Thông tư 154/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 154/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 154/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/07/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 154/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 154/2009/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 07
NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ
THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THỰC HIỆN QUẢNG CÁO
Căn
cứ Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Quảng cáo;
Căn
cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn
cứ ý kiến của Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch tại Công văn số 1310/BVHTTDL-VHCS
ngày 24/4/2009;
Bộ
Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo như sau:
Điều 1. Đối tượng thu và mức
thu lệ phí
1. Tổ
chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy phép thực hiện quảng
cáo theo quy định của Pháp lệnh quảng cáo và Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày
13/3/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh quảng cáo phải nộp
lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp điều ước quốc tế mà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác
thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo được quy định cụ thể như sau:
a) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 40m2
trở lên: 600.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số
nội dung sản phẩm quảng cáo.
b) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 30m2
đến dưới 40m2: 500.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x
(nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.
c) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 20m2
đến dưới 30m2: 400.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x
(nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo
d) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích từ 10m2
đến dưới 20m2: 200.000 đồng/1giấy phép/1 trụ cột hoặc biển nan lật x
(nhân với) số nội dung sản phẩm quảng cáo.
e) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên bảng, biển, panô và các hình thức tương tự có diện tích dưới 10m2: 100.000 đồng/1 trụ cột hoặc biển nan lật x (nhân với) số nội dung sản
phẩm quảng cáo.
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp
giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
f) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể trên không, dưới nước, vật
thể di động và các hình thức tương tự khác (gọi chung là cái): 100.000
đồng/1cái.
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp
giấy phép không quá 4.000.000 đồng/1giấy phép).
g) Lệ phí thực hiện quảng cáo
trên băng rôn (bao gồm cả băng rôn dọc và băng rôn ngang): 50.000 đồng/1cái.
(Tổng số thu lệ phí 1 lần cấp
giấy phép không quá 2.000.000 đồng/1giấy phép).
h) Trường hợp cấp gia hạn giấy
phép thực hiện quảng cáo thu bằng 50% mức lệ phí tương ứng nêu trên.
3. Lệ phí cấp giấy phép thực
hiện quảng cáo thu bằng Đồng Việt Nam.
4. Không thu lệ phí cấp giấy
phép thực hiện tuyên truyền đối với những thông tin chính trị theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 Nghị định số 24/2003/NĐ-CP ngày 13/3/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Quảng cáo.
Điều 2. Thu, nộp, quản lý và sử
dụng
1. Cơ quan thu lệ phí cấp giấy
phép thực hiện quảng cáo thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu lệ
phí cấp giấy phép thực hiện quảng cáo (gọi tắt là cơ quan thu) có trách nhiệm
đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi
hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
2. Cơ quan thu lệ phí được
trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) tổng số tiền lệ phí thực thu được trước
khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
- Chi in hồ sơ, giấy phép;
- Chi phục vụ trực tiếp cho việc thu
lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ
phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi thẩm định thực tế;
- Chi cho công tác phối hợp theo quy định tại Thông tư liên
tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28/02/2007 của Bộ Văn hoá Thông tin
- Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ
tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông;
- Chi mua sắm và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài
sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu
lệ phí;
- Chi kiểm tra, chấn chỉnh việc thực hiện giấy phép thực
hiện quảng cáo và những vi phạm trong hoạt động quảng
cáo;
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên thẩm
định và nhân viên thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích 2 quỹ khen thưởng,
phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện
nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và không quá 2 tháng lương thực hiện nếu
số thu năm nay thấp hơn năm trước;
- Chi phí khác liên quan trực
tiếp đến việc thực hiện công việc cấp giấy phép và thu lệ phí.
Toàn bộ số tiền lệ phí được
trích theo quy định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có
chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết
thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền lệ phí thực thu
được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại khoản 2 Điều 2 trên
đây, số còn lại (30%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (theo chương,
loại, khoản tương ứng, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký; Thông tư này thay thế Thông tư số
67/2004/TT-BTC ngày 07/7/2004 và Thông tư số 64/2008/TT-BTC ngày 18/7/2008 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép
thực hiện quảng cáo.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối
tượng nộp lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ
sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn