Quyết định 249/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 249/2005/QĐ-TTg

Quyết định 249/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:249/2005/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Gia Khiêm
Ngày ban hành:10/10/2005Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Tiêu chuẩn khí thải - Ngày 10/10/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhằm tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn khí thải do hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gây ra, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm không khí, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường không khí nói chung, môi trường không khí các đô thị nói riêng, đồng thời triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại... Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới như sau: các loại xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các TCVN tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01/7/2007... Đối với xe cơ giới mà kiểu loại đã được chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày 01/7/2007 nhưng chưa được sản xuất, lắp ráp thì áp dụng kể từ ngày 01/7/2008...

Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 16/2019/QĐ-TTg

Xem chi tiết Quyết định 249/2005/QĐ-TTg tại đây

tải Quyết định 249/2005/QĐ-TTg

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 249/2005/QĐ-TTG
NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2005 QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH ÁP DỤNG
TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

­

nhayChế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu tại Quyết định này được quy định chi tiết bởi Thông tư 195/2011/TT-BTC.nhay

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mục đích
Thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhằm tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn khí thải do hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gây ra; hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm không khí, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường không khí nói chung, môi trường không khí các đô thị nói riêng, đồng thời triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đã được phê duyệt theo Quyết định số 444/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi áp dụng lộ trình tiêu chuẩn khí thải đối với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và tham gia giao thông bao gồm:
1. Xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ có hai bánh hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xilanh không lớn hơn 50 cm3.
2. Mô tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai bánh hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xilanh lớn hơn 50 cm3.
3. Các loại xe tương tự xe máy, mô tô, kể cả xe cơ giới dùng cho người khuyết tật.
4. Ô tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg.
5. Ô tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg.
Điều 3. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và sử dụng xe cơ giới, trừ các loại xe cơ giới đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.
Điều 4. Mức tiêu chuẩn khí thải
Mức tiêu chuẩn khí thải là giới hạn tối đa của khí thải xe cơ giới được phép thải ra môi trường. Mức "Euro 2" là một trong các mức của bộ Tiêu chuẩn khí thải châu Âu (sau đây gọi là Tiêu chuẩn Euro) quy định giới hạn tối đa cho phép của khí thải áp dụng đối với các loại xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và xe nhập khẩu mới (xe mới là xe được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng) do Liên minh châu Âu quy định và được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Điều 5. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới
1. Các loại xe cơ giới quy định tại Điều 2 của Quyết định này được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu  mới  phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.
2. Đối với xe cơ giới mà kiểu loại đã được chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 nhưng chưa được sản xuất, lắp ráp thì áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.
Điều 6. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng
Xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng vào Việt Nam phải áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải theo các quy định sau đây kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006:
1. Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức (động cơ xăng, khí dầu mỏ hoá lỏng - LPG và các loại tương tự):
a) Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người khuyết tật phải áp dụng mức 2 của Phụ lục kèm Quyết định này;
b) Ô tô các loại phải áp dụng mức 3 của Phụ lục kèm Quyết định này.
2. Phương tiện lắp động cơ cháy do nén (động cơ điesel và các loại tương tự) phải áp dụng mức 2 của Phụ lục kèm Quyết định này.
Điều 7. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia giao thông
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các tỉnh, thành phố lớn trực thuộc Trung ương có số lượng xe cơ giới đăng ký lưu hành cao có thể đề nghị Thủ tướng cho phép rút ngắn lộ trình hoặc áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn so với các quy định của Quyết định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức rà soát, xây dựng và ban hành các Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan phù hợp với việc triển khai lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới theo quy định của Quyết định này.
3. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính lập kế hoạch và dự toán ngân sách để nâng cao năng lực kỹ thuật, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát khí thải xe cơ giới tham gia giao thông và xây dựng Trung tâm thử nghiệm khí thải xe cơ giới;
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án kiểm soát khí thải mô tô, xe máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố lớn để giảm thiểu nguồn khí thải từ mô tô, xe máy trình Thủ tướng phê duyệt;
c) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và căn cứ vào tình hình thực tế tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các quy định cụ thể về các mức tiêu chuẩn khí thải áp dụng đối với xe cơ giới trình Thủ tướng công bố lộ trình tiếp theo.
Điều 9. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

KT. Thủ tướng

Phó thủ tướng

Phạm Gia Khiêm - Đã ký

Phụ lục

GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

Thành phần gây ô nhiễm trong  khí thải

Phương tiện lắp động cơ
cháy cưỡng bức

Phương tiện lắp động cơ cháy do nén

Ô tô

Mô tô, xe máy

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 1

Mức 2

Mức 1

Mức 2

Mức 3

CO (% thể tích)

4,5

3,5

3,0

4,5

-

-

-

HC (ppm thể tích):

 

 

 

 

 

 

 

 

- Động cơ 4 kỳ

1.200

800

600

1.500

1.200

-

-

-

- Động cơ 2 kỳ

7.800

7.800

7.800

10.000

7.800

-

-

-

- Động cơ đặc biệt (1)

3.300

3.300

3.300

 

 

-

-

-

Độ khói (% HSU)

-

-

-

-

-

72

60

50

Chú thích:

(1) là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (xéc măng) thông dụng hiện nay.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 249/2005/QĐ-TTG
NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2005 QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH ÁP DỤNG
TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

­

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Mục đích

Thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhằm tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn khí thải do hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gây ra; hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm không khí, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường không khí nói chung, môi trường không khí các đô thị nói riêng, đồng thời triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đã được phê duyệt theo Quyết định số 444/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.

 

Điều 2. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định phạm vi áp dụng lộ trình tiêu chuẩn khí thải đối với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và tham gia giao thông bao gồm:

1. Xe máy là phương tiện chạy bằng động cơ có hai bánh hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xilanh không lớn hơn 50 cm3.

2. Mô tô là phương tiện chạy bằng động cơ có hai bánh hoặc ba bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá 50 km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của xilanh lớn hơn 50 cm3.

3. Các loại xe tương tự xe máy, mô tô, kể cả xe cơ giới dùng cho người khuyết tật.

4. Ô tô hạng nhẹ là ô tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg.

5. Ô tô hạng nặng là ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg.

 

Điều 3. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và sử dụng xe cơ giới, trừ các loại xe cơ giới đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.

 

Điều 4. Mức tiêu chuẩn khí thải

Mức tiêu chuẩn khí thải là giới hạn tối đa của khí thải xe cơ giới được phép thải ra môi trường. Mức "Euro 2" là một trong các mức của bộ Tiêu chuẩn khí thải châu Âu (sau đây gọi là Tiêu chuẩn Euro) quy định giới hạn tối đa cho phép của khí thải áp dụng đối với các loại xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và xe nhập khẩu mới (xe mới là xe được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng) do Liên minh châu Âu quy định và được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.

 

Điều 5. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới

1. Các loại xe cơ giới quy định tại Điều 2 của Quyết định này được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2007.

2. Đối với xe cơ giới mà kiểu loại đã được chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 nhưng chưa được sản xuất, lắp ráp thì áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các Tiêu chuẩn Việt Nam tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

 

Điều 6. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng

Xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng vào Việt Nam phải áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải theo các quy định sau đây kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006:

1. Phương tiện lắp động cơ cháy cưỡng bức (động cơ xăng, khí dầu mỏ hoá lỏng - LPG và các loại tương tự):

a) Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự, kể cả xe cơ giới dùng cho người khuyết tật phải áp dụng mức 2 của Phụ lục kèm Quyết định này;

b) Ô tô các loại phải áp dụng mức 3 của Phụ lục kèm Quyết định này.

2. Phương tiện lắp động cơ cháy do nén (động cơ điesel và các loại tương tự) phải áp dụng mức 2 của Phụ lục kèm Quyết định này.

 

Điều 7. Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với ô tô tham gia giao thông

1. Ô tô tham gia giao thông mang biển kiểm soát của các thành phố: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ lắp động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén phải áp dụng mức 1 tương ứng với từng loại động cơ quy định tại Phụ lục kèm Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006.

2. ô tô tham gia giao thông mang biển kiểm soát của các tỉnh, thành phố còn lại lắp động cơ cháy cưỡng bức và động cơ cháy do nén phải áp dụng mức 1 tương ứng với từng loại động cơ quy định tại Phụ lục kèm Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

 

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Các tỉnh, thành phố lớn trực thuộc Trung ương có số lượng xe cơ giới đăng ký lưu hành cao có thể đề nghị Thủ tướng cho phép rút ngắn lộ trình hoặc áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải nghiêm ngặt hơn so với các quy định của Quyết định này.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức rà soát, xây dựng và ban hành các Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan phù hợp với việc triển khai lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới theo quy định của Quyết định này.

3. Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính lập kế hoạch và dự toán ngân sách để nâng cao năng lực kỹ thuật, cơ sở vật chất, trang thiết bị thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát khí thải xe cơ giới tham gia giao thông và xây dựng Trung tâm thử nghiệm khí thải xe cơ giới;

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án kiểm soát khí thải mô tô, xe máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố lớn để giảm thiểu nguồn khí thải từ mô tô, xe máy trình Thủ tướng phê duyệt;

c) Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và căn cứ vào tình hình thực tế tiếp tục nghiên cứu, xây dựng các quy định cụ thể về các mức tiêu chuẩn khí thải áp dụng đối với xe cơ giới trình Thủ tướng công bố lộ trình tiếp theo.

 

Điều 9. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. Thủ tướng

Phó thủ tướng

Phạm Gia Khiêm - Đã ký

 

 


Phụ lục

GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Thành phần gây ô nhiễm trong khí thải

Phương tiện lắp động cơ
cháy cưỡng bức

Phương tiện lắp động cơ cháy do nén

Ô tô

Mô tô, xe máy

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 1

Mức 2

Mức 1

Mức 2

Mức 3

CO (% thể tích)

4,5

3,5

3,0

4,5

-

-

-

HC (ppm thể tích):

 

 

 

 

 

 

 

 

- Động cơ 4 kỳ

1.200

800

600

1.500

1.200

-

-

-

- Động cơ 2 kỳ

7.800

7.800

7.800

10.000

7.800

-

-

-

- Động cơ đặc biệt (1)

3.300

3.300

3.300

 

 

-

-

-

Độ khói (% HSU)

-

-

-

-

-

72

60

50

 

Chú thích:

(1) là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (xéc măng) thông dụng hiện nay.

 

 

 

 

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi