỡ xích tải

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

54

 

3.23

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.40

 

 

 

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

55

 

4.1

 

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 

bộ

 

1

 

0.80

 

56

 

4.2

 

Cụm tay phanh trước

 

cụm

 

1

 

0.30

 

57

 

4.3

 

Cụm tay ga

 

cụm

 

1

 

0.30

 

58

 

4.4

 

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 

bộ

 

1

 

0.25

 

59

 

4.5

 

Dây ga

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

60

 

4.6

 

Dây le

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

61

 

4.7

 

Công tắc đèn phanh sau + lò so

 

bộ

 

1

 

0.20

 

62

 

4.8

 

Cụm công tắc trái

 

cụm

 

1

 

0.50

 

63

 

4.9

 

Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước

 

cụm

 

1

 

0.50

 

64

 

4.10

 

Cần sang số

 

chiếc

 

1

 

0.25

 

65

 

4.11

 

Cần khởi động + cao su

 

bộ

 

1

 

0.40

 

66

 

4.12

 

Cần đạp phanh sau

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

67

 

4.13

 

Cần dẫn động phanh sau

 

bộ

 

1

 

0.10

 

68

 

4.14

 

Lò xo cần dẫn động phanh sau

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

69

 

4.15

 

Chốt + Đai ốc điều chỉnh phanh

 

bộ

 

1

 

0.05

 

70

 

4.16

 

Thanh giằng phanh sau

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

71

 

4.17

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.00

 

 

 

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

72

 

5.1

 

Cụm đèn pha

 

cụm

 

1

 

1.40

 

73

 

5.2

 

Cụm đèn tín hiệu trước

 

cụm

 

1

 

0.70

 

74

 

5.3

 

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 

cụm

 

1

 

1.20

 

75

 

5.4

 

Cụm đồng hồ công tơ mét +đèn báo

 

cụm

 

1

 

1.80

 

76

 

5.5

 

Dây công tơ mét

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

77

 

5.6

 

Cụm IC

 

cụm

 

1

 

0.80

 

78

 

5.7

 

Cao su treo IC

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

79

 

5.8

 

Còi

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

80

 

5.9

 

Cụộn cao áp

 

cụm

 

1

 

0.70

 

81

 

5.10

 

Chụp bu gi +dây cao áp

 

bộ

 

1

 

0.20

 

82

 

5.11

 

Bộ chỉnh lưu

 

bộ

 

1

 

0.70

 

83

 

5.12

 

Rơ le đề

 

chiếc

 

1

 

0.50

 

84

 

5.13

 

Cao su treo rơ le đề

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

85

 

5.14

 

Rơ le đèn tín hiệu

 

chiếc

 

1

 

0.50

 

86

 

5.15

 

Cao su treo rơ le đèn tín hiệu

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

87

 

5.16

 

Ac quy

 

chiếc

 

1

 

1.40

 

88

 

5.17

 

Giá bắt ắc quy

 

bộ

 

1

 

0.15

 

89

 

5.18

 

Cụm dây điện

 

cụm

 

1

 

1.50

 

90

 

5.19

 

Bộ khóa điện

 

bộ

 

1

 

0.50

 

91

 

5.20

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.20

 

 

 

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác

 

 

 

 

 

 

 

92

 

6.1

 

Yếm xe

 

chiếc

 

1

 

1.30

 

93

 

6.2

 

ốp trên yếm

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

94

 

6.3

 

Chắn bùn trước

 

chiếc

 

1

 

1.20

 

95

 

6.4

 

Giá bắt chắn bùn trước

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

96

 

6.5

 

Chắn bùn sau

 

chiếc

 

1

 

0.80

 

97

 

6.6

 

ống nhựa đuôi chắn bùn sau

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

98

 

6.7

 

Mặt nạ

 

chiếc

 

1

 

0.60

 

99

 

6.8

 

ốp nhựa dưới bên trái

 

chiếc

 

1

 

0.80

 

100

 

6.9

 

ốp nhựa dưới bên phải

 

chiếc

 

1

 

0.80

 

101

 

6.10

 

ốp nhựa phía sau

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

102

 

6.11

 

ốp nhựa trên tay lái

 

chiếc

 

1

 

0.60

 

103

 

6.12

 

ốp nhựa dưới tay lái

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

104

 

6.13

 

Cốp xe phải

 

chiếc

 

1

 

0.60

 

105

 

6.14

 

Cốp xe trái

 

chiếc

 

1

 

0.60

 

106

 

6.15

 

Gương chiếu hậu

 

bộ

 

1

 

0.50

 

107

 

6.16

 

Yên xe

 

chiếc

 

1

 

1.30

 

108

 

6.17

 

Chốt + giá bắt yên

 

bộ

 

1

 

0.15

 

109

 

6.18

 

Bộ khoá yên

 

bộ

 

1

 

0.30

 

110

 

6.19

 

Chân chống đứng

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

111

 

6.20

 

Chốt + lò xo chân chống đứng

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

112

 

6.21

 

Chân chống nghiêng

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

113

 

6.22

 

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

 

bộ

 

1

 

0.10

 

114

 

6.23

 

Để chân sau (trái + phải)

 

đôi

 

1

 

0.20

 

115

 

6.24

 

Tem, nhãn các loại

 

bộ

 

1

 

0.45

 

116

 

6.25

 

Tay dắt sau

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

117

 

6.26

 

Bộ dụng cụ

 

bộ

 

1

 

0.30

 

118

 

6.27

 

Hộp đựng đồ

 

hộp

 

1

 

0.15

 

119

 

6.28

 

Các chi tiết cao su khác

 

bộ

 

1

 

0.10

 

120

 

6.29

 

ống xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

121

 

6.30

 

Lọc xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

122

 

6.31

 

Giá bắt biển số

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

123

 

6.32

 

Dàn để chân người lái

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

124

 

6.33

 

Cao su để chân người lái

 

đôi

 

1

 

0.10

 

125

 

6.34

 

Giỏ để hàng

 

chiếc

 

1

 

0.25

 

126

 

6.35

 

Các chi tiết phụ khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14.60

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

 

 

100%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT

XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 175 CC TRỞ XUỐNG (LOẠI TAY GA)

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 3)

 

Số tt

 

Mã số nhóm

 

Tên chi tiết và cụm chi tiết

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

Tỷ lệ %

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

 

 

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1.1

 

Động cơ (bao gồm cả bộ truyền động đai, bộ phát điện và chế hoà khí)

 

cụm

 

1

 

35.70

 

2

 

1.2

 

Cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

3

 

1.3

 

Đệm nhíp chế hòa khí

 

bộ

 

1

 

0.10

 

4

 

1.4

 

Đệm cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

5

 

1.5

 

Đệm phíp cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

6

 

1.6

 

Bầu lọc khí

 

bộ

 

1

 

0.80

 

7

 

1.7

 

ống thông khí

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

8

 

1.8

 

ống giảm âm

 

chiếc

 

1

 

1.50

 

9

 

1.9

 

Vòng đệm +ốp cổ ống giảm âm

 

bộ

 

1

 

0.15

 

10

 

1.10

 

Tấm che ống giảm âm

 

bộ

 

1

 

0.15

 

11

 

1.11

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39.60

 

 

 

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

 

 

 

 

12

 

2.1

 

Khung xe

 

chiếc

 

1

 

8.00

 

13

 

2.2

 

Bình xăng

 

chiếc

 

1

 

2.00

 

14

 

2.3

 

Nắp bình xăng

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

15

 

2.4

 

Báo xăng

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

16

 

2.5

 

Cọc lái + nắp che

 

bộ

 

1

 

1.00

 

17

 

2.6

 

Giảm sóc trước trái, phải

 

đôi

 

1

 

2.80

 

18

 

2.7

 

Giảm sóc sau

 

chiếc

 

1

 

1.80

 

19

 

2.8

 

Gá + căn bắt giảm sóc

 

bộ

 

1

 

0.10

 

20

 

2.9

 

Bộ vòng bi

 

bộ

 

1

 

0.30

 

21

 

2.10

 

Bát phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

22

 

2.11

 

Bát phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

23

 

2.12

 

Côn phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

24

 

2.13

 

Côn phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

25

 

2.14

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.45

 

 

 

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

 

 

 

 

26

 

3.1

 

ổ bánh trước

 

bộ

 

1

 

1.10

 

27

 

3.2

 

Vành bánh trước

 

bộ

 

1

 

1.00

 

28

 

3.3

 

Trục bánh trước + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

29

 

3.4

 

ổ bánh sau

 

bộ

 

1

 

1.10

 

30

 

3.5

 

Vành bánh sau

 

bộ

 

1

 

1.00

 

31

 

3.6

 

Trục bánh sau + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

32

 

3.7

 

Lốp trước + sau

 

đôi

 

1

 

1.40

 

33

 

3.8

 

Săm trước + sau

 

đôi

 

1

 

0.60

 

34

 

3.9

 

Dây lót vành

 

đôi

 

1

 

0.05

 

35

 

3.10

 

Cụm phanh đĩa trước

 

cụm

 

1

 

0.70

 

36

 

3.11

 

Đĩa phanh trước

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

37

 

3.12

 

Cụm phanh sau

 

cụm

 

1

 

0.70

 

38

 

3.13

 

Má phanh sau

 

bộ

 

1

 

0.10

 

39

 

3.14

 

Cốt + ắc phanh sau

 

bộ

 

1

 

0.05

 

40

 

3.15

 

ống lót chuyển động

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

41

 

3.16

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.35

 

 

 

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

42

 

4.1

 

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 

bộ

 

1

 

0.80

 

43

 

4.2

 

Cụm tay phanh trước

 

cụm

 

1

 

0.30

 

44

 

4.3

 

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 

bộ

 

1

 

0.25

 

45

 

4.4

 

Cụm tay ga

 

cụm

 

1

 

0.35

 

46

 

4.5

 

Dây ga

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

47

 

4.6

 

Công tắc đèn phanh sau + lò xo

 

bộ

 

1

 

0.20

 

48

 

4.7

 

Cụm công tắc trái

 

cụm

 

1

 

0.50

 

49

 

4.8

 

Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước

 

cụm

 

1

 

0.50

 

50

 

4.9

 

Cụm công tắc đề

 

cụm

 

1

 

0.10

 

51

 

4.10

 

Công tắc áp lực dầu phụ

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

52

 

4.11

 

ống dẫn khí

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

53

 

4.12

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.90

 

 

 

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

54

 

5.1

 

Cụm Đèn pha

 

cụm

 

1

 

1.50

 

55

 

5.2

 

Cụm đèn tín hiệu trước

 

cụm

 

1

 

0.70

 

56

 

5.3

 

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 

cụm

 

1

 

1.30

 

57

 

5.4

 

Cụm đồng hồ công tơ mét

 

cụm

 

1

 

1.80

 

58

 

5.5

 

Dây công tơ mét

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

59

 

5.6

 

Cụm IC + cao su treo

 

bộ

 

1

 

0.90

 

60

 

5.7

 

Còi

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

61

 

5.8

 

Cụộn cao áp

 

cụm

 

1

 

0.80

 

62

 

5.9

 

Chụp bu gi +dây cao áp

 

bộ

 

1

 

0.10

 

63

 

5.10

 

Bộ chỉnh lưu

 

bộ

 

1

 

0.80

 

64

 

5.11

 

Rơ le đề khởi động + cao su treo

 

bộ

 

1

 

0.50

 

65

 

5.12

 

Rơ le đèn tín hiệu + cao su treo

 

bộ

 

1

 

0.50

 

66

 

5.13

 

Ac quy

 

chiếc

 

1

 

1.40

 

67

 

5.14

 

Giá bắt ắc quy

 

bộ

 

1

 

0.15

 

68

 

5.15

 

Cụm dây điện

 

cụm

 

1

 

1.50

 

69

 

5.16

 

Bộ khóa điện

 

bộ

 

1

 

0.50

 

70

 

5.17

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.45

 

 

 

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp nhựa và các bộ phận khác

 

 

 

 

 

 

 

71

 

6.1

 

Chắn bùn trước

 

chiếc

 

1

 

0.70

 

72

 

6.2

 

Chắn bùn sau

 

chiếc

 

1

 

0.50

 

73

 

6.3

 

Toàn bộ vỏ, ốp nhựa của xe

 

bộ

 

1

 

8.60

 

74

 

6.4

 

Gương chiếu hậu

 

bộ

 

1

 

0.50

 

75

 

6.5

 

Yên xe

 

chiếc

 

1

 

1.30

 

76

 

6.6

 

Chốt + giá bắt yên

 

bộ

 

1

 

0.15

 

77

 

6.7

 

Bộ khoá yên

 

bộ

 

1

 

0.30

 

78

 

6.8

 

Chân chống đứng

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

79

 

6.9

 

Chốt + lò xo chân chống đứng

 

bộ

 

1

 

0.15

 

80

 

6.10

 

Chân chống nghiêng

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

81

 

6.11

 

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

 

bộ

 

1

 

0.10

 

82

 

6.12

 

Thảm để chân

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

83

 

6.13

 

Tem, nhãn các loại

 

bộ

 

1

 

0.40

 

84

 

6.14

 

Đèo hàng

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

85

 

6.15

 

Tay dắt sau

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

86

 

6.16

 

Bộ dụng cụ

 

bộ

 

1

 

0.30

 

87

 

6.17

 

Hộp đựng đồ

 

hộp

 

1

 

0.15

 

88

 

6.18

 

Hộp chứa đồ bên trong

 

hộp

 

1

 

0.60

 

89

 

6.19

 

Các chi tiết cao su khác

 

bộ

 

1

 

0.10

 

90

 

6.20

 

ống xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

91

 

6.21

 

Lọc xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

92

 

6.22

 

Gá IC

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

93

 

6.23

 

Giá bắt biển số

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

94

 

6.24

 

Các chi tiết phụ khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16.25

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

 

 

100%

 

DANH MỤC TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT

XE HAI BÁNH GẮN MÁY NỮ TỪ 175 CC TRỞ XUỐNG

(LOẠI CÔN TAY)

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 4)

 

Số tt

 

Mã số nhóm

 

Tên chi tiết và cụm chi tiết

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

Tỷ lệ %

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

 

 

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1.1

 

Động cơ (bao gồm cả hộp số , bộ phát điện và chế hoà khí)

 

cụm

 

1

 

35.50

 

2

 

1.2

 

Cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

3

 

1.3

 

Đệm nhíp chế hòa khí

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

4

 

1.4

 

Đệm cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

5

 

1.5

 

Đệm phíp cổ hút

 

bộ

 

1

 

0.10

 

6

 

1.6

 

Bầu lọc khí

 

bộ

 

1

 

0.80

 

7

 

1.7

 

Bộ làm lạnh bằng dầu

 

bộ

 

1

 

0.60

 

8

 

1.8

 

Cần ngắt côn

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

9

 

1.9

 

ống thông khí

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

10

 

1.10

 

ống giảm âm

 

chiếc

 

1

 

1.50

 

11

 

1.11

 

Vòng đệm + ốp cổ  ống giảm âm

 

bộ

 

1

 

0.20

 

12

 

1.12

 

Tấm che ống giảm âm

 

bộ

 

1

 

0.15

 

13

 

1.13

 

Các chi tiết khác

 

chiếc

 

1

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40.25

 

 

 

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

 

 

 

 

14

 

2.1

 

Khung xe

 

chiếc

 

1

 

8.00

 

15

 

2.2

 

Bình xăng

 

chiếc

 

1

 

2.00

 

16

 

2.3

 

Nắp bình xăng

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

17

 

2.4

 

Báo xăng

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

18

 

2.5

 

Cọc lái + nắp che

 

bộ

 

1

 

1.00

 

19

 

2.6

 

Giảm sóc trước trái, phải

 

đôi

 

1

 

2.60

 

20

 

2.7

 

Giảm sóc sau

 

chiếc

 

1

 

1.60

 

21

 

2.8

 

Gá + căn bắt giảm sóc

 

bộ

 

1

 

0.10

 

22

 

2.9

 

Bộ vòng bi

 

bộ

 

1

 

0.30

 

23

 

2.10

 

Bát phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

24

 

2.11

 

Bát phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

25

 

2.12

 

Côn phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

26

 

2.13

 

Côn phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

27

 

2.14

 

Các chi tiết khác

 

bộ

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.05

 

 

 

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

 

 

 

 

28

 

3.1

 

ổ bánh trước

 

bộ

 

1

 

1.10

 

29

 

3.2

 

Vành bánh trước

 

bộ

 

1

 

1.00

 

30

 

3.3

 

Trục bánh trước + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

31

 

3.4

 

ổ bánh sau

 

bộ

 

1

 

1.10

 

32

 

3.5

 

Vành bánh sau

 

bộ

 

1

 

1.00

 

33

 

3.6

 

Trục bánh sau+ đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

34

 

3.7

 

Lốp trước + sau

 

đôi

 

1

 

1.40

 

35

 

3.8

 

Săm trước + sau

 

đôi

 

1

 

0.60

 

36

 

3.9

 

Dây lót vành

 

đôi

 

1

 

0.05

 

37

 

3.10

 

Cụm phanh trước

 

cụm

 

1

 

0.70

 

38

 

3.11

 

Cụm đĩa + thủy lực phanh trước

 

bộ

 

1

 

0.40

 

39

 

3.12

 

Cụm phanh sau

 

cụm

 

1

 

0.70

 

40

 

3.13

 

Má phanh sau

 

bộ

 

1

 

0.10

 

41

 

3.14

 

ống lót ổ bánh sau

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

42

 

3.15

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.35

 

 

 

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

43

 

4.1

 

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 

bộ

 

1

 

0.80

 

44

 

4.2

 

Cụm tay phanh trước

 

cụm

 

1

 

0.30

 

45

 

4.3

 

Cụm tay côn

 

cụm

 

1

 

0.30

 

46

 

4.4

 

Cụm tay ga

 

cụm

 

1

 

0.30

 

47

 

4.5

 

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 

bộ

 

1

 

0.25

 

48

 

4.6

 

Dây le

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

49

 

4.7

 

Dây côn

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

50

 

4.8

 

Dây ga

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

51

 

4.9

 

Công tắc đèn phanh sau +lò xo

 

bộ

 

1

 

0.20

 

52

 

4.10

 

Cụm công tắc trái

 

cụm

 

1

 

0.50

 

53

 

4.11

 

Cụm công tắc phải + công tắc đèn trước

 

cụm

 

1

 

0.50

 

54

 

4.12

 

Cụm công tắc đề

 

cụm

 

1

 

0.10

 

55

 

4.13

 

Cần khởi động + cao su

 

bộ

 

1

 

0.40

 

56

 

4.14

 

Cần đạp phanh

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

57

 

4.15

 

Cần dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.20

 

58

 

4.16

 

Thanh giằng phanh sau

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

59

 

4.17

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.35

 

 

 

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

60

 

5.1

 

Cụm Đèn pha

 

cụm

 

1

 

1.50

 

61

 

5.2

 

Cụm đèn tín hiệu trước

 

cụm

 

1

 

0.50

 

62

 

5.3

 

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 

cụm

 

1

 

1.30

 

63

 

5.4

 

Cụm đồng hồ công tơ mét

 

cụm

 

1

 

1.80

 

64

 

5.5

 

Dây công tơ mét

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

65

 

5.6

 

Cụm IC + cao su treo

 

bộ

 

1

 

0.80

 

66

 

5.7

 

Còi

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

67

 

5.8

 

Cuộn cao áp

 

cụm

 

1

 

0.70

 

68

 

5.9

 

Chụp bu gi +dây cao áp

 

bộ

 

1

 

0.10

 

69

 

5.10

 

Bộ chỉnh lưu

 

bộ

 

1

 

0.70

 

70

 

5.11

 

Rơ le đề khởi động + cao su treo

 

bộ

 

1

 

0.50

 

71

 

5.12

 

Rơ le đèn tín hiệu + cao su treo

 

bộ

 

1

 

0.50

 

72

 

5.13

 

Ac quy

 

chiếc

 

1

 

1.40

 

73

 

5.14

 

Giá bắt ắc quy

 

bộ

 

1

 

0.15

 

74

 

5.15

 

Cụm dây điện

 

cụm

 

1

 

1.50

 

75

 

5.16

 

Bộ khóa điện

 

bộ

 

1

 

0.40

 

76

 

5.17

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.85

 

 

 

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác

 

 

 

 

 

 

 

77

 

6.1

 

Chắn bùn trước

 

chiếc

 

1

 

0.60

 

78

 

6.2

 

Chắn bùn sau

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

79

 

6.3

 

Toàn bộ vỏ, ốp của xe

 

bộ

 

1

 

8.00

 

80

 

6.4

 

Gương chiếu hậu

 

bộ

 

1

 

0.45

 

81

 

6.5

 

Yên xe

 

chiếc

 

1

 

1.30

 

82

 

6.6

 

Chốt + giá bắt yên

 

bộ

 

1

 

0.15

 

83

 

6.7

 

Bộ khoá yên

 

bộ

 

1

 

0.30

 

84

 

6.8

 

Chân chống đứng

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

85

 

6.9

 

Chốt + lò xo chân chống đứng

 

bộ

 

1

 

0.15

 

86

 

6.10

 

Chân chống nghiêng

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

87

 

6.11

 

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

 

bộ

 

1

 

0.10

 

88

 

6.12

 

Tem, nhãn các loại

 

bộ

 

1

 

0.40

 

89

 

6.13

 

Tay dắt sau

 

bộ

 

1

 

0.40

 

90

 

6.14

 

Bộ dụng cụ

 

bộ

 

1

 

0.30

 

91

 

6.15

 

Hộp đựng đồ

 

hộp

 

1

 

0.10

 

92

 

6.16

 

Hộp chứa đồ bên trong

 

hộp

 

1

 

0.60

 

93

 

6.17

 

Các chi tiết cao su khác

 

bộ

 

1

 

0.10

 

94

 

6.18

 

ống xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

95

 

6.19

 

Lọc xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

96

 

6.20

 

Gá IC

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

97

 

6.21

 

Giá bắt biển số

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

98

 

6.22

 

Các chi tiết phụ khác

 

 

 

 

 

1.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15.15

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

 

 

100%

 

DANH MỤC TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT

XE HAI BÁNH GẮN MÁY NAM

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(phụ lục 5)

Số tt

 

Mã số nhóm

 

Tên chi tiết và cụm chi tiết

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

Tỷ lệ %

 

(1)

 

(2)

 

(3)

 

(4)

 

(5)

 

(6)

 

 

 

 

 

Nhóm I: Động cơ

 

 

 

 

 

 

 

1

 

1.1

 

Động cơ (bao gồm cả hộp số, bộ phát điện và chế hoà khí)

 

cụm

 

1

 

34.50

 

2

 

1.2

 

Cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

3

 

1.3

 

Đệm nhíp chế hòa khí

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

4

 

1.4

 

Đệm cổ hút

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

5

 

1.5

 

Đệm phíp cổ hút

 

bộ

 

1

 

0.10

 

6

 

1.6

 

Bầu lọc khí

 

bộ

 

1

 

0.80

 

7

 

1.7

 

ống giảm âm

 

chiếc

 

1

 

1.30

 

8

 

1.8

 

Vòng đệm + ốp cổ ống giảm âm

 

bộ

 

1

 

0.20

 

9

 

1.9

 

Nắp che vô lăng điện

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

10

 

1.10

 

Bánh răng chủ động

 

chiếc

 

1

 

0.25

 

11

 

1.11

 

Khoá hãm + nắp che bánh răng chủ động

 

bộ

 

1

 

0.10

 

12

 

1.12

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38.40

 

 

 

 

 

Nhóm II: Khung xe

 

 

 

 

 

 

 

13

 

2.1

 

Khung xe

 

chiếc

 

1

 

8.00

 

14

 

2.2

 

Bình xăng

 

chiếc

 

1

 

2.80

 

15

 

2.3

 

Nắp bình xăng

 

bộ

 

1

 

0.15

 

16

 

2.4

 

Báo xăng

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

17

 

2.5

 

Càng xe + bạc

 

cụm

 

1

 

1.20

 

18

 

2.6

 

Trục càng xe + đai ốc

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

19

 

2.7

 

Giảm sóc trước trái, phải

 

bộ

 

1

 

2.80

 

20

 

2.8

 

Giảm sóc sau trái, phải

 

bộ

 

1

 

2.20

 

21

 

2.9

 

Cọc lái

 

chiếc

 

1

 

1.00

 

22

 

2.10

 

Đai ốc phuốc

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

23

 

2.11

 

Vòng đệm (trên + dưới)

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

24

 

2.12

 

Chụp có ren

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

25

 

2.13

 

Phớt che

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

26

 

2.14

 

Bộ vòng bi

 

bộ

 

1

 

0.30

 

27

 

2.15

 

Bát phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

28

 

2.16

 

Bát phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

29

 

2.17

 

Côn phuốc trên

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

30

 

2.18

 

Côn phuốc dưới

 

chiếc

 

1

 

0.15

 

31

 

2.19

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20.50

 

 

 

 

 

Nhóm III: Bộ phận truyền động, bánh xe

 

 

 

 

 

 

 

32

 

3.1

 

Lốp trước + sau

 

đôi

 

1

 

1.40

 

33

 

3.2

 

Săm trước + sau

 

đôi

 

1

 

0.60

 

34

 

3.3

 

Dây lót vành

 

bộ

 

1

 

0.05

 

35

 

3.4

 

Bộ nan hoa trước + sau (kể cả mũ)

 

bộ

 

1

 

1.00

 

36

 

3.5

 

Cụm phanh trước

 

cụm

 

1

 

0.80

 

37

 

3.6

 

Cụm phanh sau

 

cụm

 

1

 

0.70

 

38

 

3.7

 

Má phanh trước + sau

 

bộ

 

1

 

0.30

 

39

 

3.8

 

ổ  bánh  trước

 

bộ

 

1

 

1.00

 

40

 

3.9

 

ổ  bánh sau

 

bộ

 

1

 

1.00

 

41

 

3.10

 

ống lót ổ bánh sau

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

42

 

3.11

 

Trục bánh trước + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

43

 

3.12

 

Trục bánh sau + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.30

 

44

 

3.13

 

Bộ cao su giảm chấn

 

bộ

 

1

 

0.10

 

45

 

3.14

 

Bánh răng sau

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

46

 

3.15

 

Cụm bắt bánh răng sau

 

cụm

 

1

 

0.20

 

47

 

3.16

 

ống ren bắt bánh răng sau

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

48

 

3.17

 

Vành xe trước + sau

 

đôi

 

1

 

1.40

 

49

 

3.18

 

Chắn xích

 

hộp

 

1

 

0.40

 

50

 

3.19

 

Xích tải

 

chiếc

 

1

 

0.80

 

51

 

3.20

 

Tăng xích trái, phải

 

bộ

 

1

 

0.10

 

52

 

3.21

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11.40

 

 

 

 

 

Nhóm IV: Bộ phận điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

53

 

4.1

 

Tay lái (ghi đông) + tấm giữ tay lái

 

bộ

 

1

 

1.20

 

54

 

4.2

 

Tay phanh

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

55

 

4.3

 

Cụm tay côn

 

cụm

 

1

 

0.30

 

56

 

4.4

 

Cụm tay ga

 

cụm

 

1

 

0.30

 

57

 

4.5

 

Dây phanh trước (cả chốt và đai ốc điều chỉnh)

 

bộ

 

1

 

0.25

 

58

 

4.6

 

Dây le

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

59

 

4.7

 

Dây côn

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

60

 

4.8

 

Dây ga

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

61

 

4.9

 

Công tắc đèn phanh sau +lò xo

 

bộ

 

1

 

0.20

 

62

 

4.10

 

Cụm công tắc trái

 

cụm

 

1

 

0.50

 

63

 

4.11

 

Cụm công tắc phải + công tắc đèn

 

cụm

 

1

 

0.50

 

64

 

4.12

 

Cần sang số

 

chiếc

 

1

 

0.25

 

65

 

4.13

 

Cần khởi động + cao su

 

bộ

 

1

 

0.40

 

66

 

4.14

 

Bàn đạp phanh

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

67

 

4.15

 

Cần dẫn động phanh sau + lò xo + chốt + đai ốc

 

bộ

 

1

 

0.20

 

68

 

4.16

 

Thanh giằng phanh sau

 

chiếc

 

1

 

0.10

 

69

 

4.17

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.90

 

 

 

 

 

Nhóm V: Hệ thống điện

 

 

 

 

 

 

70

 

5.1

 

Cụm Đèn pha

 

cụm

 

1

 

1.50

 

71

 

5.2

 

Cụm đèn tín hiệu trước

 

cụm

 

1

 

0.70

 

72

 

5.3

 

Cụm Đèn hậu + đèn tín hiệu sau

 

cụm

 

1

 

1.30

 

73

 

5.4

 

Cụm đồng hồ công tơ mét

 

cụm

 

1

 

1.80

 

74

 

5.5

 

Dây công tơ mét

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

75

 

5.6

 

Cụm IC

 

cụm

 

1

 

0.80

 

76

 

5.7

 

Cao su treo

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

77

 

5.8

 

Còi

 

chiếc

 

1

 

0.30

 

78

 

5.9

 

Cuộn cao áp

 

cụm

 

1

 

0.70

 

79

 

5.10

 

Chụp bu gi +dây cao áp

 

bộ

 

1

 

0.10

 

80

 

5.11

 

Bộ chỉnh lưu

 

bộ

 

1

 

0.70

 

81

 

5.12

 

Rơ le đề

 

bộ

 

1

 

0.50

 

82

 

5.13

 

Cao su treo rơ le đề

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

83

 

5.14

 

Rơ le đèn tín hiệu

 

bộ

 

1

 

0.50

 

84

 

5.15

 

Cao su treo rơ le đèn tín hiệu

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

85

 

5.16

 

Ac quy

 

chiếc

 

1

 

1.40

 

86

 

5.17

 

Giá bắt ắc quy

 

bộ

 

1

 

0.15

 

87

 

5.18

 

Cụm dây điện

 

cụm

 

1

 

1.50

 

88

 

5.19

 

Bộ khóa điện

 

bộ

 

1

 

0.50

 

89

 

5.20

 

Các chi tiết khác

 

 

 

 

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.30

 

 

 

 

 

Nhóm VI: Vỏ ốp và các bộ phận khác

 

 

 

 

 

 

 

90

 

6.1

 

Chắn bùn trước

 

chiếc

 

1

 

1.20

 

91

 

6.2

 

Chắn bùn sau

 

chiếc

 

1

 

1.20

 

92

 

6.3

 

Toàn bộ vỏ ốp của xe

 

bộ

 

1

 

2.20

 

93

 

6.4

 

Gương chiếu hậu

 

bộ

 

1

 

0.50

 

94

 

6.5

 

Yên xe

 

chiếc

 

1

 

1.30

 

95

 

6.6

 

Chốt + giá bát yên

 

bộ

 

1

 

0.15

 

96

 

6.7

 

Bộ khoá yên

 

bộ

 

1

 

0.30

 

97

 

6.8

 

Chân chống đứng

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

98

 

6.9

 

Chốt + lò xo chân chống đứng

 

bộ

 

1

 

0.15

 

99

 

6.10

 

Chân chống nghiêng

 

chiếc

 

1

 

0.20

 

100

 

6.11

 

Chốt + lò xo chân chống nghiêng

 

bộ

 

1

 

0.10

 

101

 

6.12

 

Để chân sau (trái + phải)

 

đôi

 

1

 

0.20

 

102

 

6.13

 

Tem, nhãn các loại

 

bộ

 

1

 

0.40

 

103

 

6.14

 

Tay dắt sau

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

104

 

6.15

 

Bộ dụng cụ

 

bộ

 

1

 

0.30

 

105

 

6.16

 

Hộp đựng đồ

 

hộp

 

1

 

0.20

 

106

 

6.17

 

Các chi tiết cao su khác

 

bộ

 

1

 

0.10

 

107

 

6.18

 

ống xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

108

 

6.19

 

Lọc xăng

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

109

 

6.20

 

Gá IC

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

110

 

6.21

 

Giá bắt biển số

 

chiếc

 

1

 

0.05

 

111

 

6.22

 

Dàn để chân người lái

 

chiếc

 

1

 

0.40

 

112

 

6.23

 

Cao su để chân người lái

 

đôi

 

1

 

0.10

 

113

 

6.24

 

Các chi tiết phụ khác

 

chiếc

 

1

 

0.50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.50

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

 

 

100.00

 

 

 

DANH MỤC TỶ LỆ PHẦN TRĂM LINH KIỆN, CHI TIẾT ĐỘNG CƠ XĂNG 4 KỲ XE HAI BÁNH GẮN MÁY TỪ 50 CC ĐẾN 125CC

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(Phụ lục 6)

TT

 

Tên phụ tùng, chi tiết

 

Đơn vị

 

Số lượng

 

Tỷ lệ (%)

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

I

 

Cụm nắp đậy đầu xy lanh

 

 

 

 

 

2.4557

 

1

 

Nắp đầu 4 lỗ (nắp chữ thập)

 

Chiếc

 

1

 

0.5121

 

2

 

Nắp phải đầu xy lanh

 

Chiếc

 

1

 

0.3431

 

3

 

Nắp trái đầu xy lanh

 

Chiếc

 

1

 

0.3421

 

4

 

Nắp lỗ chỉnh xupáp

 

Chiếc

 

2

 

0.2096

 

5

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng, đệm và các chi tiết khác

 

1.0488

 

II

 

Cụm đầu xy lanh

 

 

 

 

 

9.7121

 

6

 

Đầu xi lanh

 

Chiếc

 

1

 

4.3120

 

7

 

ống dẫn hướng xupáp nạp

 

Chiếc

 

1

 

0.0534

 

8

 

ống dẫn hướng xupáp xả

 

Chiếc

 

1

 

0.0535

 

9

 

Gioăng quy lát

 

Chiếc

 

1

 

0.7210

 

10

 

Xi lanh

 

Chiếc

 

1

 

3.0000

 

11

 

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

1.5722

 

III

 

Cụm thân máy

 

 

 

 

 

103501

 

12

 

Lốc máy phải

 

Chiếc

 

1

 

4.0321

 

13

 

Gioăng lốc máy

 

Chiếc

 

1

 

0.3501

 

14

 

Lốc máy trái

 

Chiếc

 

1

 

5.4324

 

15

 

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5355

 

IV

 

Nắp đậy thân máy phải

 

 

 

16

 

Nắp đậy máy phải

 

Chiếc

 

1

 

3.4000

 

17

 

Gioăng nắp máy phải

 

Chiếc

 

1

 

0.5013

 

18

 

Bộ thước đô nhớt

 

Chiếc

 

1

 

0.1212

 

19

 

Cần đẩy ly hợp

 

Chiếc

 

1

 

0.0019

 

20

 

Cốt bán nguyệt

 

Chiếc

 

1

 

0.8765

 

21

 

Sắt đẩy

 

Chiếc

 

1

 

0.0012

 

22

 

Khớp ly hợp

 

Chiếc

 

1

 

0.0123

 

23

 

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5631

 

V

 

Nắp đậy thân máy trái (che vô lăng điện)

 

 

 

4.6264

 

24

 

Nắp máy trái

 

Chiếc

 

1

 

3.3214

 

25

 

Mang cá (che BR chủ động)

 

Chiếc

 

1

 

0.8013

 

26

 

Cụm công tắc báo đèn số

 

Cụm

 

1

 

0.0023

 

27

 

Bulông, đai ốc, Gioăng đệm và  các chi tiết khác

 

0.5014

 

VI

 

Cụm trục khuỷu/Pit tông

 

 

 

9.8820

 

28

 

Bộ trục khuỷu

 

Cụm

 

1

 

5.0140

 

29

 

Bộ séc măng (vòng găng)

 

Bộ

 

1

 

108024

 

30

 

Pít tông

 

Chiếc

 

1

 

2.0640

 

31

 

Chốt pít tông

 

Chiếc

 

1

 

0.5014

 

32

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

0.5002

 

VII

 

Bộ ly hợp

 

Bộ

 

 

 

18.0611

 

33

 

Nắp ly hợp

 

Chiếc

 

1

 

1.1360

 

34

 

Đĩa lái côn

 

Chiếc

 

1

 

1.9730

 

35

 

Lõi ly hợp

 

Chiếc

 

1

 

1.2120

 

36

 

Tấm ma sát

 

Chiếc

 

3

 

1.2850

 

37

 

Vỏ ngoài ly hợp một chiều

 

Chiếc

 

1

 

2.1351

 

38

 

Bánh răng chuyển động 17T

 

Chiếc

 

1

 

1.2698

 

39

 

Máng đựng dầu

 

Chiếc

 

1

 

1.0986

 

40

 

Vỏ ly hợp

 

Chiếc

 

1

 

1.2856

 

41

 

Đĩa thép

 

Chiếc

 

3

 

1.4560

 

42

 

Đĩa ma sát

 

Chiếc

 

4

 

1.2567

 

43

 

Đĩa nén

 

Chiếc

 

1

 

1.4534

 

44

 

Tấm đỡ

 

Chiếc

 

1

 

1.3645

 

45

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và cá

 

Chiếc

 

3

 

1.1354

 

VIII

 

Trục cam/ Xupap

 

 

 

 

 

3.9093

 

46

 

Cụm trục cam

 

Chiếc

 

1

 

1.8565

 

47

 

Cần chặn cam giảm áp

 

Chiếc

 

1

 

0.0354

 

48

 

Cò mổ

 

Chiếc

 

2

 

0.2356

 

49

 

Bạc trục cò mổ

 

Chiếc

 

2

 

0.2214

 

50

 

Xupap hút

 

Chiếc

 

1

 

0.4640

 

51

 

Xupáp thải

 

Chiếc

 

1

 

0.4640

 

52

 

Lò xo ngoài xupap

 

Chiếc

 

2

 

0.0235

 

53

 

Lò xo ngoài xupap

 

Chiếc

 

2

 

0.0230

 

54

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.5859

 

IX

 

Xích cam/ Cơ cấu điều chỉnh  xích cam

 

 

 

1.9860

 

55

 

Bánh răng cam

 

Chiếc

 

1

 

0.0560

 

56

 

Cần điều chỉnh xích cam

 

Chiếc

 

1

 

0.0012

 

57

 

Lò xo điều chỉnh xích cam

 

Chiếc

 

1

 

0.0015

 

58

 

Bánh hướng dẫn xích cam

 

Chiếc

 

1

 

0.0012

 

59

 

Trục bánh xe dẫn hướng xích cam

 

Chiếc

 

1

 

0.0231

 

60

 

Xích cam

 

Chiếc

 

1

 

1.3456

 

61

 

Bu lông chặn lò xo điều chỉnh xích

 

Chiếc

 

1

 

0.0554

 

62

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.5020

 

X

 

Bộ Phát điện

 

 

 

 

 

2.5097

 

63

 

Vô lăng điện

 

Chiếc

 

1

 

0.9874

 

64

 

Cuộn lửa

 

Chiếc

 

1

 

0.2354

 

65

 

Mâm lửa

 

Chiếc

 

1

 

0.7860

 

66

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.5009

 

XI

 

Ly hợp khởi động

 

 

 

 

 

2.4175

 

67

 

Mâm đậy bộ tăng cam

 

Chiếc

 

1

 

0.2712

 

68

 

Xích đề

 

Chiếc

 

1

 

1.0081

 

69

 

Đĩa đề

 

Chiếc

 

1

 

0.5470

 

70

 

Bộ khớp chuyển động một chiều

 

Chiếc

 

1

 

0.6570

 

71

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.2054

 

XII

 

Cụm đề khởi động/ Cơ cấu khởi động bằng chân

 

5.2027

 

72

 

Chổi than quét

 

Chiếc

 

1

 

0.0020

 

73

 

Bánh răng kéo xích đề

 

Chiếc

 

1

 

0.0106

 

74

 

Cụm mô tơ đề

 

Chiếc

 

1

 

1.5390

 

75

 

Bộ giảm tốc

 

Chiếc

 

1

 

0.0003

 

76

 

Bánh răng giảm tốc

 

Chiếc

 

1

 

0.1051

 

77

 

Cần đề (cả cao su)

 

Chiếc

 

1

 

1.0235

 

78

 

Bánh răng khởi động

 

Chiếc

 

1

 

0.2341

 

79

 

Bánh răng trung gian

 

Chiếc

 

1

 

0.2150

 

80

 

Cốt khởi động

 

Chiếc

 

1

 

1.3694

 

81

 

Lò xo hoàn lực

 

Chiếc

 

1

 

0.1012

 

82

 

Chén giữ lò xo

 

Chiếc

 

1

 

0.1003

 

83

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.5022

 

XIII

 

Bộ Bơm dầu

 

 

 

 

 

1.0391

 

84

 

Đệm

 

Chiếc

 

1

 

0.0245

 

85

 

Thân bơm dầu

 

Chiếc

 

1

 

0.5014

 

86

 

Vỏ bơm dầu

 

Chiếc

 

1

 

0.0025

 

87

 

Rô to trong

 

Chiếc

 

1

 

0.0045

 

88

 

Rô to ngoài

 

Chiếc

 

1

 

0.0045

 

89

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.5017

 

XIV

 

Cơ cấu bộ đổi số

 

 

 

 

 

3.1443

 

90

 

Gắp sang số

 

Chiếc

 

2

 

0.0949

 

91

 

Chốt dẫn hướng gắp sang số

 

Chiếc

 

2

 

0.0101

 

92

 

Kẹp chốt dẫn hướng gắp sang số

 

Chiếc

 

2

 

0.0101

 

93

 

Trống số

 

Chiếc

 

1

 

0.2040

 

94

 

Công tắc đổi số

 

Chiếc

 

1

 

0.0103

 

95

 

Công tắc đèn mo

 

Chiếc

 

1

 

0.0103

 

96

 

Chốt trống số

 

Chiếc

 

4

 

0.0103

 

97

 

Cần chặn chốt số

 

Chiếc

 

1

 

0.0102

 

98

 

Cốt đổi số

 

Chiếc

 

1

 

1.0971

 

99

 

Cần sang số

 

Chiếc

 

1

 

0.9471

 

100

 

Cần móc số

 

Chiếc

 

1

 

0.2125

 

101

 

Bu lông, đai ốc, Gioăng đệm và các chi tiết khác

 

 

 

0.5274

 

XV

 

Cụm truyền hộp số

 

 

 

 

 

13.1588

 

102

 

Cốt sơ cấp và BR trên số 1

 

Chiếc

 

1

 

0.6314

 

103

 

Cốt thứ cấp

 

Chiếc

 

1

 

0.6423

 

104

 

BR số 1 bên trên

 

Chiếc

 

1

 

0.9001

 

105

 

BR số 1 bên dưới

 

Chiếc

 

1

 

0.8026

 

106

 

BR số 2 bên trên

 

Chiếc

 

1

 

0.8120

 

107

 

BR số 2 bên dưới

 

Chiếc

 

1

 

0.8120

 

108

 

BR số 3 bên trên

 

Chiếc

 

1

 

0.8852

 

109

 

BR số 3 bên dưới

 

Chiếc

 

1

 

0.8016

 

110

 

BR số 4 bên trên

 

Chiếc

 

1

 

0.8180

 

111

 

BR số 4 bên dưới

 

Chiếc

 

1

 

0.8181

 

112

 

BR chủ động

 

Chiếc

 

1

 

0.8176

 

113

 

Lò xo đĩa khoá trống số

 

Chiếc

 

1

 

0.2124

 

114

 

Đĩa khoá trống số

 

Chiếc

 

1

 

0.1035

 

115

 

Vòng đệm, gioăng phớt, vòng bi và các chi tiết khác

 

4.1020

 

XVI

 

Chế hoà khí (Carbuarator)

 

Bộ

 

1

 

6.0677

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

100.0000

 

 

 

 


 

BỘ/UBND...

CÔNG TY

MÃ SỐ THUẾ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------------------

 

Ngày     tháng       năm 2002

(Phụ lục 07)

BẢN QUYẾT TOÁN

Tình hình thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với sản phẩm xe hai bánh gắn máy

 

Thời gian quyết toán từ ................... đến............................

 

Căn cứ hướng dẫn quyết toán việc thực hiện chính sách ưu đãi thuế tại Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-NTC-BCN-TCHQ ngày 20/11/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ công nghiệp - Tổng cục Hải quan.

a- Tỷ lệ nội địa hoá công ty được Bộ trưởng Bộ Tài chính thông báo cho từng loại xe (chi tiết cho từng loại xe) là: mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá thực hiện của từng loại xe là:

b- Tỷ lệ nội địa hoá công ty thực hiện của từng loại xe: Mức thuế suất thuế nhập khẩu tương ứng với tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính Thông báo là:

c- Số thuế nhập khẩu tính theo tỷ lệ nội địa hoá đăng ký được Bộ Tài chính thông báo là:

d- Số thuế nhập khẩu Công ty phải nộp tính theo tỷ lệ nội địa hoá thực tế đạt được:

e- Số thuế nhập khẩu chênh lệch (d-c):

g- Đề nghị cơ quan thu thuế xử lý số thuế nhập khẩu chênh lệch:

- Nộp bổ sung số thuế nhập khẩu còn thiếu:

- Hoàn lại số thuế nhập khẩu nộp thừa:   vào TK số... Ngân hàng...........

- Cấn trừ số thuế nộp thừa vào số thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng sau.

Doanh nghiệp xin gửi kèm theo bảng tính chi tiết của từng loại sản phẩm và xin cam đoan Bảng quyết toán được lập đúng sự thật. Nếu sai doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật.

 

Người lập bảng

 

......., Ngày.... tháng ..... năm 2002

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


Phụ lục 07-01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

BÁO CÁO THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI THUẾ

 

Tên doanh nghiệp đăng ký:                                                                                                         Địa điểm sản xuất

Nhãn hiệu xe hoặc động cơ:

Số lượng sản phẩm thực hiện:

Tỷ lệ nội địa hoá thực hiện:

STT

 

Tên sản phẩm

 

ĐVT

 

Chính sách ưu đãi thuế được thông báo

 

Thực hiện trong năm

 

Số thuế NK phải tính truy thu hoặc truy hoàn

 

 

 

 

 

 

 

Tỷ lệ nội địa hoá

 

Thuế suất thuế NK tạm áp dụng

 

Số lượng SP sản xuất lắp ráp

 

Trị giá tính thuế NK theo tờ khai HQ

 

Số thuế NK tạm áp dụng trong năm

 

Tỷ lệ NĐH thực tế đạt được

 

Thuế suất thuế NK phải nộp theo tỷ lệ NĐH thực tế

 

Tổng số thuế NK thực tế phải nộp

 

 

 

1

 

2

 

3

 

4

 

5

 

6

 

7

 

8=(7x5)

 

9

 

10

 

11=(7x10)

 

12=(11-10)

 

I

1

 

 

2

 

II

 

Xe máy:

Wave

........

Dream

....

Động cơ xe máy

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày....  tháng... năm  2002

Giám đốc doanh nghiệp

(Ký tên và đóng dấu)


DANH MỤC CHI TIẾT, CỤM CHI TIẾT, BỘ PHẬN XE HAI BÁNH GẮN MÁY THÔNG DỤNG ĐÃ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 92/2001/TTLT-BTC-BCN-TCHQ

ngày 20/11/2001 của liên Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Tổng cục Hải quan

(Phụ lục 8)

1- ống giảm âm

2- Bánh răng chủ động + bánh răng sau

3- Càng xe + bạc

4- Trục càng xe + đai ốc

5- Lốp + săm (trước, sau)

6- Vành xe (trước, sau)

7- Bộ nan hoa (kể cả mũ- trước, sau)

8- Hộp xích

9- Xích tải

10- Tăng xích (trái, phải)

11- Cụm công tắc (trái, phải)+ công tắc đèn trước

12- Cần đạp phanh sau

13- Cần sang số

14- Cần khởi động + cao su

15- Cần dẫn động phanh sau + lò xo

16- ắc quy+ hộp ắc quy + giá bắt ắc quy

17- Cụm dây điện

18- Khóa yên, khóa điện

19- Yên xe

20- Bộ dụng cụ

21- Chân chống đứng

22- Chốt + lò xo chân chống đứng

23- Chân chống nghiêng

24- Chốt + lò xo chân chống nghiêng

25- Tay dắt sau

26 - Đèo hàng+ giỏ xe

27- Dàn để chân người lái

28- Các chi tiết cao su

Ghi chú: các loại xe hai bánh gắn máy thông dụng được hiểu là tất cả các lọai xe máy đang lưu hành rộng rãi trên lãnh thổ Việt nam (trừ xe Minsk, xe thể thao có phân khối từ 175 cc trở lên và xe có kiểu dáng Scooter như Spacy, Piagio,...)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi