Thông tư 23/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 23/2009/TT-BTNMT
NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KIỂM TRA
NGHIỆM THU SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều 1. Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
KIỂM TRA NGHIỆM THU SẢN PHẨM ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2009 /TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đo đạc bản đồ được biên soạn cho các nội dung công việc Kiểm tra nghiệm thu và Quản lý công trình (giám sát thi công, lập hồ sơ kiểm tra nghiệm thu, hồ sơ quyết toán và thẩm định hồ sơ kiểm tra nghiệm thu, hồ sơ quyết toán) thuộc các khối sản phẩm sau:
- Đo đạc hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia và chuyên dụng
- Đo đạc địa hình
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức này phục vụ việc lập, giao kế hoạch và tính đơn giá sản phẩm để lập dự toán và quyết toán cho công tác kiểm tra nghiệm thu cấp chủ đầu tư đối với sản phẩm đo đạc bản đồ thực hiện bằng ngân sách nhà nước trong Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Quy định chung
3.1. Định mức được xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp thống kê, phân tích tính toán và phương pháp kinh nghiệm).
3.2. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần sau:
3.2.1. Định mức lao động công nghệ: định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để kiểm tra nghiệm thu một sản phẩm đo đạc bản đồ.
Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: nêu các thao tác cơ bản để thực hiện bước công việc;
b) Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc. Cấp bậc kỹ thuật công việc xác định theo các quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
c) Định mức:
+ Quy định thời gian lao động cần thiết để thực hiện bước công việc.
+ Đơn vị tính là công nhóm/đơn vị sản phẩm.
+ Thời gian làm việc một công là 8 giờ; riêng trên biển là 6 giờ.
3.2.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).
- Định mức sử dụng vật liệu: quy định số lượng vật liệu cần thiết sử dụng để kiểm tra nghiệm thu một sản phẩm đo đạc bản đồ.
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: quy định thời gian cần thiết người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị để kiểm tra nghiệm thu một sản phẩm đo đạc bản đồ. Đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng
- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại các Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ca và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện năng = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
đ) Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
3.3. Quy định viết tắt
Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt |
Số thứ tự | TT |
Đơn vị tính | ĐVT |
Thuỷ chuẩn kỹ thuật | TC KT |
Bản đồ địa chính cơ sở | BĐĐCCS |
Bản đồ địa hình | BĐĐH |
Tỷ lệ | TL |
Khống chế ảnh | KCA |
Bình đồ ảnh | BĐA |
Cơ sở dữ liệu | CSDL |
Đối tượng địa lý | ĐTĐL |
Mô hình số địa hình (Digital terrain model) | DTM |
Kiểm tra nghiệm thu | KTNT |
Kỹ sư bậc 5 | KS5 |
Kỹ thuật viên bậc 4 | KTV4 |
Lái xe bậc 3 | LX3 |
Bảo hộ lao động | BHLĐ |
Công suất | C.suất |
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành theo quyết định số 05/2006/QĐ-TNMT ngày 26/5/2006 | ĐM05 |
Phần II. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
1- Nội dung công việc
1.1. Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
1.1.1. Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị, lập dự toán và kế hoạch KTNT; kiểm tra, đánh giá công tác kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công.
1.1.2. Kiểm tra kỹ thuật, thẩm định, đánh giá chất lượng, xác định khối lượng các khối sản phẩm (bao gồm việc trực tiếp kiểm tra nội nghiệp, ngoại nghiệp, xử lý, giải quyết kỹ thuật theo thẩm quyền ; giám sát, chỉ đạo việc đo kiểm tra chất lượng công trình):
a) Đo đạc hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia và chuyên dụng
- Lưới thiên văn :
+ Chọn điểm, xây bệ: vị trí điểm theo đồ giải trên bản đồ và thực địa; quy cách chôn, chất lượng và kích thước bệ; nội dung, hình thức ghi chú điểm, biên bản bàn giao mốc, kiểm tra thực địa.
+ Đo ngắm, tính toán: tài liệu kiểm định, sơ đồ đo nối, tài liệu đo ngắm, đo kiểm tra, kết quả tính toán khái lược; sơ đồ tính toán bình sai, tài liệu tính toán bình sai.
- Lưới trọng lực :
+ Chọn điểm, chôn mốc: vị trí điểm theo đồ giải trên bản đồ và thực địa; quy cách chôn, chất lượng và kích thước mốc; nội dung, hình thức ghi chú điểm, biên bản bàn giao mốc, kiểm tra thực địa.
+ Đo ngắm, tính toán: tài liệu kiểm định, sơ đồ đo nối, tài liệu đo ngắm, đo kiểm tra, kết quả tính toán khái lược; sơ đồ tính toán bình sai,sai số khép đường, tài liệu tính toán bình sai.
- Lưới độ cao :
+ Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây: vị trí điểm theo đồ giải trên bản đồ và thực địa; quy cách chôn, chất lượng và kích thước mốc và tường vây; nội dung, hình thức ghi chú điểm, biên bản bàn giao mốc, kiểm tra thực địa.
+Đo ngắm, tính toán: tài liệu kiểm định, sơ đồ đo nối, tài liệu đo ngắm, đo kiểm tra, kết quả tính toán khái lược; sơ đồ tính toán bình sai, sai số khép đường, tài liệu tính toán bình sai.
- Lưới địa chính cơ sở :
+ Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây: vị trí điểm theo đồ giải trên bản đồ và thực địa; quy cách chôn, chất lượng và kích thước mốc và tường vây; nội dung, hình thức ghi chú điểm, biên bản bàn giao mốc, kiểm tra thực địa.
+ Đo ngắm, tính toán: tài liệu kiểm định, sơ đồ đo nối,tài liệu đo ngắm, đo kiểm tra, kết quả tính toán khái lược; sơ đồ tính toán bình sai,sai số khép hình, khép cực, tài liệu tính toán bình sai.
b) Đo đạc địa hình
- Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không:
+ Khống chế ảnh (chọn điểm, tính toán KCA và xác định góc lệch nam châm): chọn chích điểm (sơ đồ, vị trí trên ảnh, thực địa, tu chỉnh ảnh); thành quả tính toán khống chế ảnh; thành quả đo (xác định góc lệch nam châm), đo kiểm tra.
+ Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp: tu chỉnh ảnh điều vẽ, tiếp biên; tính đầy đủ, chính xác biểu thị các nội dung bằng qua sát lập thể; sử dụng ký hiệu; điều vẽ thực địa; đo vẽ bù.
+ Tăng dày: Sơ đồ thiết kế khối tính, định hướng, chọn chích và đo điểm; kết quả tính toán bình sai, tiếp biên khối tính và tiếp biên khu đo.
+ Đo vẽ nội dung bản đồ: độ chính xác định hướng; bình đồ ảnh; độ chính xác vẽ dáng đất, địa vật (bằng mắt thường và đo trực tiếp trên máy); thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ, độ chính xác điểm kiểm tra (toạ độ, độ cao), tiếp biên; kiểm tra thực địa.
+ Biên tập bản đồ gốc dạng số: cơ sở toán học; tính thống nhất tên thư mục, tên file, khuôn dạng của dữ liệu dạng số; cấu trúc của nhóm, lớp, mã đối tượng; sử dụng thư viện ký hiệu; mức độ đầy đủ về nội dung và độ chính xác vị trí của các yếu tố; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
- Đo vẽ chi tiết BĐĐH :
+ Đo vẽ dáng đất trên bình đồ ảnh: dáng đất so với độ cao các điểm ghi chú; kiểm tra thực địa dáng địa hình; tu chỉnh bản vẽ; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp phối hợp tỷ lệ 1/2.000: tính chính xác, đầy đủ thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ theo quy định; dáng đất so với độ cao các điểm ghi chú; kiểm tra thực địa dáng địa hình; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc: tính chính xác, đầy đủ thể hiện các yếu tố nội dung theo ký hiệu, tu chỉnh bản vẽ theo quy định; dáng đất so với độ cao các điểm ghi chú; kiểm tra thực địa dáng địa hình; vị trí tương hỗ giữa các địa vật quan trọng; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
- Thành lập BĐĐH đáy biển:
+ Xây dựng trạm nghiệm triều, đo sâu, lấy mẫu: tài liệu kiểm nghiệm máy móc, thiết bị; sơ đồ thi công; điểm nghiệm triều về vị trí, đo dẫn độ cao, tài liệu đo ngắm; đo tuyến kiểm tra.
+ Thành lập bản vẽ gốc: cơ sở toán học; nội dung bản đồ, lấy bỏ tổng hợp, tu chỉnh bản vẽ; dáng địa hình so với ghi chú độ sâu; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
- Thành lập BĐĐH, bản đồ chuyên đề bằng phương pháp biên vẽ và chế in bản đồ :
+ Biên vẽ BĐĐH: tính đầy đủ, chính xác tài liệu gốc biên vẽ với ký hiệu, quy phạm, hướng dẫn biên tập, lấy bỏ tổng hợp dáng đất, địa vật, màu sắc chữ trên gốc biên vẽ; tương quan vị trí giữa các yếu tố nội dung; tính hợp lý việc sử dụng ký hiệu, kích thước ký hiệu, kiểu chữ, nét chữ, nét vẽ; hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên, dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Thành lập bản đồ chuyên đề: cơ sở toán học; tính chính xác, đầy đủ của nội dung bản đồ so với thiết kế kỹ thuật – dự toán, so với số liệu gốc và kế hoạch biên tập; tính mỹ thuật; tính chỉnh hợp của bản đồ với các bản đồ khác trong cùng tập bản đồ; dữ liệu ghi trên quang.
+ Số hóa BĐĐH: chất lượng tệp ảnh quét; nắn ảnh quét; kết quả tính chuyển hệ toạ độ; tính thống nhất tên thư mục, tên file, khuôn dạng của dữ liệu dạng số; cấu trúc của nhóm, lớp, mã đối tượng; mức độ đầy đủ về nội dung và độ chính xác vị trí của các yếu tố so với bản đồ gốc; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Biên tập BĐĐH phục vụ chế in: tính đầy đủ của nội dung, biên tập trình bày một số yếu tố nội dung cho phù hợp với bản đồ in trên giấy; kiểm tra phim tách màu,chất lượng bản vẽ, tiếp biên; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Chế in BĐĐH, bản đồ chuyên đề (công nghệ tin học): in thử (tính đầy đủ của nội dung và tính chính xác về màu sắc bản in so với bản gốc, ký hiệu; độ chính xác chồng màu và chất lượng in, tiếp biên với các bản đồ đã in); in thật (tính đầy đủ của nội dung và tính chính xác về màu sắc bản in so với bản gốc, mẫu in thử; chất lượng, chủng loại giấy in bản đồ, chất lượng bản in, tiếp biên bản đồ in); lý lịch bản đồ (nội dung ghi chép, mức độ đầy đủ, tính chuẩn xác...tệp lý lịch dạng số).
- Hiện chỉnh bản đồ địa hình :
+ Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh vệ tinh: khống chế ảnh theo quy định tại Thành lập BĐĐH bằng ảnh hàng không phần b mục 1.1.2 này; hiện chỉnh bản đồ (lập bình đồ ảnh, lập bản gốc chỉnh sửa , điều vẽ nội nghiệp, điều vẽ và đo vẽ bù ngoại nghiệp, thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số, dữ liệu ghi trên quang).
+ Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh hàng không: khống chế ảnh và tăng dày theo quy định tại Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không phần b mục 1.1.2 này; số hoá bản đồ theo quy định tại Thành lập BĐĐH bằng phương pháp biên vẽ và chế in BĐĐH phần b mục 1.1.2 này; hiện chỉnh bản đồ (lập bình đồ ảnh, lập bản gốc chỉnh sửa, điều vẽ nội nghiệp, điều vẽ và đo vẽ bù ngoại nghiệp, thành lập bản đồ gốc hiện chỉnh dạng số, dữ liệu ghi trên quang).
- Thành lập BĐĐC cơ sở bằng ảnh hàng không :
+ Khống chế ảnh và tăng dày: theo quy định tại Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không mục 1.1.2 này.
+ Lập bình đồ ảnh: chất lượng hình ảnh; độ chính xác bình đồ ảnh; tiếp biên.
+ Điều vẽ ảnh: theo quy định tại Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không mục 1.1.2 này.
+ Lập mô hình số địa hình: độ chính xác lập DTM; sự phù hợp giữa đặc trưng địa hình và DTM; dữ liệu số trên đĩa quang.
+ Véc tơ hoá nội dung BĐĐCCS: tính thống nhất tên thư mục, tên file, khuôn dạng của dữ liệu dạng số; cấu trúc của nhóm, lớp, mã đối tượng; mức độ đầy đủ về nội dung và độ chính xác vị trí của các yếu tố; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Biên tập BĐĐC cơ sở theo xã: mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung so với bản đồ gốc đo vẽ, cơ sở pháp lý; trình bày khung; nhân bản bản đồ; sự đồng nhất giữa các tài liệu.
- Chụp ảnh máy bay :
+ Bay chụp ảnh: ranh giới khu bay chụp; độ cao bay, tỷ lệ ảnh, độ phủ; góc nghiêng, góc lệch xoay. độ cong đường bay, chụp hở, mây che, sót, hở, bản đồ vị trí tâm ảnh.
+ Chất lượng xử lý phim ảnh: độ mờ, tương phản, độ rõ nét, độ phân biệt của ảnh; độ ép phẳng.
+ Toạ độ tâm chiếu hình và các tài liệu khác.
c) Xây dựng CSDL nền địa lý
- Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không :
+ Khống chế ảnh và tăng dày: theo quy định tại Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không mục 1.1.2 này.
+ Đo vẽ trên trạm: độ chính xác định hướng; độ chính xác đo vẽ đối tượng địa lý (bằng mắt thường và đo trực tiếp trên máy); độ chính xác điểm kiểm tra (toạ độ, độ cao); tiếp biên; kiểm tra thực địa. Lập DTM và bình đồ ảnh số.
+ Điều tra đối tượng địa lý: tu chỉnh ảnh, tính đầy đủ, chính xác về vị trí, thuộc tính đối tượng, thuộc tính thời gian của các đối tượng địa lý bằng quan sát lập thể và so với ngoài thực địa, sử dụng ký hiệu, tiếp biên; đo vẽ bù.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: cơ sở toán học; tính thống nhất tên thư mục, tên file, khuôn dạng của dữ liệu dạng số; cấu trúc của nhóm, lớp, mã đối tượng; mức độ đầy đủ về nội dung và độ chính xác vị trí, thuộc tính đối tượng, thuộc tính thời gian của các đối tượng; siêu dữ liệu (metadata); dữ liệu ghi trên đĩa quang.
+ Biên tập BĐĐH: cơ sở toán học; tính thống nhất tên thư mục, tên file, khuôn dạng của dữ liệu dạng số; cấu trúc của nhóm, lớp, mã đối tượng; mức độ đầy đủ về nội dung và độ chính xác vị trí của các yếu tố; dữ liệu ghi trên đĩa quang.
- Xây dựng CSDL nền địa lý từ BĐĐH số :
+ Xây dựng mô hình số địa hình DTM và lập bình đồ ảnh: độ chính xác lập DTM, sự phù hợp giữa đặc trưng địa hình và DTM; chất lượng hình ảnh, độ chính xác bình đồ ảnh, tiếp biên; dữ liệu số trên đĩa quang.
+ Điều tra bổ sung đối tượng địa lý ngoại nghiệp: tính đầy đủ, chính xác của các đối tượng điều tra bổ sung; điều tra thực địa.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu: theo quy định tại Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không
1.1.3. Tổng hợp ý kiến kiểm tra của người kiểm tra. họp tổ, nhóm kiểm tra để trao đổi, thống nhất nội dung đánh giá chất lượng công trình, sản phẩm. Kiểm tra khối lượng, phân loại khó khăn của sản phẩm. Lập biên bản kiểm tra chất lượng. Tham gia các cuộc họp liên quan đến KTNT, thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm.
1.1.4. Kiểm tra biên soạn thành quả, sản phẩm và báo cáo kỹ thuật.
1.1.5. Kiểm tra công tác sửa chữa và hoàn thiện sản phẩm. Lập bản xác nhận việc sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm của đơn vị thi công. Lập báo cáo thẩm định chất lượng công trình, sản phẩm. Làm việc với đơn vị thi công về chất lượng công trình, sản phẩm.
1.2. Quản lý công trình (Giám sát thi công, lập hồ sơ KTNT, hồ sơ quyết toán và thẩm định hồ sơ KTNT, hồ sơ quyết toán)
1.2.1. Giám sát thi công và lập hồ sơ
a) Giám sát thi công
- Giám sát chất lượng, khối lượng và tiến độ thi công công trình
- Lập báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng công trình, sản phẩm.
b) Lập hồ sơ
- Lập hồ sơ KTNT
+ Tổng hợp các văn bản kiểm tra nghiệm thu, đánh giá chất lượng công trình, sản phẩm, đóng tập.
+ Lập hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm.
- Lập hồ sơ quyết toán
+ Tiếp nhận hồ sơ KTNT
+ Lập hồ sơ quyết toán
1.2.2. Thẩm định hồ sơ (thẩm định hồ sơ kiểm tra nghiệm thu, hồ sơ quyết toán)
- Thẩm định khối lượng sản phẩm
- Thẩm định chất lượng sản phẩm, công trình
- Thẩm định giá trị công trình
2. Định biên
Bảng 1
TT | Công việc | LX3 | KS3 | KS4 | KS5 | KS8 | Nhóm |
1 | Kiểm tra nghiệm thu |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đo đạc hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia và chuyên dụng |
|
| ||||
1.1.1 | Lưới thiên văn | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 4 |
1.1.2 | Lưới trọng lực | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 6 |
1.1.3 | Lưới độ cao | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 4 |
1.1.4 | Lưới ĐCCS | 1 | 2 |
| 1 |
| 4 |
1.2 | Đo đạc địa hình |
|
|
|
|
|
|
1.2.1 | Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không |
|
|
|
|
|
|
a | Khống chế ảnh | 1 | 2 |
| 1 |
| 4 |
b | Điều vẽ ảnh | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 4 |
c | Tăng dày |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
d | Đo vẽ nội dung bản đồ | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 4 |
đ | Biên tập bản đồ gốc số |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
1.2.2 | Đo vẽ chi tiết BĐĐH | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 |
1.2.3 | Thành lập BĐĐH đáy biển |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng trạm nghiêm triều, đo sâu và lấy mẫu | 1 | 2 |
| 1 |
| 4 |
b | Thành lập bản đồ gốc |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
1.2.4 | Thành lập BĐĐH, bản đồ chuyên đề bằng phương pháp biên vẽ và chế in bản đồ |
|
| 1 |
| 1 | 2 |
1.2.5 | Hiện chỉnh BĐĐH |
|
|
|
|
|
|
a | Khống chế ảnh | 1 | 2 |
| 1 |
| 4 |
b | Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 4 |
c | Lập BĐA, lập bản gốc chỉnh sửa, điều vẽ nội nghiệp, thành lập bản đồ gốc |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
1.2.6 | Thành lập BĐĐCCS bằng ảnh hàng không |
|
|
|
| ||
a | Khống chế ảnh | 1 | 2 |
| 1 |
| 4 |
b | Tăng dày |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
c | Lập bình đồ ảnh |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
d | Điều vẽ ảnh | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 4 |
đ | Lập mô hình số địa hình |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
e | Véc tơ hoá nội dung |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
g | Biên tập bản đồ theo xã |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
1.2.7 | Chụp ảnh máy bay |
| 1 |
| 1 |
| 2 |
1.3 | Xây dựng CSDL nền địa lý |
|
|
|
|
|
|
1.3.1 | Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không |
|
|
|
| ||
a | Khống chế ảnh | 1 | 2 |
| 1 |
| 4 |
b | Tăng dày |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
c | Đo vẽ trên trạm | 1 | 1 | 1 | 1 |
| 4 |
d | Điều tra đối tượng địa lý | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 4 |
đ | Xây dựng cơ sở dữ liệu |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
e | Biên tập BĐĐH |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
1.3.2 | Xây dựng CSDL nền địa lý từ BĐĐH số |
|
|
|
|
| |
a | Xây dựng mô hình số địa hình và lập bình đồ ảnh |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
b | Điều tra ngoại nghiệp | 1 | 1 |
| 1 | 1 | 4 |
c | Xây dựng CSDL |
|
| 1 | 1 |
| 2 |
2 | Quản lý công trình | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 |
3. Định mức
Bảng 2
TT | Công việc | Đơn vị tính | KTNT sản phẩm | Quản lý công trình | |
1 | Đo đạc hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia và chuyên dụng |
| |||
1.1 | Lưới thiên văn | công nhóm/điểm | 3,336 | 0,753 | |
a | Chọn điểm, xây bệ |
| 1,019 | 0,230 | |
b | Đo ngắm, tính toán |
| 2,317 | 0,523 | |
1.2 | Lưới trọng lực | công nhóm/điểm |
|
| |
a | Chọn điểm, chôn mốc |
|
|
| |
| Trọng lực cơ sở |
| 0,386 | 0,131 | |
| Trọng lực hạng I |
| 0,309 | 0,104 | |
| Trọng lực vệ tinh |
| 0,247 | 0,082 | |
| Trọng lực chi tiết |
| 0,197 | 0,067 | |
b | Đo ngắm, tính toán |
|
|
| |
| Trọng lực cơ sở |
| 0,013 | 0,005 | |
| Trọng lực hạng I |
| 0,009 | 0,003 | |
| Trọng lực vệ tinh |
| 0,006 | 0,002 | |
| Trọng lực chi tiết |
| 0,004 | 0,001 | |
1.3 | Lưới độ cao |
|
|
| |
a | Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây | công nhóm/điểm |
|
| |
| Hạng 1 |
| 0,515 | 0,116 | |
| Hạng 2 |
| 0,406 | 0,091 | |
| Hạng 3 |
| 0,329 | 0,074 | |
| Hạng 4 |
| 0,261 | 0,058 | |
b | Đo ngắm, tính toán | công nhóm/km đơn |
|
| |
| Hạng 1 |
| 0,048 | 0,011 | |
| Hạng 2 |
| 0,039 | 0,009 | |
| Hạng 3 |
| 0,029 | 0,006 | |
| Hạng 4 |
| 0,024 | 0,005 | |
| Thủy chuẩn kỹ thuật |
| 0,020 | 0,004 | |
1.4 | Lưới địa chính cơ sở | công nhóm/điểm | 0,429 | 0,096 | |
a | Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây |
| 0,288 | 0,065 | |
b | Đo ngắm, tính toán |
| 0,141 | 0,031 | |
2 | Đo đạc địa hình |
|
|
| |
2.1 | Đo vẽ BĐĐH bằng ảnh hàng không |
|
|
| |
a | Khống chế ảnh | công nhóm/điểm |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,069 | 0,015 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,093 | 0,021 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,120 | 0,027 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,158 | 0,035 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 0,173 | 0,039 | |
b | Điều vẽ ảnh | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,208 | 0,047 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,437 | 0,098 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,631 | 0,142 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 1,193 | 0,270 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 3,565 | 0,805 | |
c | Tăng dày |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 | công nhóm/mảnh | 0,029 | 0,004 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,144 | 0,016 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,173 | 0,020 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 1,496 | 0,169 | |
d | Đo vẽ nội dung bản đồ | công nhóm/mảnh |
|
| |
| (Đo vẽ máy ADAM, Đo vẽ trên trạm đo vẽ ảnh số) |
|
| ||
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,178 | 0,040 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,259 | 0,058 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,631 | 0,142 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,891 | 0,201 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 1,191 | 0,269 | |
đ | Biên tập bản đồ gốc dạng số | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,353 | 0,040 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,510 | 0,058 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,721 | 0,082 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 1,038 | 0,117 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 1,369 | 0,155 | |
2.2 | Đo vẽ chi tiết BĐĐH |
|
|
| |
a | Đo vẽ dáng đất trên bình đồ ảnh | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,486 | 0,165 | |
| Đo vẽ chi tiết |
| 0,278 | 0,094 | |
| Lập bản vẽ |
| 0,208 | 0,071 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 1,598 | 0,540 | |
| Đo vẽ chi tiết |
| 0,903 | 0,306 | |
| Lập bản vẽ |
| 0,695 | 0,234 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 2,154 | 0,728 | |
| Đo vẽ chi tiết |
| 1,251 | 0,424 | |
| Lập bản vẽ |
| 0,903 | 0,304 | |
b | Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp phối hợp tỷ lệ 1:2.000 | công nhóm/mảnh | 0,660 | 0,223 | |
| Đo vẽ chi tiết |
| 0,382 | 0,129 | |
| Lập bản vẽ |
| 0,278 | 0,094 | |
c | Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:1.000 |
| 0,946 | 0,304 | |
| Đo vẽ chi tiết |
| 0,528 | 0,179 | |
| Hoàn thiện bản vẽ |
| 0,418 | 0,125 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 2,571 | 0,870 | |
| Đo vẽ chi tiết |
| 1,390 | 0,470 | |
| Hoàn thiện bản vẽ |
| 1,181 | 0,400 | |
2.3 | Thành lập BĐĐH đáy biển | công nhóm/mảnh |
|
| |
a | Xây dựng trạm nghiệm triều, đo sâu, lấy mẫu |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 6,802 | 1,539 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 10,054 | 2,268 | |
b | Thành lập bản vẽ gốc |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 2,883 | 0,325 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 3,604 | 0,406 | |
2.4 | Thành lập BĐĐH, bản đồ chuyên đề bằng phương pháp biên vẽ và chế in bản đồ |
|
|
| |
a | Biên vẽ BĐĐH | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 1,147 | 0,129 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 1,461 | 0,164 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 1,857 | 0,209 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 2,534 | 0,286 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
| 3,792 | 0,427 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:250.000 |
| 5,550 | 0,626 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:500.000 |
| 7,769 | 0,876 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 |
| 11,099 | 1,252 | |
b | Thành lập bản đồ chuyên đề | công nhóm/mảnh | 2,220 | 0,251 | |
c | Số hóa BĐĐH | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,286 | 0,033 | |
| Số hoá bản đồ |
| 0,185 | 0,021 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,101 | 0,012 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,505 | 0,056 | |
| Số hoá bản đồ |
| 0,337 | 0,038 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,168 | 0,018 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,673 | 0,075 | |
| Số hoá bản đồ |
| 0,505 | 0,056 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,168 | 0,019 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,723 | 0,082 | |
| Số hoá bản đồ |
| 0,555 | 0,063 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,168 | 0,019 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 1,060 | 0,120 | |
| Số hoá bản đồ |
| 0,841 | 0,095 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,219 | 0,025 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
| 1,514 | 0,171 | |
| Số hoá bản đồ |
| 1,295 | 0,146 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,219 | 0,025 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:250.000 |
| 2,119 | 0,239 | |
| Số hoá bản đồ |
| 1,682 | 0,190 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,437 | 0,049 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:500.000 |
| 2,959 | 0,334 | |
| Số hoá bản đồ |
| 2,354 | 0,265 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,605 | 0,069 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 |
| 4,204 | 0,474 | |
| Số hoá bản đồ |
| 3,532 | 0,399 | |
| Chuyển đổi hệ |
| 0,672 | 0,075 | |
d | Biên tập BĐĐH phục vụ chế in | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,292 | 0,033 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,548 | 0,101 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,654 | 0,074 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 0,819 | 0,092 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
| 1,096 | 0,124 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:250.000 |
| 1,368 | 0,155 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:500.000 |
| 1,718 | 0,194 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 |
| 2,187 | 0,246 | |
đ | Chế in BĐĐH, bản đồ chuyên đề (công nghệ tin học) | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,333 | 0,038 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:100.000 |
| 0,403 | 0,045 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:250.000 |
| 0,452 | 0,051 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:500.000 |
| 0,452 | 0,051 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 |
| 0,452 | 0,051 | |
| Bản đồ chuyên đề |
| 0,499 | 0,056 | |
2.5 | Hiện chỉnh bản đồ địa hình | công nhóm/mảnh |
|
| |
2.5.1 | Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh vệ tinh |
|
|
| |
a | Khống chế ảnh: theo quy định tại điểm a mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
b | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,998 | 0,211 | |
| Bình đồ ảnh vệ tinh |
| 0,125 | 0,014 | |
| Lập bản gốc chỉnh sửa |
| 0,079 | 0,009 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,363 | 0,042 | |
| Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| 0,376 | 0,085 | |
| Thành lập bản đồ gốc |
| 0,548 | 0,062 | |
c | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 1,372 | 0,290 | |
| Bình đồ ảnh vệ tinh |
| 0,317 | 0,036 | |
| Lập bản gốc chỉnh sửa |
| 0,096 | 0,011 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,475 | 0,054 | |
| Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| 0,488 | 0,110 | |
| Thành lập bản đồ gốc |
| 0,714 | 0,079 | |
d | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 2,299 | 0,480 | |
| Bình đồ ảnh vệ tinh |
| 0,396 | 0,045 | |
| Lập bản gốc chỉnh sửa |
| 0,087 | 0,010 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,856 | 0,097 | |
| Điều vẽ ngoại nghiệp |
| 1,043 | 0,235 | |
| Thành lập bản đồ gốc |
| 0,825 | 0,092 | |
2.5.2 | Hiện chỉnh BĐĐH bằng ảnh hàng không |
|
| ||
a | Khống chế ảnh: theo quy định tại điểm a mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
b | Tăng dày: theo quy định tại điểm c mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
c | Số hoá bản đồ: theo quy định tại điểm c mục 2.4 bảng 2 này |
|
|
| |
d | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,554 | 0,120 | |
| Thành lập BĐA |
| 0,096 | 0,011 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,158 | 0,018 | |
| Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| 0,130 | 0,030 | |
| Thành lập bản đồ gốc số |
| 0,554 | 0,062 | |
đ | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,792 | 0,172 | |
| Thành lập BĐA |
| 0,111 | 0,013 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,285 | 0,032 | |
| Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| 0,238 | 0,054 | |
| Thành lập bản đồ gốc số |
| 0,634 | 0,073 | |
e | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 1,031 | 0,220 | |
| Thành lập BĐA |
| 0,238 | 0,026 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,396 | 0,044 | |
| Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| 0,340 | 0,077 | |
| Thành lập bản đồ gốc số |
| 0,635 | 0,073 | |
g | Hiện chỉnh bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
| 2,299 | 0,477 | |
| Thành lập BĐA |
| 0,396 | 0,044 | |
| Điều vẽ nội nghiệp |
| 0,871 | 0,098 | |
| Điều vẽ bổ sung ngoại nghiệp |
| 1,053 | 0,238 | |
| Thành lập bản đồ gốc số |
| 0,872 | 0,098 | |
2.6 | Thành lập BĐĐC cơ sở bằng ảnh hàng không |
|
| ||
a | Khống chế ảnh: theo quy định tại điểm a mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
b | Tăng dày: tính bằng 0,80 mức tăng dày tại điểm c mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
c | Lập bình đồ ảnh |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1/2.000: Tính bằng 0,40 mức thành lập BĐA bản đồ tỷ lệ 1/5.000 tại điểm d mục 2.5.2 bảng 2 này |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000: theo quy định tại điểm d mục 2.5.2 bảng 2 này |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000: theo quy định tại điểm đ mục 2.5.2 bảng 2 này |
|
|
| |
| Bản đồ 1:25.000: theo quy định tại điểm e mục 2.5.2 bảng 2 này |
|
|
| |
d | Điều vẽ ảnh | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ 1:2.000 |
| 0,116 | 0,026 | |
| Bản đồ 1:5.000 |
| 0,212 | 0,047 | |
| Bản đồ 1:10.000 |
| 0,526 | 0,118 | |
| Bản đồ 1:25.000 |
| 0,880 | 0,198 | |
đ | Lập mô hình số địa hình | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,288 | 0,033 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,360 | 0,041 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,450 | 0,050 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,576 | 0,066 | |
e | Véc tơ hoá nội dung BĐĐC cơ sở | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,174 | 0,019 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,336 | 0,037 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,528 | 0,060 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,613 | 0,069 | |
g | Biên tập BĐĐC theo xã | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,018 | 0,002 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,021 | 0,002 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,024 | 0,003 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
| 0,030 | 0,004 | |
2.7 | Chụp ảnh máy bay | công nhóm/1.000 tờ ảnh |
|
| |
a | Tỷ lệ ảnh ≥ 1:10.000 |
| 32,80 | 3,083 | |
b | Tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 |
| 41,00 | 3,855 | |
c | Tỷ lệ ảnh ≥ 1:30.000 |
| 50,80 | 4,777 | |
d | Tỷ lệ ảnh <> |
| 64,00 | 6,017 | |
3 | Xây dựng CSDL nền địa lý |
|
|
| |
3.1 | Xây dựng CSDL nền địa lý từ ảnh hàng không |
|
| ||
a | Khống chế ảnh: theo quy định tại điểm a mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
b | Tăng dày: theo quy định tại điểm c mục 2.1 bảng 2 này |
|
|
| |
c | Đo vẽ trên trạm: tính bằng 1.30 mức qui định tại điểm d mục 2.1 bảng 2 và mức cho từng bước công việc tại ghi chú (2) |
|
|
| |
d | Điều tra đối tượng địa lý | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,315 | 0,070 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,436 | 0,098 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,621 | 0,140 | |
đ | Xây dựng cơ sở dữ liệu: theo quy định tại điểm d mục 3.2 bảng 2 này |
|
|
| |
e | Biên tập BĐĐH |
|
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,187 | 0,021 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,303 | 0,034 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 0,432 | 0,049 | |
3.2 | Xây dựng CSDL nền địa lý từ BĐĐH số |
|
| ||
a | Xây dựng DTM và lập bình đồ ảnh: theo quy định tại điểm d mục 2.1 bảng 2 và mức cho từng bước công việc tại ghi chú (2) |
|
|
| |
b | Điều tra bổ sung ĐTĐL: tính bằng 0,25 mức qui định tại điểm d mục 3.1 bảng 2 này |
|
|
| |
c | Đo vẽ bổ sung ĐTĐL: tính bằng 0,35 mức quy định tại điểm d mục 2.1 bảng 2 và mức cho từng bước công việc tại ghi chú (2) |
|
|
| |
d | Xây dựng cơ sở dữ liệu | công nhóm/mảnh |
|
| |
| Bản đồ tỷ lệ 1:2.000 |
| 0,576 | 0,066 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:5.000 |
| 0,865 | 0,098 | |
| Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
| 1,297 | 0,146 | |
Ghi chú:
(1) Mức Khống chế ảnh (điểm a mục 2.1 bảng 2) tính cho 1 điểm
Mức KCA 1 mảnh BĐĐH tính theo số điểm trung bình sau:
Bảng 2a
Tỷ lệ BĐĐH | 1:2.000 | 1:5.000 | 1:10.000 | 1:25.000 | 1:50.000 |
Số điểm/mảnh | 0,080 | 0,380 | 0,950 | 3,750 | 15,000 |
(2) Mức cho từng bước công việc của Đo vẽ nội dung bản đồ (điểm d mục 2.1 bảng 2 trên) tính theo hệ số sau:
- Đo vẽ nội dung bản đồ: 0,80
- Lập DTM: 0,15
- Thành lập BĐA: 0,05
(3) Khi số lượng ảnh của khu bay chụp ảnh thay đổi, tính lại mức Chụp ảnh máy bay tại mục 2.7 bảng 2 theo tỷ lệ thuận.
(4) Mức cho các bước công việc của Quản lý công trình tính theo hệ số sau:
- Giám sát thi công và lập hồ sơ: 0,68
- Thẩm định hồ sơ: 0,32
Phần III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ
1. Đo đạc hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia và chuyên dụng
1.1. Dụng cụ
1.1.1. Lưới thiên văn: ca/điểm
Bảng 3
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 5,272 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 12 | 5,272 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 10,544 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 10,544 |
5 | Compa đơn | cái | 24 | 0,100 |
6 | Compa kép | cái | 24 | 0,100 |
7 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,100 |
8 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,050 |
9 | E ke | bộ | 24 | 0,050 |
10 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 10,544 |
11 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,050 |
12 | Mũ cứng | cái | 12 | 10,544 |
13 | Nilon gói tài liệu | tấm | 9 | 0,500 |
14 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 23,000 |
15 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 10,544 |
16 | Tất sợi | đôi | 6 | 10,544 |
17 | Thước đo độ | cái | 60 | 0,050 |
18 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 0,050 |
19 | Thước cuộn vải 50m | cái | 36 | 0,050 |
20 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 2,700 |
21 | Súng bắn bê tông | cái | 36 | 0,010 |
Ghi chú:
Mức cho các bước công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 4
TT | Công việc | Chọn điểm, xây bệ | Đo ngắm, tính toán |
1 | KTNT sản phẩm lưới thiên văn | 0,30 | 0,70 |
2 | Quản lý công trình | 0,08 | 0,20 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,05 | 0,14 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,03 | 0,06 |
1.1.2. Lưới trọng lực
a) Chọn điểm, chôn mốc: ca/điểm
Bảng 5
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,926 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 12 | 0,926 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 1,853 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 1,853 |
5 | Compa đơn | cái | 24 | 0,010 |
6 | Compa kép | cái | 24 | 0,010 |
7 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,100 |
8 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,010 |
9 | E ke | bộ | 24 | 0,010 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 1,853 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 1,853 |
12 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,010 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 1,853 |
14 | Nilon gói tài liệu | tấm | 9 | 0,500 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,500 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 1,853 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 1,853 |
18 | Thước đo độ | cái | 60 | 0,010 |
19 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 0,010 |
20 | Thước cuộn vải 50m | cái | 36 | 0,010 |
21 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,500 |
22 | Súng bắn bê tông | cái | 36 | 0,010 |
Ghi chú:
Mức cho các bước công việc tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 6
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Chọn điểm, chôn mốc trọng lực cơ sở |
|
| KTNT sản phẩm | 1,00 |
| Quản lý công trình | 0,28 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,19 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,09 |
2 | Chọn điểm, chôn mốc trọng lực hạng 1 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,80 |
| Quản lý công trình | 0,22 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,15 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,07 |
3 | Chọn điểm, chôn mốc trọng lực vệ tinh |
|
| KTNT sản phẩm | 0,65 |
| Quản lý công trình | 0,18 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,12 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,06 |
b) Đo ngắm, tính toán: ca/điểm
Bảng 7
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Th. hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,031 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 12 | 0,031 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 0,062 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 0,062 |
5 | Compa đơn | cái | 24 | 0,010 |
6 | Compa kép | cái | 24 | 0,010 |
7 | E ke | bộ | 24 | 0,010 |
8 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 0,062 |
9 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,020 |
10 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,020 |
11 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,062 |
12 | Nilon gói tài liệu | tấm | 9 | 0,020 |
13 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,020 |
14 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 0,062 |
15 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,062 |
16 | Thước đo độ | cái | 60 | 0,010 |
17 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 0,010 |
18 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,020 |
Ghi chú:
Mức cho các bước công việc tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 8
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Đo ngắm, tính toán trọng lực cơ sở |
|
| KTNT sản phẩm | 1,00 |
| Quản lý công trình | 0,28 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,19 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,09 |
2 | Đo ngắm, tính toán trọng lực hạng 1 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,75 |
| Quản lý công trình | 0,21 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,14 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,07 |
3 | Đo ngắm, tính toán trọng lực vệ tinh |
|
| KTNT sản phẩm | 0,50 |
| Quản lý công trình | 0,14 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,09 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,05 |
4 | Đo ngắm, tính toán trọng lực chi tiết |
|
| KTNT sản phẩm | 0,35 |
| Quản lý công trình | 0,10 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,07 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,03 |
1.1.3. Lưới độ cao
a) Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây: ca/điểm
Bảng 9
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,824 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 12 | 0,824 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 1,648 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 1,648 |
5 | Compa đơn | cái | 24 | 0,010 |
6 | Compa kép | cái | 24 | 0,010 |
7 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,100 |
8 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,010 |
9 | E ke | bộ | 24 | 0,010 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 1,648 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 1,648 |
12 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,010 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 1,648 |
14 | Nilon gói tài liệu | tấm | 9 | 0,500 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,500 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 1,648 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 1,648 |
18 | Thước đo độ | cái | 60 | 0,010 |
19 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 0,010 |
20 | Thước cuộn vải 50m | cái | 36 | 0,010 |
21 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,500 |
22 | Súng bắn bê tông | cái | 36 | 0,010 |
Ghi chú:
Mức cho các bước công việc tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 10
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Hạng 1 |
|
| KTNT sản phẩm | 1,00 |
| Quản lý công trình | 0,28 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,19 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,09 |
2 | Hạng 2 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,80 |
| Quản lý công trình | 0,22 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,15 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,07 |
3 | Hạng 3 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,65 |
| Quản lý công trình | 0,18 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,12 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,06 |
4 | Hạng 4 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,50 |
| Quản lý công trình | 0,14 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,09 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,05 |
b) Đo ngắm, tính toán: ca/km đơn trình
Bảng 11
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,077 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 12 | 0,077 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 0,154 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 0,154 |
5 | Compa đơn | cái | 24 | 0,010 |
6 | Compa kép | cái | 24 | 0,010 |
7 | E ke | bộ | 24 | 0,010 |
8 | Hòm sắt đựng tài liệu | cái | 48 | 0,050 |
9 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,020 |
10 | Mũ cứng | cái | 12 | 0,154 |
11 | Nilon gói tài liệu | tấm | 9 | 0,050 |
12 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,020 |
13 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 0,154 |
14 | Tất sợi | đôi | 6 | 0,154 |
15 | Thước đo độ | cái | 60 | 0,010 |
16 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 0,010 |
17 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,020 |
Ghi chú:
Mức cho các bước công việc tính theo hệ số trong bảng sau:
Bảng 12
TT | Công việc | Hệ số |
1 | Hạng 1 |
|
| KTNT sản phẩm | 1,00 |
| Quản lý công trình | 0,28 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,19 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,09 |
2 | Hạng 2 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,80 |
| Quản lý công trình | 0,22 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,15 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,07 |
3 | Hạng 3 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,60 |
| Quản lý công trình | 0,17 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,11 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,06 |
4 | Hạng 4 |
|
| KTNT sản phẩm | 0,50 |
| Quản lý công trình | 0,14 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,09 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,05 |
5 | Thuỷ chuẩn kỹ thuật |
|
| KTNT sản phẩm | 0,40 |
| Quản lý công trình | 0,11 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,08 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,03 |
1.1.4. Lưới địa chính cơ sở: ca/điểm
Bảng 13
TT | Danh mục dụng cụ | ĐVT | Thời hạn | Mức |
1 | Áo rét BHLĐ | cái | 18 | 0,686 |
2 | Áo mưa bạt | cái | 12 | 0,686 |
3 | Ba lô | cái | 18 | 1,373 |
4 | Bi đông nhựa | cái | 12 | 1,373 |
5 | Compa đơn | cái | 24 | 0,010 |
6 | Compa kép | cái | 24 | 0,010 |
7 | Cuốc bàn | cái | 12 | 0,100 |
8 | Địa bàn kỹ thuật | cái | 36 | 0,010 |
9 | E ke | bộ | 24 | 0,010 |
10 | Găng tay bạt | đôi | 6 | 1,601 |
11 | Giầy cao cổ | đôi | 12 | 1,373 |
12 | Máy tính tay | cái | 36 | 0,010 |
13 | Mũ cứng | cái | 12 | 1,373 |
14 | Nilon gói tài liệu | tấm | 9 | 0,400 |
15 | Ống đựng bản đồ | cái | 24 | 0,400 |
16 | Quần áo BHLĐ | bộ | 9 | 1,373 |
17 | Tất sợi | đôi | 6 | 1,373 |
18 | Thước đo độ | cái | 60 | 0,010 |
19 | Thước tỷ lệ 3 cạnh | cái | 24 | 0,010 |
20 | Thước cuộn vải 50m | cái | 36 | 0,010 |
21 | Túi đựng tài liệu | cái | 12 | 0,400 |
22 | Súng bắn bê tông | cái | 36 | 0,010 |
Ghi chú: Mức cho các bước công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 14
TT |
Công việc | Chọn điểm, chôn mốc, xây tường vây | Đo ngắm, tính toán |
1 | KTNT sản phẩm | 0,70 | 0,30 |
2 | Quản lý công trình | 0,20 | 0,08 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,14 | 0,05 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,06 | 0,03 |
1.2. Thiết bị
1.2.1. Lưới thiên văn: ca/điểm
Bảng 15
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Mức |
1 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,4 kW | 1,030 |
2 | Máy in A4 | cái | 0,4 kW | 0,050 |
3 | Máy fotocopy | cái | 1,5 kW | 0,150 |
4 | Ô tô 12 chỗ | cái | 18l/100 km | 0,320 |
5 | Xăng | lít |
| 3,600 |
6 | Dầu nhờn | lit |
| 0,100 |
7 | Điện năng | kW |
| 8,000 |
Ghi chú:
Mức cho các bước công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 16
TT | Công việc | Chọn điểm, xây bệ | Đo ngắm, tính toán |
1 | KTNT sản phẩm lưới thiên văn | 0,30 | 0,70 |
2 | Quản lý công trình | 0,08 | 0,20 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,05 | 0,14 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,03 | 0,06 |
1.2.2. Lưới trọng lực
a) Chọn điểm, chôn mốc: ca/100 điểm
Bảng 17
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | C. suất | Cơ sở | Hạng 1 | Vệ tinh |
1 | Ô tô 12 chỗ | cái |
| 3,750 | 3,000 | 2,400 |
2 | Xăng | lít |
| 20,000 | 16,000 | 13,000 |
3 | Dầu nhờn | lít |
| 1,000 | 0,800 | 0,650 |
4 | Máy vi tính xách tay | cái | 0,4 | 18,000 | 14,400 | 11,520 |
5 | Máy in A4 | cái | 0,4 | 0,900 | 0,720 | 0,550 |
6 | Máy fotocopy | cái | 1,5 | 2,700 | 2,160 | 1,650 |
7 | Điện năng | kW |
| 97,524 | 78,019 | 61,345 |
Ghi chú:
(1) Mức trên tính cho 100 điểm.
Mức cho 1 điểm tính bằng 0,01 mức trên.
(2) Mức cho các bước công việc tính theo hệ số sau:
Bảng 18
TT | Công việc | Cơ sở | Hạng 1 | Vệ tinh |
1 | KTNT sản phẩm | 1 | 1 | 1 |
2 | Quản lý công trình | 0,28 | 0,28 | 0,28 |
| Giám sát thi công và lập hồ sơ | 0,19 | 0,19 | 0,19 |
| Thẩm định hồ sơ | 0,09 | 0,09 | 0,09 |
b) Đo ngắm, tính toán: ca/100 điểm
Bảng 19
TT | Danh mục thiết bị | ĐVT | Công suất | Cơ sở | Hạng 1 | Vệ tinh | Chi tiết |
1 | KTNT đo ngắm, tính toán |
|
|
|
|
| |