Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 32/2009/TT-BTC hướng dẫn về thuế với tổ chức, cá nhân tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 19/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thuế đối với nhà thầu thăm dò, khai thác dầu khí - Ngày 19/02/2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 32/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo qui định của Luật Dầu khí. Theo đó, các nhà thầu tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu thô và khí thiên nhiên tại Việt Nam theo qui định của Luật Dầu khí phải nộp thuế tại Cục thuế địa phương, nơi người nộp thuế đặt văn phòng điều hành chính. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, cơ quan quản lý thuế xác định giá tính thuế là giá bán trung bình cộng của dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế của 3 tuần liên tục: tuần trước, tuần bán và tuần tiếp theo tuần bán dầu thô đối với dầu thô và giá tính thuế là giá bán khí thiên nhiên cùng loại trên thị trường, tại địa điểm giao nhận và các yếu tố liên quan khác đối với khí thiên nhiên. Thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên được xác định trên cơ sở luỹ tiến từng phần của tổng sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực khai thác trong mỗi kỳ nộp thuế tính theo sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên bình quân mỗi ngày khai thác được của hợp đồng dầu khí, thuế suất thuế tài nguyên và số ngày khai thác trong kỳ tính thuế. Người nộp thuế phải thực hiện khai, nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế hiện hành. Đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí sẽ được miễn loại thuế này. Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên... cũng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí của bên chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí cho bên nhận chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, áp dụng đối với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2009 trở đi.
Xem chi tiết Thông tư 32/2009/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 32/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Dầu khí và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ các Luật, Pháp lệnh thuế và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật Dầu khí như sau:
QUI ĐỊNH CHUNG
Các hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là nhà thầu) tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu thô, condensat (sau đây gọi chung là dầu thô) và khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí than (sau đây gọi chung là khí thiên nhiên) tại Việt Nam theo qui định của Luật Dầu khí.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên được bán bằng đô la Mỹ hoặc tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi thì đồng tiền nộp các loại thuế liên quan đến hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên gồm thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp là đô la Mỹ hoặc tiền ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, được bán bằng tiền đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp các loại thuế liên quan đến hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên gồm thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp là đồng Việt Nam.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên, được bán vừa bằng đô la Mỹ hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, vừa bằng đồng Việt Nam thì đồng tiền nộp các loại thuế liên quan đến hoạt động khai thác dầu thô, khí thiên nhiên gồm thuế xuất khẩu, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp là đồng Việt Nam.
Việc quy đổi từ đô la Mỹ hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi sang đồng Việt Nam để nộp thuế được thực hiện theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp thuế.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, cơ quan quản lý thuế (cơ quan thuế và cơ quan hải quan) sẽ xác định giá tính thuế theo nguyên tắc sau:
- Đối với dầu thô: giá tính thuế là giá bán trung bình cộng của dầu thô cùng loại trên thị trường quốc tế của 3 tuần liên tục: tuần trước, tuần bán và tuần tiếp theo tuần bán dầu thô. Người nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành phần, chất lượng của dầu thô đang khai thác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế tham khảo giá bán trên thị trường Mỹ (WTI), thị trường Anh (Brent) hay thị trường Singapore (Plátt’s) hoặc tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của người nộp thuế.
- Đối với khí thiên nhiên: giá tính thuế là giá bán khí thiên nhiên cùng loại trên thị trường, tại địa điểm giao nhận và các yếu tố liên quan khác. Khi cần thiết, cơ quan quản lý thuế có thể tham khảo ý kiến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xác định giá khí thiên nhiên đang khai thác của người nộp thuế.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC QUI ĐỊNH VỀ THUẾ
Kỳ tính thuế tài nguyên là năm dương lịch.
- Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch.
- Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, khí thiên nhiên.
2.2. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô hoặc khí thiên nhiên phải nộp:
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, hoặc khí thiên nhiên phải nộp |
= |
Sản lượng dầu thô, hoặc khí thiên nhiên, chịu thuế tài nguyên bình quân/ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế |
x |
Số ngày khai thác dầu thô, |
Trong đó:
+ Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân/ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên khai thác trong kỳ tính thuế chia cho số ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
+ Thuế suất thuế tài nguyên: theo Biểu thuế tài nguyên quy định tại Điều 7 Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên, cụ thể:
- Đối với dầu thô:
Sản lượng khai thác |
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
Đến 20.000 thùng/ngày Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày Trên 150.000 thùng/ngày |
6% 8% 10% 12% 17% 22% |
8% 10% 12% 17% 22% 27% |
- Đối với khí thiên nhiên:
Sản lượng khai thác |
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
Đến 5 triệu m3/ngày Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày Trên 10 triệu m3/ngày |
0% 3% 6% |
0% 5% 10% |
Việc xác định dự án khuyến khích đầu tư dầu khí để làm căn cứ áp dụng thuế suất thuế tài nguyên dựa vào danh Mục các dự án khuyến khích đầu tư dầu khí do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
+ Số ngày khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế là số ngày tiến hành hoạt động khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế, trừ các ngày ngừng sản xuất do mọi nguyên nhân.
Ví dụ: Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp đối với trường hợp khai thác dầu thô:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế: 72.000.000 thùng
+ Số ngày sản xuất trong kỳ nộp thuế: 360 ngày
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 200.000 thùng/ngày (72.000.000 thùng: 360 ngày)
+ Dầu thô được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh Mục dự án khuyến khích đầu tư (trường hợp dầu thô được khai thác từ hợp đồng thuộc danh Mục dự án khuyến khích đầu tư thì tính tương tự với thuế suất thuế tài nguyên áp dụng đối với dự án khuyến khích đầu tư)
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế:
{(20.000 x 8%) + (30.000 x 10%) + (25.000 x 12%) + (25.000 x 17%) + (50.000 x 22%) + (50.000 x 27%)} x 360 ngày = 13.086.000 thùng.
Ví dụ: Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên, phải nộp đối với trường hợp khai thác khí thiên nhiên:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế: 3.960.000.000 m3
+ Số ngày sản xuất trong kỳ tính thuế: 360 ngày
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 11.000.000 m3/ngày (3.960.000.000 m3: 360 ngày)
+ Khí thiên nhiên được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh Mục dự án khuyến khích đầu tư (trường hợp khí thiên nhiên được khai thác từ hợp đồng thuộc danh Mục dự án khuyến khích đầu tư thì tính tương tự với thuế suất thuế tài nguyên áp dụng đối với dự án khuyến khích đầu tư).
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ nộp thuế:
(5.000.000 x 5%) + (1.000.000 x 10%)} x 360 ngày = 126.000.000 m3
Trường hợp thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế bằng văn bản trước 6 tháng và hướng dẫn cụ thể về khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên.
2.1. Xác định số tiền thuế tài nguyên tạm tính:
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính |
= |
Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên thực tế bán |
x |
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
Trong đó:
+ Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực tế bán là sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên đã bán.
+ Giá tính thuế tài nguyên tạm tính là giá bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên tại điểm giao nhận của từng lần bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định như hướng dẫn dưới đây:
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
= |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên, dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế |
x 100% |
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế |
+ Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên nhiên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 8, Mục I, Phần II Thông tư này, trên cơ sở sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế, số ngày dự kiến khai thác;
+ Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế là sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế.
Căn cứ sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, dự kiến khai thác hàng năm và Biểu thuế tài nguyên đối với dầu thô và khí thiên nhiên người nộp thuế xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính hàng năm và thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế biết chậm nhất là ngày 01 tháng 12 của kỳ tính thuế tài nguyên trước.
Trong kỳ tính thuế, trường hợp dự kiến sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên khai thác, dự kiến số ngày khai thác dầu khí 6 tháng cuối năm thay đổi dẫn đến tăng hoặc giảm tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên từ 15% trở lên so với tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên tạm tính đã thông báo với cơ quan thuế thì người nộp thuế có trách nhiệm xác định và thông báo tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính mới cho cơ quan thuế biết chậm nhất là ngày 01 tháng 5 năm đó.
Ví dụ: Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính:
- Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu thô:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế: 72.000.000 thùng
+ Số ngày dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế: 360 ngày
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 200.000 thùng/ngày (72.000.000 thùng : 360 ngày).
+ Thuế tài nguyên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế (xác định như hướng dẫn tại Điều 8, Mục I, Phần II Thông tư này): 13.086.000 thùng
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính từ khai thác dầu thô là:
13.086.000 72.000.000 |
x |
100% |
= |
18,18%
|
- Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính đối với khí thiên nhiên:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng khí thiên chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế: 3.960.000.000 m3
+ Số ngày sản xuất trong kỳ nộp thuế: 360 ngày
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ nộp thuế: 11.000.000 m3/ ngày (3.960.000.000 m3: 360 ngày)
+ Thuế tài nguyên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế (xác định như hướng dẫn tại Điều 8, Mục I, Phần II Thông tư này): 126.000.000 m3
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính từ khai thác khí thiên nhiên là:
126.000.000 |
x |
100% |
= |
3,182% |
3.960.000.000 |
a. Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính theo mẫu số 01/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất hóa đơn (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa) hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu. Trường hợp ngày thứ 35 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (sau đây gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
c. Thời hạn nộp thuế tài nguyên tạm tính: như thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính.
a. Hồ sơ khai thuế tài nguyên là Tờ khai thuế tài nguyên tạm tính theo mẫu số 01/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 20 hàng tháng. Trường hợp ngày thứ 20 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của các ngày nghỉ đó.
c. Thời hạn nộp thuế tài nguyên tạm tính: như thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên tạm tính.
3.1.1. Xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp:
a. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế |
|
Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân/ ngày trong kỳ tính thuế |
|
Thuế suất thuế tài nguyên |
|
Số ngày khai thác dầu thô trong kỳ tính thuế |
b. Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu thô so với sản lượng dầu thô khai thác trong kỳ tính thuế:
Tỷ lệ thuế tài |
|
Thuế tài nguyên bằng |
|
100% |
c. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên bằng |
= |
Sản lượng dầu thô bán |
x |
Tỷ lệ thuế tài nguyên bằng |
d. Xác định số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế:
Số tiền phải nộp từ |
|
Thuế tài nguyên bằng |
|
Giá tính thuế |
Trong đó:
+ Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế xác định như hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9, Mục I, phần II Thông tư này;
+ Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô: là giá bình quân gia quyền của dầu thô được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
e. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán trong kỳ tính thuế để làm cơ sở quyết toán thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp cho kỳ tính thuế tiếp theo:
Thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán trong kỳ tính thuế trước |
+ |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế |
- |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong kỳ tính thuế |
Trường hợp dầu thô không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Phần I Thông tư này.
Ví dụ: Xác định giá tính thuế tài nguyên:
Giả sử: sản lượng dầu thô được bán trong kỳ tính thuế là (4.000.000 thùng) được bán thành 3 lô: lô 1 có sản lượng là 2.000.000 thùng, bán với giá 18 USD/ thùng; lô 2 có sản lượng là 1.000.000 thùng, bán với giá 20 USD/ thùng; lô 3 có sản lượng là 1.000.000 thùng, bán với giá 14 USD/ thùng.
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô |
= |
(2.000.0000 x 18) + (1.000.0000 x 20) + (1.000.0000 x 14) |
= |
17,5 USD/ thùng |
4.000.000 |
g. Xác định số tiền nộp thiếu (hoặc thừa) từ bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế:
Số tiền nộp thiếu (hoặc thừa) từ bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế |
= |
Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ tính thuế |
- |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp trong kỳ tính thuế |
Trong đó:
+ Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ tính thuế: xác định như hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9, Mục I, Phần II Thông tư này.
+ Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp trong kỳ tính thuế: là tổng số thuế tài nguyên tạm tính đã nộp theo Bảng kê số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp (theo Mẫu số 02-2/TAIN-DK ban hành kèm theo Thông tư này).
a. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê sản lượng và doanh thu bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai thác trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-1/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê số tiền thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-2/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
c. Nộp thuế theo hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên:
Căn cứ hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên, người nộp thuế xác định:
- Nếu số thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì số thuế nộp thừa được trừ vào số thuế phải nộp của lần nộp thuế tài nguyên tạm tính tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế tài nguyên nộp thừa theo quy định của pháp Luật về quản lý thuế hiện hành, nếu không có kỳ nộp thuế tài nguyên tiếp theo.
- Nếu số thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế ít hơn số thuế phải nộp thì người nộp thuế phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào Kho bạc Nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên.
3.2.1. Xác định số tiền thuế tài nguyên phải nộp:
a. Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế:
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân/ ngày trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế tài nguyên |
x |
Số ngày khai thác khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
b. Xác định số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế:
Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
= |
Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
x |
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên |
Trong đó:
+ Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế: xác định như hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9, Mục I, Phần II Thông tư này;
+ Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên: là giá bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng tại điểm giao nhận trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Phần I Thông tư này.
c. Xác định số tiền nộp thiếu (hoặc thừa) từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế:
Số tiền nộp thiếu (hoặc thừa) từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
= |
Số tiền xuất bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ tính thuế |
- |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp trong kỳ tính thuế |
Trong đó:
+ Số tiền phải nộp từ bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế: xác định như hướng dẫn tại khoản 3, Điều 9, Mục I, Phần II Thông tư này.
+ Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp trong kỳ tính thuế: là tổng số thuế tài nguyên tạm tính đã nộp theo Bảng kê số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp (theo Mẫu số 02-2/TAIN-DK ban hành kèm theo Thông tư này).
a. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 02/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê sản lượng và doanh thu bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai thác trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-1/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bảng kê số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp trong kỳ tính thuế theo mẫu số 02-2/TAIN - DK ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên:
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tài nguyên là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
c. Nộp thuế theo hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên:
Căn cứ hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên, người nộp thuế xác định:
- Nếu số thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì số thuế nộp thừa được trừ vào số thuế phải nộp của lần nộp thuế tài nguyên tạm tính tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế tài nguyên nộp thừa theo quy định của pháp Luật về quản lý thuế hiện hành nếu không có kỳ nộp thuế tài nguyên tiếp theo.
- Nếu số thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế ít hơn số thuế phải nộp thì người nộp thuế phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào Kho bạc Nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên.
II. THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
Người nộp thuế thực hiện khai, nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo qui định của pháp Luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp Luật về quản lý thuế hiện hành. Ngoài ra, Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
1. Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Số thuế xuất khẩu phải nộp |
= |
Số lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất khẩu |
x |
Giá tính thuế |
x |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu |
Trong đó:
+ Số lượng dầu thô, khí thiên nhiên xuất khẩu là sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên thực tế xuất khẩu.
+ Giá tính thuế là giá bán dầu thô, khí thiên nhiên theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng. Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế xuất khẩu được xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Phần I Thông tư này.
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế xuất khẩu |
= |
100% |
- |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô, khí thiên nhiên |
Trong đó:
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính trong kỳ tính thuế xác định như hướng dẫn tại Điều 8, Mục I, Phần II Thông tư này.
+ Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô, khí thiên nhiên theo Biểu thuế xuất khẩu hiện hành.
Ví dụ: Xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô:
Giả sử:
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính theo ví dụ tại Điều 9 nêu trên: 18,18%
+ Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô theo Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành: 10%
Tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô: 8,18% = (100% - 18,18%) x 10%
Căn cứ tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính, thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu thô, người nộp thuế xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu đối với từng hợp đồng dầu khí và thông báo với cơ quan hải quan nơi xuất khẩu dầu thô và cơ quan thuế nơi đăng ký thuế cùng với thời hạn thông báo tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính nêu tại Điều 8, Mục I, Phần II Thông tư này.Thủ tục khai, nộp thuế xuất khẩu đối với dầu thô, khí thiên nhiên xuất khẩu thực hiện theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế.
Riêng thời hạn nộp thuế xuất khẩu dầu thô: chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu. Trường hợp ngày thứ 35 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp thuế xuất khẩu là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Người nộp thuế thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và pháp luật về quản lý thuế hiện hành.
Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên và thu nhập khác của người nộp thuế là đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 14. Xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
= |
Doanh thu từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên trong kỳ tính thuế |
- |
Chi phí được trừ trong kỳ tính thuế |
+ |
Thu nhập khác trong kỳ tính thuế |
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì doanh thu từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí được xác định bằng cách lấy khối lượng phần dầu thô, khí thiên nhiên tương ứng nhân với giá bán do cơ quan thuế xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Phần I Thông tư này.
Người nộp thuế được trừ vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN (trừ các khoản chi nêu tại khoản 3 dưới đây) nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu thô, khí thiên nhiên nhưng không vượt quá số chi phí được xác định bằng doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên nhân (x) tỷ lệ chi phí thu hồi thoả thuận tại hợp đồng dầu khí. Trường hợp tại hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ chi phí thu hồi để làm căn cứ xác định chi phí được trừ là 35%.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo qui định của pháp luật.
- Chi phí được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ thỏa thuận tại hợp đồng dầu khí. Trường hợp tại hợp đồng dầu khí không có thỏa thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ chi phí thu hồi để làm căn cứ xác định chi phí không được trừ là 35%.
- Chi phí không được tính là chi phí thu hồi theo quy định của hợp đồng dầu khí.
- Chi phí khác không được tính là chi phí được trừ theo qui định của pháp luật về thuế TNDN hiện hành.
1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế |
= |
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
x |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
Trong đó :
+ Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định như hướng dẫn tại Điều 14, Mục III, Phần II Thông tư này.
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Điều 10 của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Đối với các hợp đồng dầu khí xác định được tỷ lệ tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp như hướng dẫn dưới đây thì việc tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo từng lần bán.
4.1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính:
Số thuế TNDN tạm tính |
= |
Doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên |
x |
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính |
Trong đó:
+ Doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên là toàn bộ giá trị của sản lượng dầu khí thực, được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng của từng lần bán.
Trường hợp dầu thô, khí thiên nhiên không được bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì doanh thu bán dầu thô, khí thiên nhiên được xác định bằng cách lấy khối lượng phần dầu thô, khí thiên nhiên tương ứng nhân (x) với giá bán do cơ quan thuế xác định như hướng dẫn tại Điều 5, Phần I Thông tư này.
+ Tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính xác định như hướng dẫn dưới đây:
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính |
= |
100% |
- |
Tỷ lệ chi phí được phép thu hồi |
- |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
- |
Tỷ lệ thuế xuất khẩu |
x |
Thuế suất thuế TNDN |
Người nộp thuế tự xác định ra tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đăng ký thuế biết cùng với thời hạn thông báo tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính nêu tại Điều 9, Mục I, Phần II Thông tư này.
Ví dụ: Xác định tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với khai thác dầu thô:
Giả sử:
+ Tỷ lệ chi phí được phép thu hồi: 35%
+ Tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên (theo ví dụ tại Điều 9 nêu trên): 18,18%
+ Tỷ lệ tạm nộp thuế xuất khẩu (theo ví dụ tại Điều 10 nêu trên): 8,18%
+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 50%
Tỷ lệ tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp là:
(100% - 35% - 18,18% - 8,18% ) x 50% = 19,32%
Trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính từ khai thác khí thiên nhiên, tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính được xác định tương tự như trên.
a. Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính là tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo mẫu số 01/TNDN-DK ban hành kèm theo Thông tư này.
b. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: chậm nhất là ngày thứ 35 kể từ ngày xuất hóa đơn (đối với dầu thô bán tại thị trường nội địa) hoặc ngày cơ quan hải quan xác nhận dầu thô xuất khẩu. Trường hợp ngày thứ 35 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
c. Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính: cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02/TNDN-DK ban hành kèm theo Thông tư này.
- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm kết thúc hợp đồng dầu khí.
- Chậm nhất là ngày thứ 90, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí.
Trường hợp ngày thứ 90 hoặc ngày thứ 45 là ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, ngày tết (gọi chung là ngày nghỉ) thì thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là ngày tiếp theo của ngày nghỉ đó.
Căn cứ hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế xác định:
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong kỳ tính thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì số thuế nộp thừa được trừ vào số thuế phải nộp của lần nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính tiếp theo hoặc làm thủ tục hoàn thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành, nếu không có kỳ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tiếp theo.
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính trong kỳ tính thuế ít hơn số thuế phải nộp thì người nộp thuế phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào Kho bạc Nhà nước cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
1. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí được xác định như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp |
= |
Thu nhập chịu thuế |
x |
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp |
1.1. Xác định thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế |
= |
Giá chuyển nhượng |
- |
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng |
- |
Chi phí chuyển nhượng |
Trong đó
+ Giá chuyển nhượng là tổng giá trị thực tế theo giá thị trường mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì giá chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng chuyển nhượng.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không được xác định theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra, yêu cầu các bên tham gia chuyển nhượng cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định giá trị hiện tại và tương lai của phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí chuyển nhượng trước khi các bên quyết định việc chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng và ấn định giá trị thanh toán của hợp đồng trên cơ sở tham khảo giá thị trường, giá có thể bán cho bên thứ ba, giá bán các hợp đồng chuyển nhượng tương tự.
+ Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: được xác định trên cơ sở sổ sách, chứng từ kế toán về chi phí được phép thu hồi của bên chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng vốn, sau khi trừ đi các chi phí đã được thu hồi (nếu có), được các bên tham gia hợp đồng dầu khí và Tập đoàn dầu khí Việt Nam công nhận và chi phí khác liên quan đến giá mua của phần vốn chuyển nhượng nhưng chưa được tính là chi phí được phép thu hồi.
Trường hợp nhà thầu tiếp tục chuyển nhượng lại phần vốn nhận chuyển nhượng, giá vốn của phần vốn chuyển nhượng từng lần sau đó được xác định bằng giá trị chuyển nhượng của hợp đồng chuyển nhượng ngay trước đó cộng với chi phí được tính là chi phí thu hồi mà nhà thầu bổ sung thêm (nếu có chứng từ chứng minh), trừ đi các chi phí đã được thu hồi (nếu có).
Trường hợp việc hạch toán kế toán của hợp đồng dầu khí bằng đồng ngoại tệ, nhà thầu chuyển nhượng vốn tham gia hợp đồng dầu khí bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp việc hạch toán kế toán của hợp đồng dầu khí bằng đồng Việt Nam, nhà thầu chuyển nhượng vốn tham gia hợp đồng dầu khí bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được được qui đổi thành đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm góp vốn tham gia hợp đồng dầu khí hoặc thời điểm mua lại phần vốn tham gia hợp đồng dầu khí.
+ Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, theo chứng từ gốc được cơ quan thuế công nhận. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).
Chi phí chuyển nhượng bao gồm: chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng; các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng; các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp từ thu nhập chuyển nhượng vốn là thuế suất qui định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh không tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí.
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn theo Mẫu số 03/TNDN-DK ban hành kèm theo Thông tư này;
- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán;
- Bản sao quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao chứng nhận của nhà điều hành, công ty điều hành chung hoặc của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh về chi phí được phép thu hồi là giá vốn của phần vốn chuyển nhượng của bên chuyển nhượng;
- Chứng từ gốc của các khoản chi phí.
Trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ, trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch điện tử.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Người nộp thuế căn cứ vào qui định tại giấy phép đầu tư hoặc quyết định của Thủ tướng Chính phủ về mức, thời hạn miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định số thuế được miễn, giảm; số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp khi tạm tính và khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế là kỳ tính thuế đầu tiên phát sinh thu nhập chịu thuế.
Thu nhập được miễn, giảm thuế TNDN không bao gồm khoản thu nhập khác nêu tại khoản 5, Điều 14, Mục III, Phần II Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số: 01/TAIN-DK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||||||
TỜ KHAI THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH |
|||||||||||||||||
[01] Lần xuất bán thứ...tháng...năm 20.. |
|||||||||||||||||
[02] Người nộp thuế: ............................................................................................................................ |
|||||||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................................ |
|||||||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ................................................ |
|||||||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ................................................................................
|
|||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
|||||||||||||
1 |
Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên bán |
|
[11] |
|
|||||||||||||
2 |
Giá tính thuế tài nguyên tạm tính |
|
[12] |
|
|||||||||||||
3 |
Doanh thu [13]=[11]*[12] |
|
[13] |
|
|||||||||||||
4 |
Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính |
|
[14] |
|
|||||||||||||
5 |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính [15]=[13]*[14] |
|
[15] |
|
|||||||||||||
6 |
Số tiền thuế tài nguyên nộp thừa của kỳ tính thuế trước (nếu có) |
|
[16] |
|
|||||||||||||
7 |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính phải nộp [17]=[15]-[16] |
|
[17] |
|
|||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./. |
|||||||||||||||||
..............,Ngày....... tháng....... năm...... |
|||||||||||||||||
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|||||||||||||||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|||||||||||||||||
Ghi chú: - Trường hợp một người nộp thuế khai thác đồng thời dầu thô và khí thiên nhiên thì khai thành hai tờ khai thuế tài nguyên tạm tính riêng biệt. |
|||||||||||||||||
- Chỉ tiêu [14] do người nộp thuế tự xác định. |
|||||||||||||||||
|
Mẫu số: 02/TAIN-DK |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|||||||||||||||||
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc |
|||||||||||||||||
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN |
|||||||||||||||||
[01] Kỳ tính thuế (KTT) năm 20.. |
|||||||||||||||||
[02] Người nộp thuế: ................................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||||||
[04] Địa chỉ: ................................................................................................................................................................ |
|||||||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: ........................................................................................................................................... |
|||||||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: .................................ngày: .......................Do Bộ KH&ĐT cấp: ........................................ |
|||||||||||||||||
[07] Điện thoại: .................................................[08] Fax: ...................[09] Email: ..................................................... |
|||||||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... ....................... mở tại NH: ...............................................................................
|
|||||||||||||||||
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
|||||||||||||
1 |
Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên trong KTT |
|
[11] |
|
|||||||||||||
2 |
Số ngày khai thác trong KTT |
|
[12] |
|
|||||||||||||
3 |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô hoặc khí thiên nhiên phải nộp trong KTT |
|
[13] |
|
|||||||||||||
4 |
Tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu thô [14]=[13] / [11] |
|
[14] |
|
|||||||||||||
5 |
Sản lượng dầu thô bán |
|
[15] |
|
|||||||||||||
6 |
Doanh thu bán dầu thô hoặc khí thiên nhiên |
|
[16] |
|
|||||||||||||
7 |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô bán trong KTT [17]=[15] * [14] |
|
[17] |
|
|||||||||||||
8 |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán KTT trước chuyển sang |
|
[18] |
|
|||||||||||||
9 |
Thuế tài nguyên bằng dầu thô chưa bán chuyển KTT sau [19]=[18] + [13] - [17] |
|
[19] |
|
|||||||||||||
10 |
Giá tính thuế tài nguyên |
|
[20] |
|
|||||||||||||
11 |
Số tiền thuế tài nguyên phải nộp trong KTT [21]=[17] * [20] |
|
[21] |
|
|||||||||||||
12 |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính trong KTT đã nộp |
|
[22] |
|
|||||||||||||
14 |
Số tiền thuế tài nguyên nộp thiếu (hoặc thừa) trong KTT [23]=[21]-[22] |
|
[23] |
|
|||||||||||||
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. |
|||||||||||||||||
..............,Ngày....... tháng....... năm...... |
|||||||||||||||||
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|||||||||||||||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
|
|
Mẫu số: 02-1/TAIN-DK |
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG KÊ SẢN LƯỢNG VÀ DOANH THU BÁN DẦU THÔ
HOẶC KHÍ THIÊN NHIÊN KHAI THÁC
[01]Năm 200...
(Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên)
|
||||||||||||||||||||
STT |
Ngày tháng |
Số lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai thác |
Số lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên bán |
Giá bán |
Doanh thu |
|||||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
2 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
3 |
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
4 |
|
.............. |
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
..............,Ngày....... tháng....... năm...... |
||||||||||||||||||||
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
||||||||||||||||||||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Ghi chú: - Trường hợp một người nộp thuế khai thác đồng thời dầu thô và khí thiên nhiên thì khai thành từng Bảng kê riêng biệt.
|
Mẫu số: 02-2/TAIN-DK |
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BẢNG KÊ SỐ TIỀN THUẾ TÀI NGUYÊN TẠM TÍNH ĐÃ NỘP
[01] Năm 200...
[02] Người nộp thuế: ..................................................................................................................... |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
STT |
Tờ khai thuế tài nguyên Lần xuất bán thứ...tháng...năm 200.. |
Số tiền thuế tài nguyên tạm tính đã nộp (USD/đồng) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
....................... |
|
|
|
Tổng số |
|
|
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
|||
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
|||
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
|||
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
|
Mẫu số: 01/TNDN-DK |
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH
[01] Lần xuất bán thứ...tháng...năm 20..
|
[02] Người nộp thuế: ........................................................................................................... |
|||||||||||||||
|
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||||
|
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................... |
|||||||||||||||
|
[05] Hợp đồng dầu khí lô: .................................................................................................... |
|||||||||||||||
|
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .....................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................. |
|||||||||||||||
|
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ............................... |
|||||||||||||||
|
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ............................................................... |
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mã số |
Giá trị |
1 |
Sản lượng dầu khí xuất bán |
|
[11] |
|
2 |
Giá bán |
|
[12] |
|
3 |
Doanh thu [13]=[11]*[12] |
|
[13] |
|
4 |
Tỷ lệ thuế TNDN tạm tính |
|
[14] |
|
5 |
Số thuế TNDN tạm tính [15]=[13]*[14] |
|
[15] |
|
6 |
Số thuế TNDN nộp thừa của kỳ nộp thuế trước (nếu có) |
|
[16] |
|
7 |
Số thuế TNDN tạm tính phải nộp [17]=[15]-[16] |
|
[17] |
|
8 |
Số thuế TNDN được miễn hoặc giảm (nếu có) |
|
[18] |
|
9 |
Số thuế TNDN tạm tính phải nộp sau khi miễn hoặc giảm (nếu có) |
|
[19] |
|
10 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp của mỗi bên nhà thầu [20]=[19]* (Tỷ lệ dầu khí lãi của mỗi bên nhà thầu ) |
|
[20] |
|
- Nhà thầu A |
|
|
|
|
- Nhà thầu B |
|
|
|
|
....... |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. |
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Ghi chú: - Chỉ tiêu [14] do người nộp thuế tự xác định
- Chỉ tiêu [20] khai đối với trường hợp từng bên nhà thầu xác định số thuế TNDN phải nộp riêng
|
Mẫu số: 02/TNDN-DK |
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
[01] Năm 20....
[02] Người nộp thuế: ........................................................................................................... |
|||||||||||||
[03] Mã số thuế:
|
|||||||||||||
[04] Địa chỉ: ......................................................................................................................... |
|||||||||||||
[05] Hợp đồng dầu khí lô: .................................................................................................... |
|||||||||||||
[06] Giấy phép đầu tư số: ...................ngày: .....................Do Bộ KH&ĐT cấp: ................. |
|||||||||||||
[07] Điện thoại: ................................[08] Fax: ...................[09] Email: ............................... |
|||||||||||||
[10] Tài khoản tiền gửi số: ............... mở tại NH: ............................................................... |
STT |
Chỉ tiêu |
Mã số |
Số tiền |
1 |
Tổng doanh thu chịu thuế TNDN |
[11] |
|
2 |
Tổng chi phí thu hồi lũy kế |
[12] |
|
3 |
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:[13] = [14]+[15] |
[13] |
|
3.1 |
Chi phí được phép thu hồi |
[14] |
|
3.2 |
Chi phí hợp lý khác |
[15] |
|
4 |
Thu nhập từ hoạt động TK TD và KT dầu khí [16]=[11]-[13] |
[16] |
|
5 |
Thu nhập khác |
[17] |
|
6 |
Tổng thu nhập chịu thuế [18]=[16]+[17] |
[18] |
|
7 |
Thuế suất thuế TNDN |
[19] |
|
8 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp [20]=[18]*[19] |
[20] |
|
9 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn hoặc giảm |
[21] |
|
10 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán [22]=[20]-[21] |
[22] |
|
11 |
Số thuế TNDN tạm tính đã nộp |
[23] |
|
12 |
Số thuế TNDN nộp thiếu (thừa) trong KTT [24]=[22]-[23] |
[24] |
|
13 |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán của mỗi bên nhà thầu [25]=[22]*(Tỷ lệ dầu khí lãi của mỗi bên nhà thầu). |
[25] |
|
- Nhà thầu A |
|
||
- Nhà thầu B |
|
||
-.... |
|
||
14 |
Số thuế TNDN tạm tính đã nộp của mỗi bên nhà thầu |
[26] |
|
- Nhà thầu A |
|
||
- Nhà thầu B |
|
||
-.... |
|
||
15 |
Số thuế TNDN nộp thiếu (thừa) trong KTT của mỗi bên nhà thầu [27]=[25]-[26] |
[27] |
|
- Nhà thầu A |
|
||
- Nhà thầu B |
|
||
-.... |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. |
.............., ngày....... tháng....... năm...... |
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ |
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) |
Ghi chú: - Chỉ tiêu [25], [26], [27] khai đối với trường hợp từng bên nhà thầu xác định số thuế TNDN phải nộp riêng