Thông tư liên tịch 43/2006/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 43/2006/TTLT-BTC-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 43/2006/TTLT-BTC-BTP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Thị Thu Ba; Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý phí thi hành án - Ngày 19/5/2006, Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư liên tịch số 43/2006/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án. Theo đó, mức thu phí thi hành án được tính trên số tiền hoặc giá trị tài sản thực nhận, như sau: Từ trên 01 đến 100 triệu đồng mức thu là 5% của số tiền hoặc giá trị tài sản thực nhận, Từ trên 100 đến 200 triệu đồng đồng: 5 triệu đồng + 4% của phần tiền hoặc giá trị tài sản thực nhận vượt quá 100 triệu đồng, Từ trên 200 đến 500 triệu đồng: 9 triệu + 3% phần vượt quá 200 triệu đồng, Từ trên 01 tỷ đồng: 28 triệu + 0,1% phần vượt quá 01 tỷ đồng... Giảm 50% phí thi hành án đối với người được thi hành án là người có khó khăn về kinh tế. Miễn phí thi hành án đối với người được thi hành án là người thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng, người thuộc diện neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài... Cơ quan thu phí được trích 70% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hỗ trợ cho việc thi hành án... Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 43/2006/TTLT-BTC-BTP tại đây
tải Thông tư liên tịch 43/2006/TTLT-BTC-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THễNG TƯ LIấN
TỊCH
CỦA BỘ TÀI
CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP SỐ 43/2006/TTLT-BTC-BTP
NGÀY 19 THÁNG 5
NĂM 2006
HƯỚNG
DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN Lí VÀ SỬ
DỤNG PHÍ THI HÀNH ÁN
Căn cứ Phỏp lệnh Phớ
và lệ phớ ngày 28 thỏng 8 năm 2001;
Căn cứ Phỏp lệnh Thi
hành ỏn dõn sự ngày 14 thỏng 01 năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 173/2004/NĐ-CP ngày 30/9/2004 của Chớnh
phủ quy định về thủ tục, cưỡng
chế và xử phạt vi phạm hành chớnh trong thi hành ỏn dõn
sự;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chớnh
phủ quy định chi tiết thi hành Phỏp lệnh phớ và lệ phớ; Nghị định
số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chớnh phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của
Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành Phỏp lệnh phớ và lệ phớ;
Liờn tịch Bộ Tài chớnh và
Bộ Tư phỏp hướng dẫn về chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phớ thi hành
ỏn, như sau:
I.
PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Người
được thi hành ỏn cú đơn yờu cầu thi hành ỏn
phải nộp phớ thi hành ỏn đối với khoản thi
hành ỏn cú giỏ ngạch tớnh trờn giỏ trị tài sản hoặc
số tiền mà người đú thực nhận theo
hướng dẫn tại Thụng tư này.
2. Khụng thu phớ
thi hành ỏn đối với trường hợp thi hành cỏc
khoản sau đõy:
a)
Tiền cấp dưỡng;
b)
Tiền bồi thường thiệt hại tớnh mạng,
sức khoẻ, danh dự, nhõn phẩm;
c)
Tiền lương, tiền cụng lao động;
d)
Tiền trợ cấp mất việc làm, trợ cấp
thụi việc; tiền bảo hiểm xó hội; tiền
bồi thường thiệt hại vỡ bị sa thải,
chấm dứt hợp đồng lao động;
đ) Cỏc trường
hợp khỏc theo quy định của phỏp luật, bao
gồm:
- Người được thi hành ỏn
nhận hiện vật chỉ cú ý nghĩa tinh thần,
gắn với nhõn thõn người nhận, khụng cú khả
năng trao đổi và khụng tớnh được giỏ trị
vật chất;
- Tiền được thi hành ỏn là
khoản kinh phớ thực hiện chương trỡnh chớnh sỏch xó
hội của Nhà nước, như: xoỏ đúi, giảm
nghốo, hỗ trợ vựng sõu, vựng xa, vựng khú khăn, đặc
biệt khú khăn, cỏc khoản kinh phớ trực tiếp
phục vụ việc chăm súc sức khoẻ, giỏo
dục của nhõn dõn mà khụng vỡ mục đớch kinh doanh, cỏc
chương trỡnh kinh tế - xó hội trọng điểm
của Nhà nước.
II. MỨC THU, VIỆC THU,
NỘP, QUẢN Lí VÀ SỬ DỤNG PHÍ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1. Mức thu
Mức
thu phớ thi hành ỏn được tớnh trờn số tiền
hoặc giỏ trị tài sản thực nhận, như sau:
Stt |
Số tiền hoặc giỏ trị tài sản thực nhận |
Mức thu |
1 |
Từ trờn 1.000.000
đến 100.000.000 đồng |
5% của số
tiền hoặc giỏ trị tài sản thực nhận |
2 |
Từ trờn 100.000.000
đến 200.000.000 đồng |
5.000.000 đồng +
4% của phần tiền hoặc giỏ trị tài sản
thực nhận vượt quỏ 100.000.000 đồng |
3 |
Từ trờn 200.000.000
đến 500.000.000 đồng |
9.000.000 đồng +
3% của phần tiền hoặc giỏ trị tài sản
thực nhận vượt quỏ 200.000.000 đồng |
4 |
Từ trờn 500.000.000
đồng đến 1.000.000.000 đồng |
18.000.000 đồng +
2% của phần tiền hoặc giỏ trị tài sản
thực nhận vượt quỏ 500.000.000 đồng |
5 |
Từ trờn 1.000.000.000
đồng |
28.000.000 đồng +
0,1% của phần tiền hoặc giỏ trị tài sản
thực nhận vượt quỏ 1.000.000.000 đồng |
2. Việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng phớ thi hành ỏn
a) Cơ quan thi hành ỏn nơi tổ chức
thi hành vụ việc là cơ quan thu phớ thi hành ỏn
(dưới đõy gọi là cơ quan thu phớ).
b) Khi nộp đơn yờu cầu thi hành ỏn,
người được thi hành ỏn cú đơn yờu
cầu thi hành ỏn chưa phải nộp phớ thi hành ỏn. Cơ
quan thu phớ chỉ được thu phớ thi hành ỏn khi chi
trả tiền hoặc tài sản được thi hành ỏn
cho người được thi hành ỏn, cụ thể
như sau:
- Trường hợp chi
trả tiền: Khi chi trả, cơ quan thu phớ
được trớch lại số tiền phớ thi hành ỏn mà
người được thi hành ỏn phải nộp vào
số tiền mà người thi hành ỏn thực nhận.
- Trường hợp giao
tài sản: Trong thời hạn khụng quỏ 15 (mười
lăm) ngày làm việc trước ngày dự kiến giao
trả tài sản, cơ quan thu phớ cú trỏch nhiệm ra thụng bỏo
thu phớ thi hành ỏn mà người được thi hành ỏn
phải nộp theo hướng dẫn tại Thụng tư
này. Trường hợp bản ỏn, quyết định
của Toà ỏn khụng tuyờn giỏ trị tài sản hoặc cú tuyờn
nhưng khụng cũn phự hợp với giỏ thị trường
thỡ cơ quan thu phớ lập Hội đồng định
giỏ tài sản để xỏc định phớ thi hành ỏn phải
nộp của người được thi hành ỏn. Trong
trường hợp khi giao tài sản mà người
được thi hành ỏn chưa nộp phớ thi hành ỏn, cơ
quan thu phớ cú thể kờ biờn, phong toả tài sản đó giao
cho người được thi hành ỏn và ấn
định thời hạn khụng quỏ 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày giao trả tài sản để
người được thi hành ỏn nộp phớ thi hành ỏn.
Nếu quỏ thời hạn trờn, người được
thi hành ỏn khụng nộp phớ thi hành ỏn thỡ cơ quan thu phớ cú
quyền ỏp dụng biện phỏp cưỡng chế
để thi hành ỏn, bao gồm cả việc bỏn đấu
giỏ tài sản đó giao cho người được thi
hành ỏn để bảo đảm thu hồi tiền phớ thi
hành ỏn. Việc định giỏ, định giỏ lại tài
sản và bỏn đấu giỏ tài sản để thu hồi
tiền phớ thi hành ỏn được thực hiện theo quy
định của phỏp luật về định giỏ, bỏn
đấu giỏ tài sản để thi hành ỏn.
-
Khi thu phớ, cơ quan thu phớ phải lập và cấp biờn lai
thu cho đối tượng nộp phớ theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chớnh về phỏt hành, quản lý,
sử dụng ấn chỉ thuế.
c) Đối với cỏc vụ ỏn chia tài
sản chung, chia thừa kế, chia tài sản trong ly hụn
(chỉ cần một trong cỏc bờn cú đơn yờu cầu thi
hành ỏn), người nhận tài sản phải nộp phớ
thi hành ỏn tương ứng với giỏ trị tài sản
thực nhận tớnh trờn tổng số tiền phớ thi hành ỏn
phải nộp của cỏc bờn.
Thớ dụ
cụ thể như sau: Cú 3 người được
chia thừa kế một tài sản cú giỏ trị 1 tỷ
đồng. Người thứ nhất được
nhận 20% giỏ trị tài sản. Người thứ hai
được nhận 30% giỏ trị tài sản.
Người thứ ba được nhận 50% giỏ trị
tài sản. Số phớ thi hành ỏn phải nộp của
từng người theo quy định trờn được
xỏc định như sau:
-
Xỏc định tổng số phớ thi hành ỏn phải nộp
của cỏc bờn:
= 18 triệu đồng + 2% x 500
triệu đồng.
= 18 triệu đồng + 10
triệu đồng.
= 28 triệu đồng.
-
Xỏc định số phớ thi hành ỏn phải nộp của
từng người:
+ Người thứ nhất phải
nộp = 20% x 28 triệu đồng = 5,6 triệu
đồng.
+ Người thứ hai phải
nộp = 30% x 28 triệu
đồng = 8,4 triệu đồng.
+ Người thứ ba phải nộp = 50% x 28 triệu đồng
= 14 triệu đồng.
d) Đối với những vụ việc người
được thi hành ỏn đó cú đơn yờu cầu thi
hành ỏn nhưng sau đú cỏc bờn đương sự tự
nguyện thi hành ỏn thỡ thực hiện như sau:
- Nếu người
được thi hành ỏn khụng cú đơn rỳt đơn yờu
cầu thi hành ỏn để hai bờn tự nguyện thi hành ỏn,
thỡ cơ quan thu phớ vẫn thu phớ thi hành ỏn theo quy định
tại Thụng tư này.
- Nếu người
được thi hành ỏn cú đơn rỳt đơn yờu
cầu thi hành ỏn thỡ thực hiện như sau:
+ Nếu người
được thi hành ỏn cú văn bản từ bỏ
quyền và lợi ớch mà họ được hưởng
theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của
Phỏp lệnh Thi hành ỏn dõn sự, thỡ cơ quan thu phớ khụng thu
phớ thi hành ỏn;
+ Nếu người
được thi hành ỏn khụng từ bỏ quyền và
lợi ớch mà họ được hưởng theo quy
định tại khoản 3 Điều 28 của Phỏp lệnh
Thi hành ỏn dõn sự và việc rỳt đơn thực hiện
sau khi cú quyết định cưỡng chế thi hành ỏn,
thỡ người được thi hành ỏn phải nộp 1/3
(một phần ba) số phớ thi hành ỏn phải nộp
như của trường hợp khụng rỳt đơn;
+ Nếu
người được thi hành ỏn khụng từ bỏ
quyền và lợi ớch mà họ được hưởng
theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của
Phỏp lệnh Thi hành ỏn dõn sự và việc rỳt đơn
thực hiện sau khi cơ quan thi hành ỏn đó thực
hiện xong việc cưỡng chế, đó thu được
tiền, tài sản để chi trả hoặc giao trả
cho người được thi hành ỏn, thỡ cơ quan thu phớ
vẫn thu phớ thi hành ỏn theo quy định tại Thụng tư
này.
đ) Đối với những vụ việc mà theo bản ỏn,
quyết định của Toà ỏn, người
được thi hành ỏn được thi hành số
tiền hoặc tài sản cú giỏ trị từ trờn 1.000.000
đồng trở lờn nhưng người được
thi hành ỏn cú yờu cầu thi hành ỏn khỏc với số tiền
hoặc giỏ trị tài sản được thi hành ỏn thỡ
thực hiện như sau:
-
Trường hợp người được thi hành ỏn
chỉ yờu cầu thi hành ỏn với số tiền hoặc
tài sản cú giỏ trị từ 1.000.000 đồng trở
xuống, thỡ khụng phải nộp phớ thi hành ỏn.
-
Trường hợp người được thi hành ỏn
yờu cầu thành nhiều lần với tổng số
tiền hoặc giỏ trị tài sản yờu cầu cú giỏ
trị từ trờn 1.000.000 đồng thỡ số phớ thi hành ỏn
được tớnh trờn tổng số tiền hoặc giỏ
trị tài sản được nhận. Số phớ thi hành
ỏn phải nộp của từng lần được thi
hành ỏn được xỏc định tương ứng
với số tiền hoặc giỏ trị tài sản thực
nhận từng lần, tương tự như cỏch tớnh
phớ thi hành ỏn phải nộp trong trường hợp chia tài
sản chung, chia thừa kế, chia tài sản trong ly hụn quy
định tại điểm c, mục này.
e) Trường hợp cơ quan thi hành ỏn
đó thi hành được tiền, tài sản, nhưng
phải chi trả cho người được thi hành ỏn
thành nhiều lần theo quy định của phỏp luật
thỡ số phớ thi hành ỏn phải nộp được tớnh
trờn tổng số tiền, giỏ trị tài sản thực
nhận. Số phớ thi hành ỏn phải nộp của từng
lần được thi hành ỏn được xỏc
định tương ứng với số tiền
hoặc giỏ trị tài sản thực nhận từng
lần, tương tự như cỏch tớnh phớ thi hành ỏn
phải nộp trong trường hợp chia tài sản
chung, chia thừa kế, chia tài sản trong ly hụn quy
định tại điểm c, mục này.
g) Trường hợp cú sự nhầm
lẫn về số phớ thi hành ỏn phải nộp, thỡ phớ thi
hành ỏn được tớnh toỏn lại theo quy định và người
được thi hành ỏn phải nộp thờm nếu số
phớ thi hành ỏn đó nộp thấp hơn số phớ thi hành ỏn
được xỏc định lại hoặc người
thi hành ỏn được trả lại phần cũn thừa
nếu số phớ thi hành ỏn đó nộp cao hơn số phớ
thi hành ỏn được xỏc định lại.
Cơ quan thu
phớ cú trỏch nhiệm thu bổ sung khoản phớ mà người
được thi hành ỏn nộp cũn thiếu hoặc làm
thủ tục hoàn trả khoản phớ thi hành ỏn mà
người được thi hành ỏn nộp thừa.
Nếu người được thi hành ỏn khụng tự
nguyện nộp khoản phớ thi hành ỏn cũn thiếu, thỡ cơ
quan thi hành ỏn cú quyền ỏp dụng cỏc biện phỏp
cưỡng chế thi hành ỏn để thu bổ sung
khoản phớ thi hành ỏn cũn thiếu.
h) Phớ thi hành ỏn là khoản thu thuộc ngõn
sỏch nhà nước, được quản lý, sử
dụng như sau:
h.1) Cơ quan thu phớ được trớch 70%
(bảy mươi phần trăm) số tiền phớ thu
được để trang trải chi phớ hỗ trợ
cho việc thi hành ỏn và thu phớ. Việc sử dụng cụ
thể như sau:
-
Cơ quan thu phớ được sử dụng 50% (năm
mươi phần trăm) số tiền phớ thu
được để chi theo cỏc nội dung sau:
+ Chi trả cỏc khoản tiền thự
lao, tiền cụng, cỏc khoản phụ cấp, cỏc khoản
đúng gúp theo chế độ hiện hành cho những
người tham gia vào hoạt động thi hành ỏn (trừ chi phớ tiền lương
cho cỏn bộ, cụng chức đó hưởng lương
từ ngõn sỏch nhà nước theo chế độ quy
định); chi bồi
dưỡng cho cỏc cỏn bộ của cỏc ngành, cỏc cấp trong
việc phối hợp để thi hành ỏn;
+ Chi phớ trực tiếp phục
vụ cho việc thi hành ỏn và thu phớ như: văn phũng
phẩm, vật tư văn phũng, điện thoại,
điện, nước, cụng tỏc phớ, cụng vụ phớ theo tiờu
chuẩn, định mức hiện hành;
+ Chi sửa chữa thường
xuyờn, sửa chữa lớn tài sản, mỏy múc, thiết
bị phục vụ trực tiếp cho cụng tỏc thi hành ỏn và
thu phớ;
+ Chi mua sắm vật tư, nguyờn liệu, hội
nghị tổng kết, sơ kết, tập huấn,
chỉ đạo nghiệp vụ và cỏc khoản chi khỏc liờn
quan trực tiếp đến việc thi hành ỏn và thu phớ;
+ Chi khen thưởng, phỳc lợi cho cỏn bộ, cụng
chức cơ quan thi hành ỏn và thu phớ theo nguyờn tắc bỡnh quõn
một năm, một người tối đa khụng quỏ 3
(ba) thỏng lương thực hiện nếu số thu
năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) thỏng
lương thực hiện nếu số thu năm nay
thấp hơn hoặc bằng năm trước.
- Cơ quan thu phớ được mở tài
khoản "tạm giữ tiền phớ" tại Kho bạc nhà
nước nơi thu để theo dừi, quản lý tiền
phớ thi hành ỏn. Căn cứ vào tỡnh hỡnh thu phớ (số tiền
phớ thu được nhiều hay ớt, nơi thu phớ xa hay
gần Kho bạc nhà nước...) mà định kỳ
hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu phớ phải gửi
số tiền phớ thi hành ỏn đó thu được trong
kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phớ và phải
tổ chức hạch toỏn riờng khoản thu này theo chế
độ kế toỏn đơn vị hành chớnh sự
nghiệp.
- Cơ quan thu phớ cú trỏch
nhiệm nộp 20% (hai mươi phần trăm) số
tiền phớ thu được vào tài khoản của Cục
Thi hành ỏn dõn sự thuộc Bộ Tư phỏp (hoặc
Cục Thi hành ỏn thuộc Bộ Quốc phũng đối
với cơ quan thu phớ là cơ quan thi hành ỏn quõn khu và
tương đương) tại Kho bạc nhà
nước cựng thời gian với việc nộp tiền
phớ thu được vào tài khoản tạm giữ tiền
phớ để Cục Thi hành ỏn dõn sự thuộc Bộ
Tư phỏp (hoặc Cục Thi hành ỏn thuộc Bộ Quốc
phũng) điều hoà cho cỏc cơ quan thu phớ ở những nơi tiền phớ
thu được khụng bảo đảm đủ kinh phớ
hoạt động theo những
nội dung chi quy định tại điểm h.1 mục
này. Cơ quan thực hiện việc điều hoà
tiền phớ thi hành ỏn được phộp chi phớ quản lý
điều hoà tiền phớ thi hành ỏn (như chi văn phũng
phẩm, sổ sỏch kế toỏn, theo dừi, tổng hợp
số liệu phõn bổ tiền phớ, thụng tin liờn lạc,
kiểm tra, bỏo cỏo... cú liờn quan trực tiếp đến
việc quản lý điều hoà tiền phớ thi hành ỏn)
nhưng số chi hàng năm khụng vượt quỏ 5% (năm
phần trăm) tớnh trờn tổng số tiền phớ thi hành ỏn
do cỏc đơn vị nộp về.
- Hàng năm,
cơ quan thu phớ phải quyết toỏn thu chi theo thực
tế. Sau khi quyết toỏn đỳng chế độ, số
tiền phớ chưa chi trong năm được phộp
chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo
chế độ quy định. Tiền phớ để
lại cho cơ quan thu phớ quy định tại
điểm h.1 mục này khụng phản ỏnh vào ngõn sỏch nhà
nước.
h.2) Cơ quan thu
phớ cú trỏch nhiệm kờ khai, nộp và quyết toỏn số
tiền phớ cũn lại (30%) vào ngõn sỏch nhà nước theo chương, loại, khoản
tương ứng, mục 044, tiểu mục 14 của
Mục lục ngõn sỏch nhà nước hiện hành.
i) Trường hợp
người được thi hành ỏn khụng nộp phớ thi hành
ỏn thỡ sẽ bị xử phạt hành chớnh hoặc truy
cứu trỏch nhiệm hỡnh sự theo quy định của
phỏp luật.
III. MIỄN,
GIẢM PHÍ THI HÀNH ÁN
Người được thi hành ỏn
được miễn, giảm phớ thi hành ỏn như sau:
1. Giảm 50% phớ thi hành ỏn đối
với người được thi hành ỏn là người
cú khú khăn về kinh tế. Người cú khú khăn
về kinh tế được giảm phớ thi hành ỏn là
người thuộc chuẩn nghốo theo quy định
tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005
của Thủ tướng Chớnh phủ về việc ban
hành chuẩn nghốo ỏp dụng cho giai đoạn 2006 – 2010.
2. Miễn phớ
thi hành ỏn đối với người được thi
hành ỏn là người thuộc diện gia đỡnh chớnh sỏch, cú
cụng với cỏch mạng theo quy định của Phỏp lệnh "Ưu đói
người hoạt động cỏch mạng, liệt sĩ
và gia đỡnh liệt sĩ, thương binh, bệnh binh,
người hoạt động khỏng chiến, người
cú cụng giỳp đỡ cỏch mạng" và cỏc văn bản
hướng dẫn thi hành.
3. Miễn phớ thi hành ỏn đối với
người được thi hành ỏn là người
thuộc diện neo đơn, tàn tật, ốm đau kộo
dài.
4. Để được miễn,
giảm phớ thi hành ỏn, đương sự phải làm
đơn đề nghị được miễn
hoặc giảm phớ thi hành ỏn theo mẫu 1 ban hành kốm theo Thụng
tư này (kốm theo cỏc tài liệu cú liờn quan nếu cú) cú xỏc
nhận của một trong những
cơ quan, đơn vị là Uỷ ban nhõn dõn xó,
phường, thị trấn, cơ quan, tổ chức
nơi người đú cư trỳ, sinh sống, làm việc
hoặc cú xỏc nhận của bệnh viện, cơ quan y
tế cấp huyện trở lờn (đối với
trường hợp ốm đau kộo dài). Đơn
đề nghị được miễn hoặc giảm
phớ thi hành ỏn (kốm theo cỏc tài liệu cú liờn quan nếu cú)
được nộp cho cơ quan thu phớ. Thủ
trưởng cơ quan thu phớ nơi nhận đơn xem
xột, ra quyết định việc miễn hoặc giảm
phớ thi hành ỏn theo quy định tại Thụng tư này.
5.
Trường hợp người làm đơn khụng
được miễn hoặc giảm phớ thi hành ỏn thỡ
cơ quan thu phớ phải cú thụng bỏo cho đương sự
biết và nờu rừ lý do về việc khụng được
miễn hoặc giảm phớ thi hành ỏn. Thời gian xem xột
việc miễn hoặc giảm phớ thi hành ỏn khụng quỏ 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị
được miễn hoặc giảm phớ thi hành ỏn.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thụng tư này cú hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo. Cỏc vấn
đề khỏc liờn quan đến việc thu, nộp,
quản lý, sử dụng, cụng khai chế độ thu phớ,
quyết toỏn phớ khụng đề cập tại Thụng tư này
được thực hiện theo hướng dẫn
tại Thụng tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của
Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện cỏc quy
định phỏp luật về phớ và lệ phớ.
2. Đối với cỏc trường
hợp đó tạm thu
trước đõy với mức thu cao hơn mức thu
quy định tại Thụng tư này thỡ thực hiện thu,
nộp phớ theo mức thu quy định tại Thụng tư
này.
3. Việc khiếu nại,
tố cỏo và giải quyết khiếu nại, tố cỏo
về phớ thi hành ỏn được thực hiện theo quy
định của phỏp luật về thi hành ỏn dõn sự và
phỏp luật về phớ, lệ phớ hiện hành.
4. Trong quỏ trỡnh triển
khai thực hiện, nếu cú vướng mắc,
đề nghị cỏc tổ chức, cỏ nhõn phản ỏnh
kịp thời về Bộ Tài chớnh và Bộ Tư phỏp
để xem xột, hướng dẫn bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
THỨ TRƯỞNG |
|
THỨ TRƯỞNG |
Lờ Thị Thu Ba |
|
Trương Chớ Trung |
Mẫu 1. Đơn đề nghị được
miễn hoặc giảm phớ thi hành ỏn
CỘNG HOÀ Xà HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phỳc
––––––––––––––––––––––––––
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC MIỄN HOẶC GIẢM
PHÍ THI HÀNH ÁN
Kớnh gửi: (Tờn
cơ quan thi hành ỏn nhận đơn yờu cầu thi hành ỏn)
Tụi là:.................................................................................................................................
Sinh ngày..................... thỏng............... năm........................................................................
Nguyờn quỏn:......................................................................................................................
Nơi ĐKNK thường
trỳ:.......................................................................................................
Nơi cư trỳ:..........................................................................................................................
Đơn vị cụng tỏc:..................................................................................................................
Số
CMND:......................................... cấp
ngày................ thỏng............ năm.....................
Tại:.....................................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan thi hành ỏn giải
quyết miễn, giảm phớ thi hành
ỏn theo Thụng tư liờn tịch số 43/2006/TTLT-BTC-BTP ngày 19
thỏng 5 năm 2006 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phớ thi hành ỏn, như sau:
1. Số phớ thi hành ỏn
phải nộp:.............................................................................................
Số tiền viết bằng
chữ:.......................................................................................................
2. Số phớ thi hành ỏn
đề nghị miễn hoặc giảm:.......................................................................
Số tiền viết bằng
chữ:.......................................................................................................
3. Số phớ thi hành ỏn cũn
phải nộp:......................................................................................
Số tiền viết bằng
chữ:.......................................................................................................
4. Lý do đề nghị
miễn hoặc giảm phớ thi hành ỏn:..................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Cỏc tài liệu liờn quan đề nghị được miễn
hoặc giảm phớ thi hành ỏn gồm cú:
a).......................................................................................................................................
b).......................................................................................................................................
c).......................................................................................................................................
Tụi xin cam đoan những điều ghi trờn đõy là đỳng sự
thật, nếu sai tụi xin hoàn toàn chịu trỏch nhiệm
trước phỏp luật./.
Xỏc nhận của Uỷ ban
nhõn dõn xó, phường, thị trấn, cơ quan, tổ
chức nơi người làm đơn cư trỳ, sinh
sống, làm việc hoặc xỏc nhận của bệnh
viện, cơ quan y tế |
|
..........., ngày .....
thỏng ..... năm ........ |
Người làm đơn |
||
(ký và ghi rừ họ
tờn) |