Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam cung cấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 15/2006/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Nam Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Cước dịch vụ điện thoại quốc tế - Ngày 08/5/2006, Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông đã ban hành Quyết định số 15/2006/QĐ-BBCVT về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cung cấp. Theo đó, cước dịch vụ điện thoại quốc tế mạng PSTN quay số tự động (IDD): mức cước tối đa: 0,68 USD/phút, tối thiểu: 0,44USD/phút. Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế trả sau: mức cước tối đa: 0,51 USD/phút, tối thiểu: 0,40 USD/phút, Đối với dịch vụ điện thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả tiền trước: mức cước tối đa: 0,42 USD/phút, tối thiểu: 0,33 USD/phút... Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định mức giảm cước liên lạc điện thoại quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước, điện thoại IP quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước, điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ trả tiền trước trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ bẩy, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước qui định tại thời điểm tương ứng... Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT tại đây
tải Quyết định 15/2006/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 15/2006/QĐ-BBCVT
NGÀY 8 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC
DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ
DO TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT
NAM CUNG CẤP
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH,
VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP
ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn
thông;
- Căn cứ Quyết định số
217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính
phủ về quản lý giá cước dịch vụ
bưu chính, viễn thông;
- Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính
- Viễn thông Việt Nam tại công văn số 1822/GCTT
ngày 06/4/2006 về việc phê duyệt phương án
giảm cước điện thoại quốc tế
chiều đi năm 2006;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành cước và phương
thức tính cước dịch vụ điện thoại
quốc tế do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Việt Nam cung cấp tại nhà thuê bao như sau:
1. Cước dịch
vụ điện thoại quốc tế
1.1 Cước dịch vụ điện
thoại quốc tế mạng PSTN
a. Quay số tự động (IDD):
- Mức cước
tối đa: 0,68
USD/phút;
-
Mức cước tối thiểu: 0,44USD/phút.
b. Gọi
qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài
quốc tế): Mức cước do doanh nghiệp tự
quyết định.
1.2. Cước dịch vụ điện
thoại quốc tế mạng NGN 64 Kbps sử dụng
thẻ trả tiền trước:
- Mức cước tối đa không cao
hơn so với mức cước liên lạc điện
thoại quốc tế mạng PSTN tương ứng.
- Mức cước tối thiểu không
thấp hơn 10% so với mức cước liên lạc
điện thoại quốc tế mạng PSTN tương
ứng.
1.3. Cước dịch vụ điện
thoại IP quốc tế ( VOIP )
a. Đối với dịch vụ
điện thoại IP quốc tế trả sau:
- Mức cước tối đa: 0,51 USD/phút;
-
Mức cước tối thiểu: 0,40 USD/phút.
b.
Đối với dịch vụ điện thoại IP
quốc tế sử dụng thẻ trả tiền
trước:
-
Mức cước tối đa: 0,42
USD/phút;
-
Mức cước tối thiểu: 0,33 USD/phút.
1.4. Cước dịch vụ điện
thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng thẻ
trả tiền trước áp dụng như qui
định đối với dịch vụ điện
thoại IP quốc tế sử dụng thẻ trả
tiền trước.
2. Phương
thức tính cước: Phương thức tính
cước dịch vụ điện thoại quốc tế
được tính theo đơn vị tính cước
đầu tiên và các đơn vị tính cước tiếp
theo với điều kiện: đơn vị tính
cước đầu tiên không thấp hơn Block 6 giây và
đơn vị tiếp theo không thấp hơn Block 1 giây.
Điều 2. Liên lạc điện thoại
quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng
thẻ trả tiền trước; điện thoại IP
quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP
quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả trước;
điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps sử dụng
thẻ trả tiền trước tại các điểm
công cộng: Ngoài mức cước và phương thức
tính cước quy định tại Khoản 1, 2 và 3
của Điều 1, doanh nghiệp quản lý điểm
công cộng được thu thêm cước phục
vụ. Mức cước phục vụ do doanh nghiệp
quản lý điểm công cộng quyết định
nhưng phải đảm bảo không phân biệt
đối xử giữa các dịch vụ của các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại
quốc tế.
Điều 3. Cước liên lạc quốc tế
của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong
băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua
đường dây thuê bao điện thoại) mạng
PSTN, mạng NGN hoặc sử dụng giao thức IP
được áp dụng như đối với
cước liên lạc điện thoại quốc tế
theo các mức cước tương ứng
được quy định tại Điều 1.
Điều
4. Mức cước quy
định tại Điều 1 của quyết
định này chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Điều
5.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam:
1. Căn cứ các quy định
tại Điều 1, 2, 3, và 4 của Quyết định
này, ban hành mức cước
và phương thức tính cước cụ thể
cho liên lạc điện thoại quốc tế
đến từng nước. Khi ban hành Quyết
định các mức cước và phương thức
tính cước cụ thể theo thẩm quyền, Tập
đoàn có thông báo với
Bộ Bưu chính, Viễn thông 10 ngày trước khi
Quyết định có hiệu lực.
2. Quy định mức
giảm cước liên lạc điện thoại
quốc tế mạng PSTN, mạng NGN 64 Kbps sử dụng
thẻ trả tiền trước; điện thoại IP
quốc tế (VoIP) trả sau, điện thoại IP
quốc tế (VoIP) sử dụng thẻ trả
trước; điện thoại quốc tế NGN 8 Kbps
sử dụng thẻ trả tiền trước trong các
ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm
trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày trong
tuần từ thứ hai đến thứ bẩy,
nhưng mức giảm không được vượt quá
30% mức cước qui định tại thời
điểm tương ứng.
3.
Quy định việc giảm cước cho các
đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc
biệt với mức giảm không được
vượt quá 10% mức cước qui định tại
thời điểm tương ứng và không phân biệt đối
xử giữa các khách hàng.
Điều
6. Các qui định
của Quyết định này được áp dụng
đối với người sử dụng dịch
vụ điện thoại quốc tế của Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Điều
7. Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo. Các quy định trước đây trái với
Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều
8. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Bưu chính, Viễn thông, Tổng Giám đốc Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Nam Thắng