Thông tư 65/2025/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 265/2016/TT-BTC về lệ phí tần số vô tuyến điện
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 65/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 65/2025/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về lệ phí và phí sử dụng tần số vô tuyến điện từ 01/7/2025
Ngày 30/06/2025, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 65/2025/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 265/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tần số vô tuyến điện.
Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện sẽ là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định của Thông tư này.
Quy định về nộp phí sử dụng tần số vô tuyến điện
Doanh nghiệp được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện để triển khai thí điểm dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp phải nộp phí sử dụng tần số vô tuyến điện hàng quý. Doanh nghiệp cần gửi báo cáo số lượng thiết bị đầu cuối sử dụng dịch vụ từ 15 ngày trở lên của từng tháng trong quý cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước ngày 10 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Cơ quan này sẽ xác định số tiền phí phải nộp và gửi thông báo cho doanh nghiệp trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo.
Hoàn trả phí
Tổ chức, cá nhân ngừng sử dụng tần số vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép sẽ được hoàn trả phần phí đã nộp cho thời gian còn lại của giấy phép, với điều kiện thời gian còn lại từ 30 ngày trở lên và không gắn với cam kết triển khai mạng viễn thông.
Tỷ lệ phân chia phí thu được
Tổ chức thu phí được giữ lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động, trong khi 60% còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước. Nếu tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được chi phí hoạt động từ nguồn thu phí, toàn bộ số tiền phí thu được phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Mức thu phí mới
Thông tư cũng điều chỉnh mức thu phí cho các thiết bị đầu cuối sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp, với mức phí là 15.000 đồng cho mỗi thiết bị đầu cuối.
Xem chi tiết Thông tư 65/2025/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 65/2025/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số
vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều tại Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022
_______________
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 88/2025/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị quyết số 193/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc biệt tạo đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2022/TT-BTC ngày 21 tháng 02 năm 2022.
“Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật về tần số vô tuyến điện là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.”
“a) Tổ chức, cá nhân chỉ được nhận giấy phép sau khi đã nộp đủ lệ phí cấp, gia hạn, cấp lại, sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép và nộp đủ lần thứ nhất phí sử dụng tần số vô tuyến điện theo quy định tại điểm h khoản này, trừ trường hợp quy định tại khoản c Điều này.”
“c) Doanh nghiệp được cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện để triển khai thí điểm có kiểm soát dịch vụ viễn thông sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp thay thế cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện cho người sử dụng thiết bị đầu cuối thực hiện nộp phí sử dụng tần số vô tuyến điện như sau:
c.1) Hàng quý, trước ngày 10 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liên kế, doanh nghiệp gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện báo cáo số lượng thiết bị đầu cuối sử dụng dịch vụ từ 15 ngày trở lên của từng tháng trong quý.
c.2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện xác định số tiền phí sử dụng tần số vô tuyến điện doanh nghiệp phải nộp trong quý căn cứ vào báo cáo của doanh nghiệp theo quy định sau:
Số tiền phí sử dụng tần số vô tuyến điện phải nộp trong quý bằng tổng số tiền phí sử dụng tần số vô tuyến điện của từng tháng trong quý.
Số tiền phí sử dụng tần số vô tuyến điện của một tháng bằng mức thu cho 12 tháng theo quy định hiện hành tại thời điểm nhận báo cáo của doanh nghiệp về mức thu phí sử dụng tần số vô tuyến điện chia cho 12 nhân với số lượng thiết bị đầu cuối sử dụng dịch vụ từ 15 ngày trở lên của tháng tương ứng.
c.3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện gửi thông báo phí sử dụng tần số vô tuyến điện cho doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo quy định tại điểm c. 1 khoản này.
c.4) Trước ngày 28 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo liên kế, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp phí sử dụng tần số vô tuyến điện.”
“Điều 7. Hoàn trả phí
1. Tổ chức, cá nhân ngừng sử dụng tần số vô tuyến điện trước thời hạn quy định tại giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện được hoàn trả phần phí sử dụng tần số vô tuyến điện đã nộp cho thời gian còn lại của giấy phép (làm tròn theo tháng) theo quy định của pháp luật trong trường hợp giấy phép được cấp không gắn với cam kết triển khai mạng viễn thông và thời gian còn lại của giấy phép từ 30 ngày trở lên kể từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian còn lại của giấy phép để tính số phí được hoàn trả được tính kể từ ngày tổ chức, cá nhân chính thức ngừng sử dụng nhưng không trước ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện nhận được văn bản đề nghị của tổ chức, cá nhân.”
“2. Tổ chức thu phí được để lại 40% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí, nộp 60% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiêu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoản chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ thì phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. "
5. Sửa đổi, bổ sung điểm 1.2, điểm 1.3 và bổ sung điểm 1.5 Mục IV Phần B Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC đã được sửa đổi, bổ sung tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BTC như sau:
STT |
Chi tiêu |
Mức thu cho 12 tháng (1.000 đồng) |
IV |
NGHIỆP VỤ CÓ ĐỊNH QUA VỆ TINH, DI ĐỘNG QUA VỆ TINH |
|
1 |
Đài vệ tinh trái đất |
|
1.2 |
Thiết bị đầu cuối cố định sử dụng chung dải tần đường lên vệ tinh, có độ rộng băng tần phát thay đổi theo nhu cầu sử dụng, thuộc hệ thống đa truy cập qua vệ tinh trừ điểm 1.5 khoản 1 Mục IV này: mức phí tính cho mỗi thiết bị đầu cuối. |
1.000 |
1.3 |
Thiết bị đầu cuối thuê bao thuộc hệ thống thông tin di động qua vệ tinh trừ điểm 1.5 khoản 1 Mục IV này: mức phí tính cho mỗi thiết bị đầu cuối. |
240 |
1.5 |
Thiết bị đầu cuối thuê bao sử dụng công nghệ vệ tinh quỹ đạo tầm thấp: mức phí tính cho mỗi thiết bị đầu cuối. |
15 |
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây