Thông tư 137/2011/TT-BTC quy định mức thu và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 137/2011/TT-BTC

Thông tư 137/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:137/2011/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:03/10/2011Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

-----------------------

Số: 137/2011/TT-BTC

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2011

 

 

THÔNG TƯ

Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và

sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang

 

 

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tại tại công văn số 3323/BGTVT-TC ngày 08/6/2011;

Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang, như sau:

Điều 1.Biểu mức thu

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô, tỉnh Kiên Giang.

Điều 2.  Đối tượng áp dụng

Đối tượng nộp phí được quy định cụ thể tại Biểu mức phí là các khách qua phà bao gồm: Khách đi bộ, khách mang vác hàng hoá, khách điều khiển phương tiện giao thông, vận tải và các khách có nhu cầu thuê bao cả chuyến phà; trừ học sinh, trẻ em trong độ tuổi đi học (đi bộ, đi xe đạp). Trẻ em trong độ tuổi đi học là trẻ em dưới 18 tuổi.

Điều 3. Miễn, giảm phí

Việc miễn, giảm phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí.

Điều 4. Quản lý sử dụng tiền phí thu được

Việc quản lý và sử dụng phí qua phà Tắc Cậu - Xẻo Rô thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/11/2011. Những quy định trước đây trái với quy định của Thông tư này đều bị bãi bỏ.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- ViệnKiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,  cơ quan thuộc Chính phủ;

- VP Ban CĐ TW về phòng, chống tham nhũng;

- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh Kiên Giang;

- Công báo;

- Website chính phủ;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

- Website Bộ Tài chính;

- Lưu: VT, CST (CST5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ QUA PHÀ TẮC CẬU - XẺO RÔ, TỈNH KIÊN GIANG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 137/2011/TT-BTC

ngày  03/10/2011 của Bộ Tài chính)

---------------------------------

 

Số thứ tự

Đối tượng thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Khách đi bộ

đồng/lượt

1.000

 

2

Khách đi bộ vé tháng

đồng/tháng

30.000

 

3

Khách đi xe đạp

đồng/lượt

2.000

 

4

xe đạp vé tháng

đồng/tháng

60.000

 

5

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự

đồng/lượt

5.000

 

6

Xe môtô hai bánh, xe gắn máy hai bánh và các loại xe tương tự mua vé tháng

đồng/tháng

150.000

 

7

Xe môtô ba bánh, xe lôi, xe ba gác và các loại xe tương tự

đồng/lượt

8.000

 

8

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự

đồng/lượt

25.000

 

9

Xe khách từ 12 ghế đến dưới 15 ghế ngồi

đồng/lượt

40.000

 

10

Xe khách từ 15 ghế đến dưới 30 ghế ngồi

đồng/lượt

50.000

 

 

11

Xe khách từ 30 ghế đến dưới 50 ghế ngồi

đồng/lượt

70.000

 

 

12

Xe khách từ 50 ghế ngồi trở lên

đồng/lượt

80.000

 

 

13

Xe chở hàng trọng tải dưới 3 tấn

đồng/lượt

35.000

 

14

Xe chở hàng trọng tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

đồng/lượt

55.000

 

15

Xe chở hàng trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/lượt

70.000

 

 

16

Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến dưới 15 tấn

đồng/lượt

90.000

 

17

Xe chở hàng trọng tải từ 15 tấn đến dưới 18 tấn và xe trở hàng bằng container 20 feets

đồng/lượt

120.000

 

 

18

Xe chở hàng trọng tải từ 18 tấn trở lên và xe trở hàng bằng container 40 feets

đồng/lượt

140.000

 

19

Xe máy thi công

đồng/lượt

70.000

 

20

Thuê cả chuyến phà loại 15 tấn

đồng/chuyến

150.000

 

 

21

Thuê cả chuyến phà loại 30 tấn

đồng/chuyến

200.000

 

22

Thuê cả chuyến phà loại 40 tấn

đồng/chuyến

250.000

 

23

Thuê cả chuyến phà loại 60 tấn

đồng/chuyến

300.000

 

Ghi chú: Mức phí trong Biểu nêu trên tính chung cho cả xe và hành khách (hành khách đi theo xe không phải mua vé).

-------------------------------------------

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi