Thông tư 110/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 110/2005/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 110/2005/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/12/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 110/2005/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 110/2005/TT-BTC NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2005
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ HOẠCH TOÁN, THU NỘP CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CHO QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03/09/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông;.
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ Viễn Thôing công ích Việt Nam;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu nộp các khoản đóng góp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để hỗ trợ thực hiện chính sách của Nhà nước về cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước như sau:
Doanh nghiệp viễn thông (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam, cung cấp các dịch vụ quy định tại Khoản 2 Mục I của Thông tư này là đối tượng nộp các khoản đóng góp tài chính cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây gọi là Quỹ).
+ Dịch vụ thông tin di động mặt đất
+ Dịch vụ điện thoại trung kế vô tuyến
+ Dịch vụ nhắn tin
- Dịch vụ điện thoại quốc tế (thoại, fax, truyền số liệu trong băng thoại), dịch vụ thuê kênh quốc tế.
Doanh thu cung ứng dịch vụ cho khách hàng bao gồm: doanh thu hòa mạng, doanh thu thông tin di động và doanh thu thuê bao được phản ánh trong sổ sách kế toán.
Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế chiều đi từ mạng cố định, từ thuê bao di động trả sau, từ mạng điện thoại di động nội vùng cộng (+) Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế chiều đến trừ (-) Cước quá giang (nếu có) trừ (-) Cước thanh toán trả đối tác nước ngoài.
Trường hợp doanh nghiệp thực hiện thanh toán bù trừ giữa doanh thu cước thanh toán chiều đến và doanh thu cước thanh toán chiều đi, thì “Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế” được xác định là: Doanh thu dịch vụ điện thoại đường dài quốc tế chiều đi từ mạng cố định, từ mạng điện thoại di động nội vùng, từ thuê bao di động trả sau cộng (+) Doanh thu thanh toán quốc tế.
Riêng năm 2005 các doanh nghiệp có trách nhiệm nộp vào tài khoản của Quỹ các khoản đóng góp tài chính trên cơ sở doanh thu thực hiện 9 tháng đầu năm năm 2005 trước ngày 31/12/2005. Các doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai, nộp khoản nghĩa vụ đóng góp tài chính trên doanh thu thực tế phát sinh kể từ ngày 01/01/2005 cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích và thực hiện quyết toán số thu nộp năm 2005 theo quy định chung.
Các doanh nghiệp phải thống kê, theo dõi riêng doanh thu các dịch vụ thuộc đối tượng đóng góp nêu tại khoản 2 Mục II và có trách nhiệm nộp các khoản đóng góp kịp thời theo đúng quy định tại Thông tư này.
Phát hiện, kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm của các doanh nghiệp trong việc chấp hành nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan khác của pháp luật.
- Bổ sung 1 Tài khoản cấp 2 thuộc Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” để theo dõi số phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp và số dư về khoản đóng góp tài chính cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích.
- Bổ sung 1 Tài khoản cấp 2 thuộc Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để theo dõi số đã tính vào chi phí, số đã kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh về khoản đóng góp tài chính cho Quỹ dịch vụ viễn thông công ích.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ).
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ).
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ).
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp số phải nộp theo thông báo của Quỹ nhỏ hơn số phải nộp do doanh nghiệp xác định, thì số phải nộp thêm ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ).
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ).
- Trường hợp số phải nộp theo thông báo của Quỹ lớn hơn số phải nộp do doanh nghiệp xác định, thì ghi giảm số phải nộp (ghi âm):
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ).
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ).
Nợ các TK 111, 112.
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ).
- Trường hợp số phải nộp do doanh nghiệp xác định nhỏ hơn số phải nộp do Quỹ xác định, thì số chênh lệch được điều chỉnh tăng số phải nộp, ghi:
Tăng số dư Có đầu năm TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ).
Giảm số dư Có đầu năm TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (ghi âm).
Giảm số dư Có đầu năm TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (4211 - Lợi nhuận năm trước) (ghi âm).
- Trường hợp số phải nộp do doanh nghiệp xác định lớn hơn số phải nộp do Quỹ xác định, thì số chênh lệch được điều chỉnh giảm số phải nộp, ghi:
Giảm số dư Có đầu năm TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ) (ghi âm).
Tăng số dư Có đầu năm TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
Tăng số dư Có đầu năm TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (TK 4211 - Lợi nhuận năm trước).
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Lê Thị Băng Tâm