Thông tư 112/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% đối với vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 112/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 112/2009/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/06/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 112/2009/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 112/2009/TT-BTC NGÀY 02 THÁNG 06 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG 0% ĐỐI VỚI VẬN TẢI QUỐC TẾ VÀ DỊCH VỤ CỦA NGÀNH HÀNG KHÔNG, HÀNG
HẢI
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng
số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn về điều
kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% đối với vận tải quốc tế
và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải như sau:
Điều 1. Đối với vận tải quốc tế
Vận tải quốc tế được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các
điều kiện sau:
- Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa giữa
người vận chuyển và người thuê vận chuyển theo chặng
quốc tế từ Việt
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức
thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Đối với
trường hợp vận chuyển hành khách là cá nhân, có chứng từ thanh toán trực tiếp.
Điều 2. Đối với dịch vụ của ngành hàng không:
1. Dịch vụ của ngành hàng không thực hiện trong khu vực cảng
hàng không quốc tế, sân bay được áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều
kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài,
hãng hàng không nước ngoài hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước
ngoài, hãng hàng không nước ngoài;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng hoặc các hình
thức thanh toán khác được coi là thanh toán qua ngân hàng. Trường hợp các dịch
vụ cung cấp cho tổ chức nước ngoài, hãng hàng không nước ngoài phát sinh không
thường xuyên, không theo lịch trình và không có hợp
đồng, phải có chứng từ thanh toán trực tiếp của tổ chức nước ngoài, hãng hàng
không nước ngoài.
Các dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0%: Dịch
vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu
tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý
và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật
thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ
dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành
bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực
sân đậu tàu bay.
2. Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng
hàng không Việt
Điều 3. Đối với dịch vụ của ngành hàng hải:
Dịch vụ của ngành hàng hải thực hiện tại khu vực cảng được
áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức ở nước ngoài,
người đại lý tàu biển hoặc yêu cầu cung ứng dịch vụ của tổ chức ở nước ngoài
hoặc người đại lý tàu biển;
- Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở
nước ngoài hoặc có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của người đại lý
tàu biển cho cơ sở cung ứng dịch vụ hoặc các hình thức thanh toán khác được coi
là thanh toán qua ngân hàng.
Các dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0%: Dịch vụ
lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc
xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp
dụng từ ngày có hiệu lực thi hành của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày
08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng.
2. Các nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này và các nội
dung không trái với hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề
nghị các đơn vị, cơ sở kinh doanh phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được
giải quyết kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn