Quyết định 249/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 249/2005/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 249/2005/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Giao thông, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Tiêu chuẩn khí thải - Ngày 10/10/2005, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhằm tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn khí thải do hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gây ra, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm không khí, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường không khí nói chung, môi trường không khí các đô thị nói riêng, đồng thời triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại... Lộ trình áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải đối với xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp trong nước và nhập khẩu mới như sau: các loại xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới phải áp dụng các mức tiêu chuẩn khí thải theo các TCVN tương đương mức Euro 2 đối với từng loại xe kể từ ngày 01/7/2007... Đối với xe cơ giới mà kiểu loại đã được chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước ngày 01/7/2007 nhưng chưa được sản xuất, lắp ráp thì áp dụng kể từ ngày 01/7/2008...
Quyết định này bị hết hiệu lực một phần bởi Quyết định 16/2019/QĐ-TTg
Xem chi tiết Quyết định 249/2005/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 249/2005/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 249/2005/QĐ-TTG
NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2005 QUY ĐỊNH LỘ TRÌNH ÁP DỤNG
TIÊU CHUẨN KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Thực hiện lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ nhằm tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn khí thải do hoạt động của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gây ra; hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm không khí, từng bước cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường không khí nói chung, môi trường không khí các đô thị nói riêng, đồng thời triển khai thực hiện Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại đã được phê duyệt theo Quyết định số 444/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định này quy định phạm vi áp dụng lộ trình tiêu chuẩn khí thải đối với các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và tham gia giao thông bao gồm:
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và sử dụng xe cơ giới, trừ các loại xe cơ giới đặc chủng của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quy định.
Mức tiêu chuẩn khí thải là giới hạn tối đa của khí thải xe cơ giới được phép thải ra môi trường. Mức "Euro 2" là một trong các mức của bộ Tiêu chuẩn khí thải châu Âu (sau đây gọi là Tiêu chuẩn Euro) quy định giới hạn tối đa cho phép của khí thải áp dụng đối với các loại xe cơ giới sản xuất, lắp ráp và xe nhập khẩu mới (xe mới là xe được sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu chưa qua sử dụng) do Liên minh châu Âu quy định và được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng.
Xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng vào Việt Nam phải áp dụng mức tiêu chuẩn khí thải theo các quy định sau đây kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2006:
KT. Thủ tướng
Phó thủ tướng
Phạm Gia Khiêm - Đã ký
Phụ lục
GIỚI HẠN TỐI ĐA CHO PHÉP CỦA KHÍ THẢI PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ)
Thành phần gây ô nhiễm trong khí thải |
Phương tiện lắp động cơ |
Phương tiện lắp động cơ cháy do nén |
||||||
Ô tô |
Mô tô, xe máy |
|||||||
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
|
CO (% thể tích) |
4,5 |
3,5 |
3,0 |
4,5 |
- |
- |
- |
|
HC (ppm thể tích): |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Động cơ 4 kỳ |
1.200 |
800 |
600 |
1.500 |
1.200 |
- |
- |
- |
- Động cơ 2 kỳ |
7.800 |
7.800 |
7.800 |
10.000 |
7.800 |
- |
- |
- |
- Động cơ đặc biệt (1) |
3.300 |
3.300 |
3.300 |
|
|
- |
- |
- |
Độ khói (% HSU) |
- |
- |
- |
- |
- |
72 |
60 |
50 |
Chú thích:
(1) là các loại động cơ như động cơ Wankel và một số loại động cơ khác có kết cấu đặc biệt khác với kết cấu của các loại động cơ có píttông, vòng găng (xéc măng) thông dụng hiện nay.