Thông tư 140/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong Thông tư số 73-TC/TCT ngày 20/12/1997 và Thông tư số 17/1999/TT-BTC ngày 5/2/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 140/1999/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 140/1999/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/12/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 140/1999/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 140/1999/TT-BTC NGÀY 2
THÁNG 12 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN BỔ SUNG VÀ
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TRONG THÔNG TƯ SỐ 73 TC/TCT NGÀY 20/10/1997 VÀ THÔNG TƯ SỐ
17/1999/TT-BTC NGÀY 5/2/1999 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ HOÁ ĐƠN, CHỨNG
TỪ ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Thực hiện Thông tư số
73 TC/TCT ngày 20/10/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ hoá đơn, chứng từ
đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường, Thông tư số 17/1999/TT-BTC ngày 5/2/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa
đổi, bổ sung một số điểm về chế độ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá lưu thông
trên thị trường.
Để tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đẩy mạnh lưu thông hàng hoá, Bộ Tài chính
hướng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm
như sau:
1/ Về hàng điều động nội bộ:
Bãi bỏ một đoạn tại điểm 3 Thông tư số 17/1999/TT-BTC :
"Hàng hoá điều động nội bộ từ cơ sở sản xuất, kinh doanh đến các chi nhánh, cửa hàng phụ thuộc để bán ở cùng địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải có lệnh điều động nội bộ và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Nếu điều động đến các chi nhánh, cửa hàng ở địa phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) để bán thì phải lập hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn bán hàng."
Thay thế bằng quy định như sau:
Hàng hoá điều động nội bộ từ cơ sở sản xuất, kinh doanh đến các chi nhánh, cửa hàng hạch toán báo sổ, hạch toán phụ thuộc và ngược lại hoặc điều động giữa các chi nhánh, cửa hàng hạch toán báo sổ, hạch toán phụ thuộc với nhau phải có lệnh điều động nội bộ của cơ sở sản xuất, kinh doanh kèm theo phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Nếu điều động đến các chi nhánh hạch toán độc lập phải lập hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng.
2/ Về xuất hàng giao cho đại lý:
Bãi bỏ cụm từ "giao cho đại lý"quy định tại điểm 1 Mục A Phần II Thông tư số 73 TC/TCT và thay bằng quy định mới như sau:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh xuất hàng giao cho đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định, hưởng hoa hồng phải có hợp đồng đại lý kèm theo phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý do Bộ Tài chính thống nhất phát hành (theo mẫu đính kèm).
Các trường hợp xuất hàng giao cho đại lý bán không thuộc trường hợp quy định trên phải lập hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng.
3/ Về hàng hoá tịch thu:
Bãi bỏ quy định tại gạch đầu dòng thứ hai điểm 1b Thông tư số 17/1999/TT-BTC, thay bằng quy định sau:
Cơ sở kinh doanh mua hàng hoá tịch thu phải có:
- Hoá đơn bán hàng tịch thu.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh mua hàng tịch thu không được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/1/2000. Các quy định tại Thông tư số 17/1999/TT-BTC ngày 5/2/1999, Thông tư số 73 TC/TCT ngày 20/10/1997 trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.
Đơn vị:......................... Địa chỉ:......................... |
Mẫu số: 04/XKĐL - 3LL Ban hành theo TT số:... ngày... tháng... năm của Bộ Tài chính |
PHIẾU XUẤT KHO
HÀNG GỬI BÁN ĐẠI LÝ
Ngày.... tháng..... năm...
Liên 1 lưu
Căn cứ hợp đồng kinh tế số: ............... ngày....... tháng...... năm................
của ................ với (tổ chức, cá nhân).................. về việc............................
Họ tên người vận chuyển: ........................ Hợp đồng số (nếu có)...............
Phương tiện vận chuyển...............................................................................
Xuất tại kho:.................................................................................................
Nhập tại kho:................................................................................................
Số TT |
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá) |
Mã số |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
Xuất, ngày.... tháng... năm... Nhập, ngày... tháng... năm...
Người nhận hàng (Ký, họ tên) |
Người lập phiếu (Ký, họ tên) |
Thủ kho xuất (Ký, họ tên) |
Người vận chuyển (Ký, họ tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) |