Thông tư 37/2013/TT-BTC phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2013/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 37/2013/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/04/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thu phí nhập khẩu giống vật nuôi 120.000 đồng/lần/giống
Ngày 04/04/2013, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 37/2013/TT-BTC về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.
Tại Thông tư này, Bộ Tài chính quy định các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi có đơn đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực chăn nuôi hoặc khi được kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu thì phải nộp phí và lệ phí theo quy định. Mức thu cụ thể như sau: Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi; giống vật nuôi; môi trường pha chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi; giấy phép trao đổi quốc tế gen vật nuôi là 120.000 đồng/lần/giống; lệ phí cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước là 120.000 đồng/ký mã hiệu/sản phẩm...
Ngoài ra, Bộ Tài chính cũng quy định mức phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu bằng 0,095% giá trị lô hàng, nhưng chỉ được trong khoảng từ 285.000 - 9.500.000 đồng...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/06/2013.
Xem chi tiết Thông tư 37/2013/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 37/2013/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH --------- Số: 37/2013/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013 |
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai |
TT | Tên lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu (vnđ) |
1 | Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu tinh, phôi giống vật nuôi | Lần/01 giống | 120.000 |
2 | Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu môi trường pha chế, bảo tồn tinh, phôi giống vật nuôi | Lần/01 giống | 120.000 |
3 | Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu giống vật nuôi | Lần/01 giống | 120.000 |
4 | Cấp giấy phép trao đổi quốc tế nguồn gen vật nuôi quý hiếm | Lần/01 giống | 120.000 |
5 | Cấp giấy phép đăng ký thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam | Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm | 120.000 |
6 | Cấp giấy phép đăng ký lại thức ăn chăn nuôi vào danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam | Lần/01 ký mã hiệu/01sản phẩm | 120.000 |
7 | Cấp giấy phép thay đổi thông tin của thức ăn chăn nuôi đã có trong danh mục thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam | Lần/01 sản phẩm | 120.000 |
8 | Cấp giấy phép công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu | Lần/01 sản phẩm | 40.000 |
9 | Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để giới thiệu tại hội trợ, triển lãm | Lần/01 sản phẩm | 40.000 |
10 | Cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi để sản xuất, gia công nhằm mục đích tái xuất | Lần/01 sản phẩm | 40.000 |
11 | Cấp giấy phép đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi | Lần/01 sản phẩm | 120.000 |
12 | Cấp giấy phép đăng ký khảo, kiểm nghiệm và kiểm định thức ăn chăn nuôi | Lần/01 sản phẩm | 120.000 |
13 | Cấp giấy phép đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới | Lần/01 sản phẩm | 120.000 |
14 | Cấp giấy phép xuất, nhập khẩu các chế phẩm phục vụ chăn nuôi | Lần/01 sản phẩm | 120.000 |
15 | Cấp giấy chỉ định phòng thử nghiệm về thức ăn chăn nuôi, chất bảo quản sử dụng trong thức ăn chăn nuôi | Lần | 180.000 |
16 | Cấp chứng chỉ đào tạo lấy mẫu thức ăn chăn nuôi | Lần | 80.000 |
TT | Tên phí | Đơn vị tính | Mức thu |
| Phí kiểm tra, đánh giá chất lượng lô hàng thức ăn chăn nuôi xuất, nhập khẩu | Lần/lô | Thu bằng 0,095% giá trị lô hàng (nhưng tối thiểu là 285.000 đồng, tối đa không quá 9.500.000 đồng) |