Thông tư 114/1999/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc bổ sung Thông tư số 128/TT-BTC ngày 22/09/1998 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/CP ngày 17/04/1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 114/1999/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 114/1999/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Văn Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/09/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Vi phạm hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 114/1999/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
TÀI CHÍNH SỐ 114/1999/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 1999
BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 128/TT-BTC NGÀY 22/9/1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
22/CP NGÀY 17/4/1996 CỦA CHÍNH PHỦ
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THUẾ
Căn cứ Nghị định số
22/CP ngày 17 tháng 4 năm 1996 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thuế; Quyết định số 280 TC/QĐ-NSNN ngày 15/4/1997 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về hệ thống mục lục ngân sách nhà nước; Thông tư số
156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi hệ
thống mục lục ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính bổ sung Thông tư số 128/TT-BTC
ngày 22/9/1998 hướng dẫn hạch toán tiền truy thu thuế trốn lậu, tiền phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, tiền bán hàng hóa tang vật tịch thu theo
Mục lục ngân sách nhà nước như sau:
Căn cứ vào số tiền đã nộp vào tài khoản tạm giữ theo giấy báo của Kho bạc Nhà nước và hồ sơ có liên quan, cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ chi trả các khoản chi phí (nếu có), ra quyết định trích thưởng cho đơn vị theo tỷ lệ quy định và lập chứng từ gửi kho bạc Nhà nước nơi mở tài khoản tạm giữ để chuyển số tiền trích thưởng từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản của đơn vị kiểm tra. Đồng thời, làm ngay thủ tục nộp số tiền còn lại vào ngân sách nhà nước: tiền truy thu thuế trốn lậu được nộp vào Mục tương ứng của từng loại thuế; tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế nộp vào Mục 051; Tiền bán hàng, tang vật và phương tiện tịch thu hạch toán vào Mục 052, Chương, Loại, Khoản, Tiểu mục tương ứng theo hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Ví dụ: Cơ quan thuế kiểm tra quyết toán thuế năm của Công ty TNHH A, phát hiện trốn thuế thu nhập doanh nghiệp số tiền là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
Đây là hành vi khai man trốn thuế thu nhập doanh nghiệp nên ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế trốn là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng), còn bị phạt một lần thuế trốn là 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
Số tiền truy thu thuế trốn và tiền phạt được hạch toán như sau:
- Trích thưởng trên tiền thuế trốn: |
10.000.000 x 5% |
= |
0,5 triệu đồng |
- Số tiền thuế trốn còn lại: |
10.000.000 - 0,5 triệu |
= |
9,5 triệu đồng |
- Trích thưởng trên tiền phạt: |
10.000.000 x 30% |
= |
3,0 triệu đồng |
- Số tiền phạt còn lại: |
10.000.000 - 3.000.000 |
= |
7,0 triệu đồng |
|
|||
- Số tiền thuế trốn còn lại 9,5 triệu đồng nộp vào Mục 002, Tiểu mục 02, Chương 155C, loại, khoản tương ứng. - Số tiền phạt còn lại 7,0 triệu đồng nộp vào Mục 051, Tiểu mục 04, Chương 155C, loại 10, khoản 10. |
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, các hướng dẫn trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu xử lý.