Thông tư 96/2016/TT-BTC về miễn thuế TNCN với chuyên gia nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 96/2016/TT-BTC

Thông tư 96/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:96/2016/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:28/06/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân với chuyên gia nước ngoài

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
Theo đó, hồ sơ miễn thuế TNCN đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam bao gồm xác nhận chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế TNCN của cơ quan chủ quản hoặc của chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của chuyên gia nước ngoài và các tài liệu liên quan như: Bản sao quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; Bản sao văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt; Bản sao hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài với tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan chủ quản hoặc chủ khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
Xác nhận miễn thuế TNCN với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện  trợ phi Chính phủ nước ngoài sẽ được ban hành trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp không đủ điều kiện được miễn thuế, sẽ có thông báo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/08/2016.

Xem chi tiết Thông tư 96/2016/TT-BTC tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 96/2016/TT-BTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN HỒ SƠ, THỦ TỤC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007; Luật sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;

Căn cứ Luật Quản lý thuế s78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một sĐiều của Luật Quản lý thuế s 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và các Nghị định của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật thuế s 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành;

Căn cứ Nghị định số 12/2012/NĐ-CP ngày 01/03/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đi với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài Chính hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam như sau:

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

2. Thông tư này áp dụng đối với Chuyên gia nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

1. Hồ sơ miễn thuế

Hồ sơ miễn thuế bao gồm:

- Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của Cơ quan chủ quản (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản) hoặc của Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (đối với trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài) đối với thu nhập từ việc trực tiếp thực hiện chương trình, dự án phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của Chuyên gia nước ngoài (theo mẫu số 01/XNCG-ĐNMT ban hành kèm theo Thông tư này);

- Các tài liệu liên quan:

+ Bản sao Quyết định phê duyệt chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

+ Bản sao Văn kiện chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phê duyệt.

+ Bản sao hợp đồng ký giữa Chuyên gia nước ngoài với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc với Cơ quan chủ quản hoặc với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.

2. Thời hạn nộp hồ sơ miễn thuế

Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày Hợp đồng Chuyên gia nước ngoài có hiệu lực, Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế đến cơ quan thuế.

3. Nơi nộp hồ sơ miễn thuế

- Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Cơ quan chủ quản: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Cơ quan chủ quản đặt trụ sở.

- Trường hợp Chuyên gia nước ngoài ký hợp đồng với Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài hoặc ký hợp đồng với Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài: Nơi nộp hồ sơ miễn thuế là Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài đặt trụ sở.

4. Thủ tục miễn thuế

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư này, cơ quan thuế ban hành Xác nhận miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (theo mẫu số 02/XNMT ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc thông báo về việc không đủ Điều kiện được miễn thuế (theo mẫu số 03/TB-KMT ban hành kèm theo Thông tư này).

5. Trường hợp có thay đổi Chuyên gia nước ngoài so với Xác nhận chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân đã gửi cơ quan thuế thì Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài gửi hồ sơ miễn thuế theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 và thay thế Thông tư số 55/2007/TT-BTC ngày 29/5/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án việc trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài Chính (Tng cục Thuế) để nghiên cứu giải quyết./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Thtướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TC, Cục thuế, các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài Chính, Website Tổng cục Thuế;
- Các đ
ơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCT (VT, TNCN).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

Mẫu số: 01/XNCG - ĐNMT
(Ban hành kèm theo Thông tư s 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính)

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN ... /
CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN….
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI

CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
TẠI VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20...

 

 

 

XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI VÀ ĐỀ NGHỊ MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Lần đầu: □                  Bổ sung lần thứ: □

 

Kính gửi: Cục thuế tỉnh, thành phố ....

 

Thực hiện Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

……(Tên Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ) thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam xác nhận Chuyên gia nước ngoài và Đnghị miễn thuế thu nhập cá nhân như sau:

1. Tên chương trình, dự án viện trợ PCPNN: ...................................................................

2. Bên tài trợ: (tên tổ chức PCPNN) .................................................................................

3. Văn kiện chương trình, dự án, được ........ phê duyệt tại văn bản số …….. ngày …... tháng .…. năm ……… của ………………….. (tên Cơ quan phê duyệt Khoản viện trợ)

4. Cơ quan chủ quản: .......................................................................................................

5. Chủ Khoản viện trợ PCPNN: ........................................................................................

6. Tổng ngân sách chương trình, dự án viện trợ: .............................................................

7. Thời hạn thực hiện chương trình, dự án tại Việt Nam: t tháng ………năm …… đến tháng ….. năm …………..

8. Địa Điểm thực hiện chương trình, dự án: ......................................................................

9. Xác nhận các cá nhân theo danh sách dưới đây là Chuyên gia nước ngoài và đề nghị được miễn thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính:

STT

Họ và tên

Quốc tịch

Shộ chiếu

Thời hạn thực hiện Hợp đồng (tngày…. tháng.... năm ....đến ngày…. tháng…. năm...)

Thu nhập được miễn thuế (theo Hợp đồng)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

....

……….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Tài liệu gửi kèm:

(1) ………………….

(2) ………………….

(3) ………………….

Tôi xin cam đoan nội dung xác nhận trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã xác nhận./.

 

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN/
CHỦ KHOẢN VIỆN TRỢ PCPNN TẠI VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu ))

 

 

Mẫu số: 02/XNMT
(Ban hành kèm theo Thông tư s96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính)

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH, TP……

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20...

 

 

 

XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI THU NHẬP TỪ TRỰC TIẾP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CỦA CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI

 

Kính gửi: (Tên Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ PCPNN)

 

Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTG ngày 22/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

Căn cứ Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Căn cứ xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân của…. (tên Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ PCPNN) ngày ... tháng .... năm ….. và hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ …... (tên dự án) của tổ chức phi Chính phủ nước ngoài... (tên tổ chức phi Chính phủ) tại Việt Nam.

Cục thuế tỉnh, TP.... xác nhận các cá nhân theo danh sách dưới đây được miễn thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam đối với thu nhập do trực tiếp thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

STT

Họ và tên

Quốc tịch

Shộ chiếu

Thời hạn thực hiện Hợp đồng (từ ngàytháng ...năm …đến ngày… tháng…..năm.....)

Thu nhập được miễn thuế (theo Hp đồng)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

….

………….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;

- Cơ quan chủ quản;
- Chủ Khoản viện trợ PCPNN;
- Cá nhân (Chuyên gia nước ngoài);
- Lưu:

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu số: 03/TB-KMT
(Ban hành kèm theo Thông tư s96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài Chính)

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TỈNH, TP……

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/TB-……..

……….., ngày ….. tháng ….. năm 20...

 

 

 

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

 

Kính gửi: (Tên Cơ quan Chủ quản/Chủ Khoản viện trợ PCPNN)

 

Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành;

Căn cứ Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế thu nhập cá nhân đi với chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hồ sơ, thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;

Sau khi xem xét Xác nhận Chuyên gia nước ngoài và đề nghị miễn thuế thu nhập cá nhân ngày……. tháng ….. năm …… và hồ sơ kèm theo về việc miễn thuế thu nhập cá nhân cho Chuyên gia nước ngoài trực tiếp thực hiện các hoạt động của chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam của ….(tên Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ phí Chính phủ nước ngoài);

Cục thuế tỉnh, thành phố ……… thông báo: các cá nhân theo danh sách dưới đây không đủ Điều kiện được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Quyết định số 06/2016/QĐ-TTg ngày 22/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 96/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.

STT

Họ và tên

Quốc tịch

Shộ chiếu

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

....

 

 

 

Lý do:

1………………..

2……………….

…..

Nếu có vướng mắc, đề nghị (tên Cơ quan chủ quản hoặc Chủ Khoản viện trợ PCPNN) liên hệ với cơ quan thuế ………………. theo số điện thoại: ………………… hoặc có văn bản gửi cơ quan thuế …………….., địa chỉ ……………………..

Cục thuế tỉnh, thành phố …………….. thông báo để Cơ quan chủ quản/Chủ Khoản viện trợ phi Chính phủ nước ngoài được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên
;
……..

- Lưu: VT;....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 94/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thông tư 94/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi