Thông tư 38/2011/TT-BTC phí hoạt động chứng khoán
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 38/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Áp “biên độ” mới cho phí môi giới chứng khoán
Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 38/2011/TT-BTC (Thông tư 38) quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán.
Theo đó, phí môi giới mua, bán chứng khoán (áp dụng cho cả chứng khoán đăng ký giao dịch tại UPCOM) đối với cổ phiếu và chứng chỉ quỹ mà các công ty chứng khoán thu là từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao dịch, với trái phiếu là 0,02 % đến 0,1% giá trị giao dịch.
Trước đây, mức phí môi giới giao dịch được ban hành trong Thông tư số 01/2000/TT-UBCK1 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước qui định phí dịch vụ môi giới (hoa hồng môi giới) mua, bán chứng khoán với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư mà các công ty chứng khoán thu tối đa không quá 0,75% trị giá giao dịch; với trái phiếu thì tối đa không quá 0,5% trị giá giao dịch.
Tuy nhiên, sau đó, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã ban hành Thông tư số 02/2000/TT-UBCK1 để sửa đổi cho Thông tư 01 với phí dịch vụ môi giới (hoa hồng môi giới) mua, bán chứng khoán đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư tối đa không quá 0,5% và trái phiếu tối đa không quá 0,15% trị giá giao dịch.
Như vậy, so với các quy định trước đó, Thông tư 38 của Bộ Tài chính đã tạo ra một “biên độ” mới cho phí giao dịch chứng khoán. Việc sửa đổi này có thể hiểu là Bộ Tài chính áp cơ chế “sàn” trong phí môi giới, qua đó giới hạn việc cạnh tranh phí giữa các thành viên.
Cũng theo Thông tư này, phí bảo lãnh phát hành được quy định là từ 0,5% đến 2% tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu; phí quản lý quỹ đầu tư tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm. Phí phát hành chứng chỉ quỹ giao động từ 1 - 2%/vốn huy động, tùy thuộc vào giá trị chứng chỉ quỹ phát hành trong 01 đợt.
Các loại phí hoạt động chứng khoán nêu trên áp dụng tại các tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế đối với các khoản thu phí này theo quy định và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi nộp thuế…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2011 và thay thế các Thông tư số 01/2000/TT-UBCK1 ngày 17/4/2000, số 02/2000/TT-UBCK1 ngày 14/11/2000.
Xem chi tiết Thông tư 38/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 38/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 38/2011/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2011 |
Căn cứ Luật Chứng khoán năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Giá 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của các Bộ ngành, Bộ Tài chính qui định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí hoạt động chứng khoán áp dụng tại tổ chức kinh doanh dịch vụ chứng khoán như sau:
Tổ chức, cá nhân sử dụng các dịch vụ liên quan đến triển khai hoạt động chứng khoán, được cung cấp bởi các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư, thành viên lưu ký của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam, ngân hàng giám sát, ngân hàng chỉ định thanh toán, ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu, phải nộp phí hoạt động chứng khoán theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí quy định tại Biểu phí hoạt động chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ HOẠT ĐỘNG CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2011/TT-BTC ngày 16/3/2011 của Bộ Tài chính)
STT |
Tên khoản thu phí |
Mức thu |
Đơn vị thu phí |
Đối tượng nộp phí |
1 |
Phí bảo lãnh phát hành |
Từ 0,5% đến 2 % tổng giá trị bảo lãnh phát hành đối với cổ phiếu |
Công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại |
Tổ chức phát hành |
2 |
Phí môi giới mua, bán chứng khoán (áp dụng cho cả chứng khoán đăng ký giao dịch tại UPCOM (giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hà Nội)) |
|
Công ty chứng khoán |
Khách hàng |
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
Từ 0,15% đến 0,5% giá trị giao dịch |
|
|
b |
Trái phiếu |
Từ 0,02 % đến 0,1% giá trị giao dịch |
|
|
3 |
Phí quản lý danh mục đầu tư |
Tối đa 2%/giá trị vốn uỷ thác bình quân/năm |
Công ty quản lý quỹ |
Khách hàng |
4 |
Phí quản lý quỹ đầu tư |
Tối đa 2%/giá trị tài sản ròng của quỹ (NAV) hoặc giá trị tài sản ròng của danh mục/năm |
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đầu tư chứng khoán |
5 |
Phí dịch vụ bảo quản, giám sát tài sản của Quỹ đầu tư, Công ty đầu tư chứng khoán |
Tối đa 0,15% giá trị tài sản giám sát |
Ngân hàng giám sát |
Quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán |
6 |
Phí đại diện người sở hữu trái phiếu |
Tối đa 0,1% tổng giá trị trái phiếu phát hành |
Ngân hàng thương mại tham gia thị trường trái phiếu |
Tổ chức phát hành trái phiếu |
7 |
Phí phát hành chứng chỉ quỹ |
|
Công ty quản lý quỹ |
Quỹ đầu tư chứng khoán |
a |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ chào bán dưới 500 tỷ đồng |
2%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
b |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ chào bán trên 500 tỷ đồng đến dưới 1000 tỷ đồng |
1,5%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
c |
Tổng giá trị chứng chỉ quỹ chào bán từ 1000 tỷ đồng trở lên |
1%/vốn huy động/đợt phát hành chứng chỉ quỹ |
|
|
8 |
Phí thanh toán bù trừ tiền giao dịch chứng khoán |
|
Ngân hành chỉ định thanh toán |
Thành viên lưu ký chứng khoán |
a |
Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ |
0,01% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|
b |
Trái phiếu |
0,001% giá trị thanh toán bù trừ ròng của từng thành viên/phương thức thanh toán/ngày thanh toán, nhưng tối thiểu 5.000 đồng/ngày/thành viên, tối đa 300.000 đồng/ngày/thành viên |
|
|