Thông tư 195/2011/TT-BTC phí thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 195/2011/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 195/2011/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phí thử nghiệm khí tải ôtô lên đến 24 triệu đồng
Ngày 26/12/2011, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 195/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
Cụ thể, phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ôtô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng được quy định như sau: Phép thử loại 1(kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội): 24 triệu đồng/phép thử/lần; Phép thử loại 2: 700.000 đồng/phép thử/lần,…
Các chi phí cần thiết phát sinh khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong quá trình thử nghiệm khí thải do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm khí thải chi trả theo thỏa thuận với đơn vị thử nghiệm khí thải.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2012.
Xem chi tiết Thông tư 195/2011/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 195/2011/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ----------------------- Số: 195/2011/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông Vận tải tại công văn số 6759/BGTVT-TC ngày 20/10/2011;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu như sau:
Tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10/10/2005 quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, khi kiểm tra thử nghiệm tiêu chuẩn khí thải theo quy định phải nộp phí thử nghiệm khí thải cho Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Các loại xe cơ giới đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Trong phạm vi của Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
- Phép thử loại 1: Phép thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động động cơ ở trạng thái nguội;
- Phép thử loại 2: Phép thử để kiểm tra nồng độ hoặc khối lượng trung bình của các chất khí CO và/hoặc HC ở chế độ tốc độ không tải nhỏ nhất của động cơ;
- Phép thử loại 3: Phép thử để kiểm tra khí thải từ cacte động cơ;
- Phép thử loại 4: Phép thử kiểm tra bay hơi nhiên liệu;
- Phép thử theo chu trình 13 chế độ: Chu trình thử gồm 13 chế độ làm việc ổn định của động cơ;
- Phép thử theo chu trình 16 chế độ (ESC): Chu trình thử gồm 16 chế độ làm việc ổn định của động cơ, trong đó có 3 chế độ thử cuối do cơ sở thử nghiệm chọn;
- Phép thử đáp ứng tải (ELR): Chu trình thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở các tốc độ không đổi của động cơ;
- Phép thử chu trình chuyển tiếp (ETC): Chu trình thử gồm 1.800 chế độ làm việc của động cơ được thực hiện chuyển tiếp rất nhanh từng giây một.
- Phép thử độ khói: Phép thử kiểm tra độ khói của động cơ khi thử riêng động cơ hoặc khi thử động cơ lắp trên ô tô.
Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ trình áp dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Mức thu phí thử nghiệm khí thải được thực hiện theo quy định tại Biểu phí thử nghiệm khí thải ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp phải dừng phép thử do nguyên nhân từ phía tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm khí thải thì tổ chức, cá nhân này phải nộp 50% mức thu phí của phép thử tương ứng.
Các chi phí cần thiết phát sinh khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác phát sinh trong quá trình thử nghiệm khí thải do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử nghiệm khí thải chi trả theo thoả thuận với đơn vị thử nghiệm khí thải.
Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Công báo; - Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Lưu VT, CST (CST 5). |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |
BIỂU PHÍ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 195 ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính)
TT |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/phép thử/lần) |
I |
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự: |
|
1 |
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh: |
|
|
Phép thử loại 1 |
18.500.000 |
|
Phép thử loại 2 |
700.000 |
|
Phép thử bay hơi |
23.500.000 |
2 |
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh |
|
|
Phép thử loại 1 |
19.400.000 |
|
Phép thử loại 2 |
700.000 |
|
Phép thử bay hơi |
24.700.000 |
3 |
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn bánh |
|
|
Phép thử loại 1 |
20.400.000 |
|
Phép thử loại 2 |
700.000 |
|
Phép thử bay hơi |
25.900.000 |
II |
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô |
|
1 |
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng |
|
|
Phép thử loại 1 |
24.000.000 |
|
Phép thử loại 2 |
700.000 |
|
Phép thử loại 3 |
3.300.000 |
|
Phép thử loại 4 |
44.700.000 |
2 |
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu điêzen |
|
|
Phép thử loại 1 |
26.400.000 |
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải |
13.200.000 |
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do |
2.600.000 |
3 |
Động cơ hạng nặng |
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu trình 13 chế độ) |
89.600.000 |
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải |
19.100.000 |
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do |
3.300.000 |
III |
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự: |
|
1 |
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có hai bánh |
|
|
Phép thử loại 1 |
19.700.000 |
|
Phép thử loại 2 |
1.400.000 |
|
Phép thử bay hơi |
23.500.000 |
2 |
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba bánh |
|
|
Phép thử loại 1 |
20.700.000 |
|
Phép thử loại 2 |
1.400.000 |
|
Phép thử bay hơi |
24.700.000 |
3 |
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn bánh |
|
|
Phép thử loại 1 |
21.700.000 |
|
Phép thử loại 2 |
1.400.000 |
|
Phép thử bay hơi |
25.900.000 |
IV |
Phí thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3, 4, 5 đối với ô tô |
|
1 |
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng |
|
|
Phép thử loại 1 |
24.000.000 |
|
Phép thử loại 2 |
700.000 |
|
Phép thử loại 3 |
3.300.000 |
|
Phép thử loại 4 |
68.000.000 |
2 |
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên diesel |
|
|
Phép thử loại 1 |
26.400.000 |
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải |
13.200.000 |
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do |
2.600.000 |
3 |
Động cơ hạng nặng |
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu trình 16 chế độ) |
110.200.000 |
|
Phép thử đáp ứng tải |
43.000.000 |
|
Phép thử theo chu trình chuyển tiếp |
68.100.000 |
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải |
19.100.000 |
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do |
3.300.000 |
Ghi chú: Mức phí quy định trong Biểu này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng./.