Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 261/2016/TT-BTC biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 261/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 261/2016/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 14/11/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí bảo đảm hàng hải đối với luồng hàng hải chuyên dùng
Thông tư chỉ rõ chỉ rõ, cảng vụ hàng hải khu vực thực hiện thu phí bảo đảm hàng hải tại luồng hàng hải chuyên dùng do doanh nghiệp đầu tư, khai thác và sử dụng biên lai thu phí theo quy định hiện hành khi thực hiện thu phí. Mức thu phí bảo đảm hàng hải tại luồng hàng hải chuyên dùng thực hiện theo quy định của Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016.
Các Cảng vụ hàng hải khu vực được để lại 2% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho hoạt động thu phí; 30% số phí được nộp vào ngân sách Nhà nước; số phí còn lại doanh nghiệp đầu tư, khai thác luồng hàng hải chuyên dùng được hưởng để bù đắp chi phí đầu tư, khai thác và vận hành luồng hàng hải chuyên dùng đảm bảo chuẩn tắc theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; thay thế Quyết định 65/2006/QĐ-BTC ngày 14/11/2006.
Xem chi tiết Thông tư 261/2016/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 261/2016/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 261/2016/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 08 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về phí, lệ phí hàng hải và biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải.
QUY ĐỊNH CHUNG
Phí, lệ phí hàng hải quy định tại Thông tư này bao gồm: Phí trọng tải tàu, thuyền; phí bảo đảm hàng hải; phí sử dụng vị trí neo, đậu tại khu nước, vùng nước; phí xác nhận kháng nghị hàng hải và lệ phí ra, vào cảng biển.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổ chức thu phí, lệ phí hàng hải là các Cảng vụ hàng hải. Cảng vụ hàng hải thu các loại phí, lệ phí hàng hải sau đây:
- Tàu biển và phương tiện thủy nội địa tự hành quy đổi 1,5 tấn trọng tải tính bằng 01 GT;
- Sà lan quy đổi 01 tấn trọng tải toàn phần tính bằng 01 GT;
- Tàu kéo, tàu đẩy, tàu chở khách (kể cả thủy phi cơ) và cẩu nổi: 01 mã lực (HP, CV) tính bằng 0,5 GT; 01 KW tính bằng 0,7 GT; 01 tấn sức nâng của cẩu đặt trên tàu thuyền quy đổi tương đương 06 GT;
- Tàu thuyền chở khách không ghi công suất máy, quy đổi 01 ghế ngồi dành cho hành khách tính bằng 0,67 GT; 01 giường nằm tính bằng 04 GT;
- Trường hợp tàu thuyền là đoàn lai kéo, lai đẩy hoặc lai cập mạn tính bằng tổng dung tích của cả đoàn bao gồm sà lan, đầu kéo hoặc đầu đẩy.
Đối với việc quy đổi theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được chọn phương thức quy đổi có tổng dung tích lớn nhất.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI QUỐC TẾ
Loại tàu | Mức thu |
A. Tàu thuyền (trừ tàu Lash): - Lượt vào: - Lượt rời: |
0,034 USD/GT 0,034 USD/GT |
B. Tàu Lash: |
|
- Tàu mẹ: |
|
Lượt vào: | 0,017 USD/GT |
Lượt rời: | 0,017 USD/GT |
Sà lan Lash (chỉ thu khi rời tàu mẹ tới khu vực hàng hải không thuộc khu vực hàng hải tàu mẹ tập kết hoặc đến từ khu vực hàng hải khác khu vực hàng hải tàu mẹ neo đậu để xếp hàng lên tàu mẹ) |
|
Lượt vào: | 0,017 USD/GT |
Lượt rời: | 0,017 USD/GT |
- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 300 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 300 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT đến dưới 50.000 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên vào, rời một khu vực hàng hải thu bằng 40% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Loại tàu | Khu vực cảng biển I và III | Khu vực cảng biển II |
A. Tàu thuyền (trừ tàu Lash): - Lượt vào: - Lượt rời: |
0,100 USD/GT 0,100 USD/GT |
0,058 USD/GT 0,058 USD/GT |
B. Tàu Lash: |
|
|
- Tàu mẹ: |
|
|
Lượt vào: | 0,040 USD/GT | 0,025 USD/GT |
Lượt rời: | 0,040 USD/GT | 0,025 USD/GT |
- Sà lan Lash | (chỉ thu khi rời tàu mẹ để đi trên luồng) | |
Lượt vào: | 0,040 USD/GT | 0,025 USD/GT |
Lượt rời: | 0,040 USD/GT | 0,025 USD/GT |
- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 300 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 300 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT đến dưới 50.000 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 50.000 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải áp dụng mức thu bằng 30% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
- Chờ thủy triều ở vùng nước cảng trước khi cập cảng;
- Chờ trời sáng theo lệnh của cảng vụ hàng hải do quy định hạn chế chạy đêm;
- Tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho hành trình của tàu hoặc cấp cứu bệnh nhân hoặc bàn giao người cứu được trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách theo xác nhận của cảng vụ hàng hải;
- Tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kể từ thời điểm được huy động tham gia vụ việc cho đến khi kết thúc vụ việc.
- Hàng hóa thông thường: 0,07 USD/tấn;
- Xe bảo ôn, xe xích, gầu ngoạm, xe lăn đường, xe nâng hàng, cần cẩu: 2 USD/chiếc;
- Ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống, xe có trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống: 0,7 USD/chiếc;
- Các ô tô khác ngoài các loại đã quy định trên: 1,3 USD/chiếc.
Tàu thuyền hoạt động hàng hải quốc tế khi thực hiện thủ tục trình kháng nghị hàng hải phải nộp phí xác nhận kháng nghị hàng hải: 50 USD/lần.
TT | Loại phương tiện | Mức thu |
1 | Tàu thuyền có tổng dung tích nhỏ hơn 100 GT | 5 |
2 | Tàu thuyền có tổng dung tích từ 100 GT đến dưới 500 GT | 10 |
3 | Tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến 1.000 GT | 25 |
4 | Tàu thuyền có tổng dung tích trên 1.000 GT | 50 |
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ HÀNG HẢI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG HÀNG HẢI NỘI ĐỊA
- Lượt vào: 250 đồng/GT;
- Lượt rời: 250 đồng/GT.
- Lượt vào: 450 đồng/GT;
- Lượt rời: 450 đồng/GT.
Trường hợp tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí, mỗi lượt di chuyển từ khu vực hàng hải đến khu vực thăm dò dầu khí ngoài khơi thuộc khu vực quản lý của hai cảng vụ hàng hải thì thực hiện thu, nộp phí theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này.
- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải nhiều hơn 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi phải nộp phí bảo đảm hàng hải như sau:
- Lượt vào: 300 đồng/GT;
- Lượt rời: 300 đồng/GT.
- Lượt vào: 600 đồng/GT;
- Lượt rời: 600 đồng/GT.
- Lượt vào: 950 đồng/GT;
- Lượt rời: 950 đồng/GT.
Trường hợp tàu thuyền chuyên dùng phục vụ dầu khí, mỗi lượt di chuyển từ khu vực hàng hải đến khu vực thăm dò dầu khí ngoài khơi thuộc khu vực quản lý của hai cảng vụ hàng hải thì thực hiện thu, nộp phí theo quy định, tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này.
- Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 500 GT vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 4 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 5 trở đi trong tháng thu bằng 70% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 500 GT đến dưới 1.500 GT vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 3 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 4 trở đi trong tháng thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.500 GT trở lên vào, rời khu vực hàng hải tối thiểu 2 chuyến/1 tháng/1 khu vực hàng hải thì từ chuyến thứ 3 trở đi trong tháng thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 1 Điều này;
- Chờ thủy triều ở vùng nước cảng trước khi cập cảng;
- Chờ trời sáng theo lệnh của cảng vụ hàng hải do quy định hạn chế chạy đêm;
- Tránh bão, tránh thời tiết xấu không đảm bảo an toàn cho hành trình của tàu, cấp cứu bệnh nhân hoặc bàn giao người cứu được trên biển mà không xếp dỡ hàng hóa, không đón, trả khách theo xác nhận của cảng vụ hàng hải;
- Tàu thuyền tham gia tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão, thiên tai theo lệnh điều động hoặc được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kể từ thời điểm được huy động tham gia vụ việc cho đến khi kết thúc vụ việc.
Tàu thuyền hoạt động hàng hải nội địa khi thực hiện thủ tục trình kháng nghị hàng hải phải nộp phí xác nhận kháng nghị hàng hải: 200.000 đồng/lần.
Tàu thuyền vào, rời khu vực hàng hải, cảng chuyên dùng, cảng dầu khí ngoài khơi phải nộp lệ phí ra, vào cảng biển như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Mức thu (đồng/1 lượt) |
1 |
Tàu thuyền có tổng dung tích dưới 200 GT |
15.000 |
2 |
Tàu thuyền có tổng dung tích từ 200 GT đến dưới 1.000 GT |
25.000 |
3 |
Tàu thuyền có tổng dung tích từ 1.000 GT đến 5.000 GT |
50.000 |
4 |
Tàu thuyền có tổng dung tích trên 5.000 GT |
100.000 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC KHU VỰC HÀNG HẢI TRONG KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 261/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên cảng vụ |
Khu vực hàng hải |
1 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Ninh |
Gồm 5 khu vực hàng hải: Khu vực Vạn Gia, Hải Hà; khu vực Mũi Chùa; khu vực Cẩm Phả, Cửa Đối; khu vực Hòn Gai và khu vực Yên Hưng |
2 |
Cảng vụ hàng hải Hải Phòng |
Gồm 02 khu vực: Khu vực đảo Bạch Long Vỹ và khu vực Hải Phòng. |
3 |
Cảng vụ hàng hải Thái Bình |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
4 |
Cảng vụ hàng hải Nam Định |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
5 |
Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
6 |
Cảng vụ hàng hải Nghệ An |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
7 |
Cảng vụ hàng hải Hà Tĩnh |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Vũng Áng và khu vực Xuân Hải |
8 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Bình |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Hòn La, khu vực Cửa Gianh |
9 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Trị |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
10 |
Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Thuận An và khu vực Chân Mây |
11 |
Cảng vụ hàng hải Đà Nẵng |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
12 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Nam |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
13 |
Cảng vụ hàng hải Quảng Ngãi |
Gồm 03 khu vực hàng hải: Khu vực đảo Lý Sơn, khu vực Sa Kỳ và khu vực Dung Quất |
14 |
Cảng vụ hàng hải Quy Nhơn |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Quy Nhơn và Khu vực Vũng Rô |
15 |
Cảng vụ hàng hải Nha Trang |
Gồm 07 khu vực hàng hải: Khu vực Nha Trang, khu vực Ba Ngòi, khu vực Vịnh Vân Phong, khu vực Đảo Yến, khu vực Ninh Chữ, khu vực Trường Sa và khu vực Cà Ná |
16 |
Cảng vụ hàng hải Bình Thuận |
Gồm 05 khu vực hàng hải: Khu vực Vĩnh Tân, khu vực Hòa Phú, khu vực Phan Thiết, khu vực Phú Quý và khu vực dầu khí ngoài khơi được giao cho Cảng vụ hàng hải Bình Thuận quản lý |
17 |
Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu |
Gồm 03 khu vực hàng hải: Khu vực Vũng Tàu (gồm khu vực sông Thị Vải-Cái Mép; sông Dinh, vịnh Gành rái-khu neo đậu Vũng Tàu); khu vực Côn Đảo và khu vực dầu khí ngoài khơi được giao cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu quản lý |
18 |
Cảng vụ hàng hải Đồng Nai |
Gồm 2 khu vực hàng hải: Khu vực Thị Vải và khu vực hàng hải còn lại do Cảng vụ hàng hải Đồng Nai quản lý |
19 |
Cảng vụ hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Gò Gia và khu vực Thành phố Hồ Chí Minh |
20 |
Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho |
Gồm 04 khu vực hàng hải: Khu vực Tiền Giang, khu vực Vĩnh Long, khu vực Bến Tre và khu vực Long An |
21 |
Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp |
Gồm 01 khu vực hàng hải |
22 |
Cảng vụ hàng hải An Giang |
Gồm 01 Khu vực hàng hải |
23 |
Cảng vụ hàng hải Cần Thơ |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Trà Vinh và khu vực Cần Thơ |
24 |
Cảng vụ hàng hải Kiên Giang |
Gồm 05 khu vực hàng hải: Khu vực Hòn Chông, khu vực Hà Tiên, khu vực Phú Quốc, khu vực Rạch Giá và khu vực Nam Du |
25 |
Cảng vụ hàng hải Cà Mau |
Gồm 02 khu vực hàng hải: Khu vực Năm Căn và khu vực cảng dầu khí ngoài khơi mỏ Sông Đốc |