Thông tư 16/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ suất chi đào tạo học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập tại Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 16/2006/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 16/2006/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 16/2006/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 16/2006/TT-BTC NGÀY
07 THÁNG 3 NĂM 2006 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ SUẤT
CHI ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO
VÀ HỌC SINH CAMPUCHIA HỌC TẬP TẠI VIỆT NAM
Căn cứ
Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày
Thực hiện ý
kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính
phủ tại văn bản số 7306 /VPCP-QHQT ngày
Bộ Tài chính quy
định chế độ thực hiện suất chi
đào tạo học sinh Lào và học sinh Campuchia học
tập tại Việt Nam như sau:
I. ĐỐI
TƯỢNG:
Đối
tượng áp dụng suất chi đào tạo là các
học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập tại
Việt Nam theo Hiệp định và Biên bản thoả
thuận ký kết hàng năm về hợp tác kinh tế,
văn hoá, khoa học kỹ thuật giữa Chính phủ
Việt Nam với Chính phủ Lào, giữa Chính phủ
Việt Nam với Chính phủ Vương quốc Campuchia.
II. CƠ CẤU
SUẤT CHI ĐÀO TẠO:
1- Suất chi đào tạo được quy
định cho mỗi bậc học: Trung học,
Đại học hoặc tương đương, Sau
Đại học, Hệ bồi dưỡng ngắn
hạn (dưới 12 tháng).
2- Suất chi đào tạo bao gồm 2 phần:
- Phần học sinh được nhận trực
tiếp.
- Phần do nhà trường quản lý để chi
phục vụ học tập và sinh hoạt của học
sinh, được quy định cụ thể như sau:
2.1- Phần học sinh được nhận trực
tiếp: Bao gồm học bổng và trang cấp cá nhân
cần thiết ban đầu.
a. Học bổng: Học sinh Lào và học sinh Campuchia
sang học tập tại Việt Nam theo Hiệp định
hợp tác hàng năm của hai Chính phủ, được
nhận trực tiếp học bổng hàng tháng bằng
tiền Đồng Việt Nam kể từ tháng có mặt
tại Việt Nam đến hết tháng tốt nghiệp
kết thúc khoá học về nước để chi
ăn, mặc và tiêu vặt theo các mức quy định sau
đây:
Đơn
vị: Việt Nam Đồng
Trung học |
Đại học |
Sau Đại học |
Ngắn hạn |
1.320.000 |
1.570.000 |
1.820.000 |
2.150.000 |
Đối với học sinh sang học tiếng
Việt để thi tuyển vào các bậc học thì
thời gian học tiếng Việt được
hưởng mức học bổng dưới một
bậc, trường hợp học sinh học tiếng
Việt để vào học Trung học thì được
hưởng ngay mức học bổng hệ Trung
học.
b. Trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu
(cấp bằng hiện vật):
Học sinh Lào và học sinh Campuchia khi mới sang
Việt Nam được cấp một lần trang
bị cá nhân cần thiết ban đầu để
sử dụng trong cả khoá học (nếu mất
hoặc hư hỏng thì không cấp lại, khi chuyển
trường và tốt nghiệp về nước học
sinh được mang theo), được quy định
cụ thể như sau:
- Đối với Học sinh hệ tập trung dài
hạn được cấp: 1 màn tuyn cá nhân, 1 chăn cá
nhân (cả vỏ và ruột), 1 bộ com lê,1 đôi giày, 1áo
len hoặc áo ấm, 1 chậu rửa cá nhân, tổng số
tiền quy định cho khoản chi này tối đa là
3.000.000 đồng.
- Đối với học viên hệ ngắn hạn
(dưới 12 tháng) được cấp: 1 màn tuyn cá nhân,
1 chăn cá nhân (cả vỏ và ruột), 1 bộ com lê và 1
chậu rửa cá nhân, tổng số tiền quy
định cho khoản chi này tối đa là 2.400.000
đồng.
(Chi tiết được nêu tại phụ lục
số 1 đính kèm)
- Riêng học viên khối Quốc phòng, An ninh, Cơ
yếu được áp dụng chế độ quân trang
thường xuyên cấp cho cá nhân theo quy định
của ngành, ngoài số tiền chi trang cấp cá nhân
cần thiết ban đầu theo quy định nêu trên,
được cấp bổ sung thêm chênh lệch quân trang
trị giá 40.000 đồng/người/tháng.
2.2 Kinh phí do nhà trường quản lý để chi
đào tào tạo học sinh:
Kinh phí do nhà trường quản lý để chi đào
tạo học sinh bao gồm các khoản chi: Chi hành chính
thường xuyên hàng tháng, những khoản chi phát sinh trong
năm và những khoản chi phát sinh trong cả quá trình
học tập tại Việt Nam, được tính quy
đổi theo tháng để cấp phát cho các bậc
học, được quy định như sau:
Đơn vị:Việt Nam Đồng
|
Trung học |
Đại học |
Sau Đại học |
Ngắn hạn |
Chi
thường xuyên |
920.000 |
1.150.000 |
1.350.000 |
2.250.000 |
Chi
trong năm |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
Chi
1 lần cho cả Khoá học |
460.000 |
473.000 |
630.000 |
1.318.000 |
Cộng: |
1.480.000 |
1.723.000 |
2.080.000 |
3.668.000 |
(Chi tiết được nêu tại Phụ lục số 2 đính
kèm).
- Các trường thuộc khối Quốc phòng, An ninh,
Cơ yếu, Thể dục Thể thao, văn hoá nghệ
thuật, được tăng thêm 10% khoản chi
thường xuyên của mỗi bậc học để
chi cho việc đảm bảo giảng dạy và học
tập của học sinh.
- Chi phí đi lại quốc tế: Bộ Tài chính
cấp kinh phí cho nhà trường để mua vé cho học sinh (không phát tiền
trực tiếp cho học sinh). Trường hợp
học sinh tự lựa chọn phương tiện khác
(không phải phương tiện máy bay) thì được
thanh toán giá vé theo thực tế ghi tại hoá đơn thu
tiền của phương tiện đó.
- Đối với học viên cao học hệ chính quy
không tập trung: học sinh có mặt học tại
Việt Nam tháng nào thì Bộ Tài chính giải quyết suất
chi đào tạo tháng đó. Mỗi kỳ tập trung
học sinh được giải quyết một
lượt vé máy bay đi hoặc về. Trang cấp cá nhân
cần thiết ban đầu cho học viên và nhà
trường được giải quyết một
lần cho cả khoá học.
- Nhà trường tổ chức mua bảo hiểm y
tế cho lưu học sinh Lào, học sinh Campuchia theo
chế độ quy định hiện hành.
- Đối với học viên hệ ngắn hạn:
được xét cấp tiền thuê phiên dịch với
mức không quá
500.000đ/học sinh/tháng, trong mục chi
thường xuyên hàng tháng.
- Trường hợp đào tạo chuyên ngành
đặc biệt: nếu chế độ quy
định hiện hành cao hơn mức quy định
tại Thông tư này thì các đơn vị lập dự
toán gửi Bộ Tài chính và các cơ quan có thẩm quyền
liên quan để xem xét giải quyết.
- Căn cứ vào số lượng học sinh và tính
chất đào tạo đặc thù cụ thể của
mình, nhà trường có thể linh hoạt điều
chỉnh chi các mức: chi thường xuyên, chi trong năm,
và chi một lần cho cả
khoá học được quy định tại
điểm 2.2 nêu trên sao cho phù
hợp với thực tế của đơn vị mình
nhưng không được vượt quá tổng mức
đã quy định.
3. Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp cơ
sở vật chất, mua sắm tài sản cố
định và phương tiện phục vụ học
tập, sinh hoạt cho học sinh.
- Các Bộ ngành, đơn vị cần căn cứ
vào cơ sở vật chất thực tế hiện có
của mình để tiếp nhận và tổ chức
thực hiện nhiệm vụ đào tạo học sinh
Lào và Campuchia cho phù hợp, đảm bảo thuận
tiện nơi ăn, ở, học tập và sinh hoạt
cho lưu học sinh.
- Trường hợp có khó khăn cần hỗ trợ
đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất,
mua sắm tài sản cố định và phương
tiện phục vụ học tập, sinh hoạt cho
học sinh thì phải báo cáo
Thủ tướng Chính phủ và lập dự toán riêng
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính.
- Các khoản chi hỗ trợ đầu tư, nâng
cấp cơ sở vật chất, mua sắm tài sản
cố định và phương tiện phục vụ
học tập, sinh hoạt cho học sinh được
cấp phát theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm.
III. LẬP
KẾ HOẠCH, CẤP PHÁT VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ:
- Căn cứ vào văn bản của Thủ
tướng Chính phủ về việc giao thực hiện
Hiệp định hợp tác hàng năm giữa Chính
phủ Việt Nam với Chính phủ Lào, giữa Chính
phủ Việt Nam với Chính phủ Vương quốc
Campuchia và chỉ tiêu kế hoạch đào tạo học
sinh Lào và học sinh Campuchia, kể cả kế hoạch
hỗ trợ về đầu tư, nâng cấp cơ
sở vật chất, mua sắm tài sản cố
định và phương tiện phục vụ học
tập, sinh hoạt cho học sinh như nội dung nêu
tại điểm 3 trên (nếu có).
- Căn cứ vào kế hoạch giao dự toán của
cơ quan chủ quản, căn cứ vào số
lượng học sinh thực tế hiện có của các
bậc học, số dự kiến tiếp nhận
mới, số tốt nghiệp ra trường và
đặc thù đào tạo cụ thể của mình, các
đơn vị được giao nhiệm vụ
trực tiếp đào tạo học sinh Lào, học sinh
Campuchia cần lập dự toán chi cho cả năm và
dự toán chi từng quý theo những nội dung cụ
thể được quy định tại Thông tư này
gửi Bộ Tài chính để xét cấp phát.
(Theo mẫu được nêu tại Phụ lục
số 3 đính kèm)
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ
trực tiếp đào tạo học sinh Lào, học sinh
Campuchia có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán chi đào
tạo học sinh Lào, học sinh Campuchia để gửi
cơ quan chủ quản và Bộ Tài chính theo quy
định báo cáo hiện hành.
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể
từ ngày đăng Công báo, và được thực
hiện từ ngày 01/4/2006 đối với học sinh Lào
và học sinh Campuchia hiện có mặt học tại Việt
Nam theo Hiệp định hợp tác hàng năm, thay thế
cho Thông tư liên Bộ 91 LB/TC-KH ngày 09/11/2001 của Bộ
Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các
văn bản khác quy định về chế độ
chi đào tạo học sinh Lào và học sinh Campuchia học
tập tại Việt Nam trái với quy định này
đều bãi bỏ.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
(đã ký)
Lê Thị
Băng Tâm
PHỤ LỤC
SỐ 1
KINH PHÍ LƯU HỌC SINH ĐƯỢC NHẬN TRỰC
TIẾP:
(Kèm theo Thông tư
số 16/2006/TT-BTC, ngày
a. Học bổng: Được
cấp hàng tháng cho lưu học sinh để: chi ăn,
chi mặc thường xuyên và chi tiêu khác cho cá nhân:
Đơn
vị: Đồng/HS/tháng
Định mức |
Trung học |
Đaị học |
Sau Đại học |
Ngắn hạn |
Tiền
ăn |
500.000 |
580.000 |
580.000 |
630.000 |
Tiền
mặc |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Tiền
tiêu |
770.000 |
940.000 |
1.190.000 |
1.470.000 |
Cộng: |
1.320.000 |
1.570.000 |
1.820.000 |
2.150.000 |
Trong chi mặc thường xuyên của cá nhân học
sinh được quy định: 1 quần âu và 1 áo sơ
mi dài tay: 450.000đ, 2 áo may ô và
2 quần lót: 150.000đ, sử dụng trong một năm.
Đối với học sinh sang học tiếng Việt
để thi tuyển vào các bậc học thì thời gian
học tiếng Việt được hưởng
mức học bổng cụ thể là:
- Học tiếng Việt để thi tuyển vào Sau
đại học (hoặc bậc học tương
đương) thì mức học bổng được
hưởng là 1.570.000đ/người/tháng.
- Học tiếng Việt để thi vào Đại
học (hoặc bậc học tương đương)
thì mức học bổng được hưởng là
1.320.000đ/người/tháng.
- Học tiếng Việt để vào học Trung
học thì được hưởng ngay mức học
bổng hệ Trung học.
b. Chi trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu:
- Đối với học sinh học tập trung dài
hạn của các bậc học được cấp:
1 màn tuyn cá nhân: 50.000đ,
1 chăn cá nhân cả ruột và vỏ: 300.000đ,
1 bộ com lê: 2.000.000đ,
1 áo len hoặc áo ấm: 150.000đ,
1 đôi giày: 450.000đ,
1 chậu rửa cá nhân: 50.000đ.
Tổng mức tiền được chi là 3.000.000
đồng/học sinh/khoá.
- Học viên hệ ngắn hạn (dưới 12 tháng )
được cấp:
1 màn tuyn cá nhân: 50.000đ,
1 chăn cá nhân cả ruột và vỏ: 300.000đ,
1 bộ com lê: 2.000.000đ,
1 chậu rửa cá nhân: 50.000đ.
Tổng mức tiền được chi là 2.400.000
đồng/học sinh/khoá.
PHỤ LỤC
SỐ 2
KINH PHÍ DO NHÀ
TRƯỜNG QUẢN LÝ VÀ CHI CHO LƯU HỌC SINH
(Kèm theo Thông tư số 16/2006/TT-BTC,
ngày
I.Chi thường
xuyên hàng tháng:
Đơn
vị: Đồng /HS/tháng
STT |
Nội dung chi |
Trung học |
Đại học |
Sau Đại học |
Ngắn hạn |
A |
Chi
Học tập, Giảngdạy |
360.000 |
460.000 |
590.000 |
1.300.000 |
01 |
Tài
liệu, giáo trình |
90.000 |
110.000 |
140.000 |
220.000 |
02 |
Phụ
đạo, Bồi dưỡng Giảng dạy ngoài
giờ, phiên dịch* |
120.000 |
150.000 |
200.000 |
730.000* |
03 |
Thí
nghiệm, thực hành, thực tập môn học |
150.000 |
200.000 |
250.000 |
350.000 |
B |
Chi
Hành chính |
560.000 |
690.000 |
760.000 |
950.000 |
01 |
Văn
phòng phẩm, văn thư |
40.000 |
50.000 |
70.000 |
90.000 |
02 |
Văn
hoá, thể thao |
80.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
03 |
Điện,
nước, xăng dầu |
120.000 |
150.000 |
150.000 |
200.000 |
04 |
Bảo
hiểm y tế HS, Y tế cơ quan |
100.000 |
120.000 |
150.000 |
200.000 |
05 |
Hợp
đồng phục vụ |
60.000 |
80.000 |
90.000 |
120.000 |
06 |
Mua
sắm, bổ sung vật rẻ tiền mau hỏng |
90.000 |
100.000 |
100.000 |
100.000 |
07 |
Tiếp
khách |
70.000 |
90.000 |
100.000 |
140.000 |
|
Cộng: |
920.000 |
1.150.000 |
1.350.000 |
2.250.000 |
Đối với trường hợp học viên sang
học tập, bồi dưỡng ngắn hạn mà không
biết tiếng Việt, hoặc nhà trường không có
cán bộ phiên dịch tiếng Lào hoặc tiếng Khơme
phải đi thuê ngoài thì được chi thuê phiên
dịch với mức không quá
500.000đ/học sinh/tháng.
II. Các khoản chi
phát sinh trong năm:
Khoản chi này được áp dụng cho tất
cả học sinh Lào và học sinh Campuchia học tập
tại Việt Nam, không phân biệt các bậc học, bao
gồm :
- Quốc khánh Việt Nam, quốc khánh Bạn, tết
Việt Nam tết Bạn:
(4 x 120.000đ = 480.000đ).
- Chi sửa chữa nhỏ tài sản phục vụ
học tập sinh hoạt của học sinh:
720.000đ/người.
Tổng mức chi khoản này là
1.200.000đ/người/năm (
100.000đ/người/tháng).
III. Các khoản chi
một lần cho cả khoá học:
Đối với học sinh học dài hạn.
Đơn vị: Việt Nam Đồng
STT |
Nội dung chi |
Mức chi |
Ghi chú |
01 |
Đi
lại quốc tế (vé máy bay lượt sang, vé máy bay
lượt tốt nghiệp về nước, lệ phí
sân bay lượt về, cước hành lý thêm ngoài vé
(20Kg) |
4.260.000 |
Chi
theo thời giá thực tế. HS
Campuchia tự
chi vé lượt sang. |
02 |
Hỗ
trợ trang bị cần thiết ban đầu phòng
ở, lớp học, Nhà ăn, nhà bếp* |
5.500.000 |
|
03 |
Chi
làm hồ sơ thủ tục nhập học |
90.000 |
|
04 |
Chi
thực hành, thực tập tốt nghiệp cuối khoá
hoặc Bảo vệ luận án tốt nghiệp** |
5.500.000 |
|
05 |
Chi
tham quan nghỉ mát (7 ngày cả đi lẫn về) |
1.750.000 |
|
06 |
Chi
tổng kết, kết thúc khoá học |
200.000 |
|
07 |
Chi
tặng phẩm (tài liệu, giáo trình) |
400.000 |
|
08 |
Chi
trang bị tủ lạnh cho
nhà ăn |
1.000.000 |
10
HS 1 tủ lạnh |
09 |
Chi
trang bị ti vi, vi tính cho nhà trường |
4.000.000 |
10HS
1 ti vi, 4 HS 1 vi tính |
|
Cộng: |
22.700.000 |
|
- Nội dung 1và 2 sẽ được cấp ngay
một lần khi có quyết định tiếp nhận và
danh sách học sinh mới nhập học theo kế
hoạch hoặc học sinh tốt nghiệp, kết thúc
khoá học về nước hẳn.
- Các nội dung khác còn lại được chia
đều cho mỗi tháng theo khoá học (Đại
học là 48 tháng, Sau Đại học hệ tập trung là
36 tháng), các đơn vị lập dự toán theo quý
gửi Bộ Tài chính để xét cấp cho các bậc
học được quy định cụ thể như
sau:
Trung học, Đại học : 270.000đ/hoc sinh/tháng
Sau Đại học
: 360.000đ/học
sinh/tháng
2* Hỗ trợ trang bị cần thiết ban
đầu:
- Phòng ở trị giá 3.700.000 đồn, gồm:
Giường cá nhân, đệm cá nhân, gra 2 chiếc, gối
2 chiếc, tủ đựng quần áo, bàn ghế ấm
chén phích tích, đèn, quạt và
một số trang bị cần thiết khác.
- Hỗ trợ lớp học, hỗ trợ trang bị
nhà ăn, nhà bếp trị giá 1.800.000 đồng.
4** Chi thực hành, thực tập tốt nghiệp
cuối khoá hoặc bảo vệ luận án tốt
nghiệp, trong đó: Hỗ trợ cho học sinh Sau
Đại học 45%, các bậc học khác 30%, Phần còn
lại nhà trường dùng
để chi cho các nội dung như: chi bồi
dưỡng báo cáo viên, hướng dẫn viên, chi phí đi
lại, chi tiền trọ trong trường hợp học
sinh phải ở lại nơi thực tập (nhà
trường trực tiếp thanh toán không phát cho học
sinh), chi Hội đồng bảo vệ luận án tốt
nghiệp cho học sinh Sau Đại học.
b. Đối với học sinh học ngắn
hạn.
Đơn
vị: Việt Nam Đồng
STT |
Nội dung
chi |
Mức chi |
Ghi chú |
01 |
Đi
lại quốc tế (vé máy bay lượt sang,vé máy bay
lượt về tốt nghiệp, lệ phí sân bay
lượt về, cước hành lý thêm ngoài vé (20Kg) |
4.260.000 |
Chi
theo thời giá hiện hành |
02 |
Hỗ
trợ trang bị cần thiết ban đầu phòng
ở, lớp học, Nhà ăn, nhà bếp |
2.000.000 |
|
03 |
Làm
hồ sơ thủ tục nhập học |
90.000 |
|
04 |
Thực
hành, thực tập tốt nghiệp cuối khoá hoặc
Báo vệ luận án tốt nghiệp |
4.000.000 |
|
05 |
Tham
quan nghỉ mát (5 ngày cả đi lẫn về) |
1.250.000 |
|
06 |
Tổng
kết, kết thúc khoá học |
200.000 |
|
07 |
Tặng
phẩm (tài liệu, giáo trình) |
500.000 |
|
08 |
Hỗ
trợ trang thiết bị
phục vụ học tập, sinh hoạt |
2.200.000 |
|
|
Cộng: |
14.500.000 |
|
- Nội dung 1 và 2 sẽ được cấp ngay
một lần khi có quyết định tiếp nhận và
danh sách học sinh mới nhập học theo kế
hoạch hoặc học sinh tốt nghiệp, kết thúc
khoá học về nước hẳn.
- Các nội dung khác còn lại được chia
đều cho số tháng theo quyết định khoá
học tại Việt Nam để xét cấp, (bình quân
750.000 đ/tháng).
- Các trường nếu thấy đủ điều
kiện đảm bảo về cơ sở vật
chất cũng như khả năng giảng dạy
của mình thì mới lập kế hoạch tiếp
nhận và tổ chức thực hiện việc đào
tạo giúp bạn, không sử dụng kinh phí Nhà nước
để bố trí học viên ăn, ở khách
sạn.
* Phần kinh phí do nhà trường quản lý để
chi đào tạo học sinh được quy định
tại Phụ lục 2 nói trên; đơn vị có thể
linh hoạt điều chỉnh các mức chi thường
xuyên, chi trong năm, và chi một lần cho cả khoá
học sao cho phù hợp với nhiệm vụ đào
tạo và thực tế của đơn vị mình
nhưng không được vượt quá tổng mức
đã quy định.
PHỤ LỤC
SỐ 3
MẪU LẬP
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO, CAMPUCHIA CHO
CẢ NĂM VÀ CHO TỪNG QUÝ
(Đính kèm theo Thông tư số 16/2006/TT-BTC,
ngày
BỘ CHỦ QUẢN Đơn vị: Số:
|
CỘNG HOÀ
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .........,
ngày......./......./ 2006 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ
CHI ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO
(HOẶC HỌC SINH CAMPUCHIA)
Quý:............./200...
Chương:.............. Loại: 10
Khoản 08
Mã số sử dụng ngân sách
của đơn vị:..................
Kính gửi:
Bộ Tài chính (Vụ Tài chính Đối ngoại).
Căn cứ Thông tư số 16/TT-BTC, ngày
Căn cứ Công văn số (của cơ quan chủ
quản) về việc giao dự toán chỉ tiêu kế
hoạch đào tạo học sinh Lào, học sinh CaOpuchia,
...(Đơn vị)..... lập dự toán kinh phí đào
tạo học sinh Lào, Campuchia Quý...../200... như sau:
Lào
Campuchia
Số học sinh có mặt đầu Năm (hoặc quý):............................ .............................
Số HS mới dự kiến vào tháng:..../....: ............................. .............................
Số học sinh dự kiến ra trường
tháng.../..:.. .........................
.............................
Đơn
vị: nghìn đồng VN
STT |
Nội dung chi |
Định mức |
Số đề nghị cấp |
Số BTC
cấp |
A |
CHI
ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO |
|
|
|
01 |
Học
bổng |
Số
HS Đại học x 1.570 x
3 tháng Số
HS sau Đại học x /span>1.820
x 3 thg Số
ngắn hạn x 2.150
x 3 tháng |
|
|
02 |
Chi
thường xuyên |
Số
HS Đại học x 1.150
x 3 tháng Số
HS sau Đại học x 1.350 x 3 thg Số
ngắn hạn x 2.250
x 3 tháng (Thêm
10% cho mỗi bậc học đối với khối
Quốc phòng, an ninh, cơ yếu, văn hoá ngệ
thuật, Thể dục Thể thao). |
|
|
03 |
Chi
năm và chi 1 lần cho cả khoá |
Số
HS Đại học x 370 x 3 tháng Số
HS sau Đại học x 460
x 3 tháng Số
HS ngắn hạn x 850
x 3 tháng |
|
|
04 |
Chi
vé, trang cấp ban đầu (nếu có) |
+ Dự
toán chi cho số HS mới sang: -
Tiền vé máy bay, -
Trang cấp cá nhân cần thiết ban đầu. + Dự
toán cho số HS tốt nghiệp về nước
hẳn: - Tiền
vé lượt về+cướcthêm (20Kg) ngoài
vé và lệ phí sân bay. |
|
|
05 |
Chi
khác |
Những
đề nghị chi đột xuất khác ngoài Các
quy định tại Thông tư (nếu có) |
|
|
B |
CHI
ĐÀO TẠO HỌC SINH
CAMPUCHIA |
Các
nội dung chi cũng lập cụ thể như
nội dung chi đào tạo HS Lào. (Riêng
tiền vé máy bay từ CPC sang VN học thì HS CPC tự chi) |
|
|
Số kinh phí được duyệt cấp, đề
nghị Bộ Tài chính chuyển vào:
Tài khoản:...... (Ghi tài khoản vãng lai: 931..........)
(không dùng tài khoản hạn mức).
Mở tại Kho bạc Nhà
nước:....................................
Người lập biểu (Ký, ghi rõ
Họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ
Họ tên) |
Thủ
trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) |
Chú ý:
- Đầu năm dương lịch (hoặc
đầu năm học) các đơn vị trực
tiếp đào tạo học sinh Lào, CPC (sau đây gọi
tắt là các đơn vị) cần lập danh sách số
học sinh có mặt thực tế của các bậc
học theo từng khoá (nếu có) gửi kèm dự toán
năm cho Bộ Tài chính.
- Hàng quý các đơn vị phải lập dự toán
cụ thể theo mẫu lập dự toán nêu trên gửi
Bộ Tài chính chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối
quý trước để làm thủ tục cấp,
- Trong từng quý, nếu có biến động tăng
hoặc giảm số lượng học sinh thì
đơn vị cần nêu cụ thể việc tăng
hoặc giảm học sinh vào tháng nào, kèm theo quyết
định (bản sao) tăng hoặc giảm số
học sinh cho Bộ Tài chính để làm căn cứ xét
cấp.
- Trường hợp đơn vị vừa có đào
tạo học sinh Lào vừa có đào tạo học sinh
Campuchia thì lập dự toán đào tạo học sinh Lào
riêng, dự toán đào tạo học sinh Campuchia riêng. Theo
thoả thuận của Chính phủ Việt Nam với Chính
phủ Vương quốc Campuchia thì phía Campuchia sẽ
tự lo vé lượt sang Việt Nam học cho học sinh
Campuchia, do đó các đơn vị không lập nội dung
này vào dự toán.
Bộ Tài chính chỉ xét cấp khi nhận
được dự toán của các đơn vị
gửi đến theo mẫu quy định nêu trên.
TỔNG HỢP
SUẤT CHI ĐÀO TẠO HỌC SINH LÀO VÀ HỌC SINH
CAMPUCHIA HỌC TẬP TẠI VIỆT NAM
(Đính kèm theo Thông tư số
16/2006/TT-BTC, ngày 07/03/2006)
Đơn
vị: Đồng/học sinh/tháng
Nội dung chi |
Trung học |
Đại học |
Sau Đại học |
Ngắn hạn |
1. Học sinh nhận trực
tiếp: - Học bổng - Trang cấp cá nhân ban đầu |
1.20.000 62.500 |
1.570.000
62.500 |
1.820.000
83.300 |
2.150.000
218.200 |
1.480.000 920.000 100.000 460.000 |
1.723.000
1.150.000
100.000
473.000 |
2.080.500
1.350.000
100.000
630.500 |
3.668.200
2.250.000
100.000
1.318.200 |
|
Quốc phòng, An ninh, cơ yếu, Thể
dục Thể thao, văn hoá nghệ thuật, được tăng
10% khoản chi thường xuyên để chi đào
tạo |
92.000 |
115.000 |
135.000 |
225.000 |
Chênh lệch quân trang khối
Quốc phòng, an ninh, cơ yếu |
40.000 |
40.000 |
40.000 |
40.000 |