Thông tư 10/2004/TT-BTM của Bộ Thương mại về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 9/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam cho năm 2005
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 10/2004/TT-BTM
Cơ quan ban hành: | Bộ Thương mại | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10/2004/TT-BTM | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/12/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Hạn ngạch thuế quan - Ngày 27/12/2004, Bộ Thương mại đã ban hành Thông tư số 10/2004/TT-BTM hướng dẫn thực hiện Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam cho năm 2005. Theo đó, từ ngày 01/01/2005 áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với 07 mặt hàng: thuốc lá nguyên liệu, muối, bông, sữa nguyên liệu cô đặc, sữa nguyên liệu chưa cô đặc, ngô hạt và trứng gia cầm. Thông tư này có hiệu lực sau, 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Thông tư 10/2004/TT-BTM tại đây
tải Thông tư 10/2004/TT-BTM
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Căn cứ Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2003;
Căn cứ Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam;
Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Tài chính, Bộ Công nghiệp và Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Thương mại hướng dẫn thực Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ cho năm 2005 như sau:
TT
|
Mã số HS
|
Mô tả hàng hoá
|
Số lượng cho năm 2005
|
1
|
0401
|
Sữa nguyên liệu, chưa cô đặc
|
Cấp theo nhu cầu
|
2
|
0402
|
Sữa nguyên liệu, cô đặc
|
Cấp theo nhu cầu
|
3
|
0407
|
Trứng gia cầm
|
Cấp theo nhu cầu
|
4
|
1005
|
Ngô hạt
|
Cấp theo nhu cầu
|
5
|
2401
|
Thuốc lá nguyên liệu
|
29.774 tấn
|
6
|
2501
|
Muối
|
200.000 tấn
|
7
|
5201, 5202, 5203
|
Bông
|
Cấp theo nhu cầu
|
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu cho các thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:
Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công nghiệp cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu phù hợp với quy định về kế hoạch nhập khẩu hàng năm của Bộ Công nghiệp.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề phù hợp có nhu cầu nhập khẩu bông.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành nghề phù hợp với nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên.
Trước ngày 30 tháng 9 năm 2005, thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi về Bộ thương mại đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để Bộ Thương mại phân giao cho thương nhân khác.
Trước ngày 30 tháng 10 năm 2005, thương nhân có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên gửi đơn đăng ký hạn ngạch thuế quan cho năm 2006 về Bộ Thương mại theo Biểu mẫu 1 kèm theo Thông tư này.
Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này có thể được in từ trang web của Bộ Thương mại tại địa chỉ: www.mot.gov.vn.
BIỂU MẪU 1
(Kèm theo Thông số 10/2004/TT-BTM ngày 27/12/2004 của Bộ Thương mại)
ĐƠN ĐĂNG KÝ HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2006
Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
Số công văn: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày...... tháng...... năm....... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số 10/2004/TT-BTM ngày 27/12/2004 của Bộ Thương mại, Công ty báo cáo tình hình nhập khẩu mặt hàng ........ trong thời kỳ ....... và đăng ký HNTQ năm.... như sau:
Mô tả hàng hoá (HS) |
Thông tin chi tiết |
Năm 2005 |
Đăng ký HNTQ năm 2006 |
||
Kết quả nhập khẩu 3 quý |
Ước thực hiện nhập khẩu năm 2005 |
|
|||
Ví dụ: Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401) |
- Lượng (tấn) |
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD) |
|
|
|
||
- Xuất xứ |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu theo HNTQ năm 2006 cho mặt hàng nêu trên với số lượng là: ....................
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
Ghi chú:
Trường hợp có điều chỉnh HNTQ trong năm 2005 thì đề nghị nêu rõ.
BIỂU MẪU 2
Kèm theo Thông số 10/2004/TT-BTM ngày 27/12/2004 của Bộ Thương mại)
BÁO CÁO QUÝ, NĂM VÀ ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
Tên thương nhân (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt):
1. Điện thoại: Fax:
2. E.mail:
3. Địa chỉ giao dịch:
4. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính:
5. Giấy đăng ký kinh doanh số: Cấp ngày:
6. Mã số doanh nghiệp XNK (Mã số Hải quan):
7. Tổng số lao động:
8. Sản phẩm có sử dụng mặt hàng HNTQ như nguyên liệu đầu vào:
9. Công suất sản xuất thực tế/Công suất thiết kế:
10. Nhu cầu sử dụng mặt hàng HNTQ cho sản xuất (công suất thực tế/công suất thiết kế):
Số công văn: |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ......., ngày...... tháng...... năm....... |
Kính gửi: Bộ Thương mại
Căn cứ Thông tư số 10/2004/TT-BTM ngày 27/12/2004 của Bộ Thương mại, Công ty báo cáo tình hình thực hiện hạn ngạch thuế quan năm ........ (tới thời điểm báo cáo) như sau:
|
|
|
Kết quả thực hiện HNTQ* |
|
|||
Mô tả hàng hoá (HS) |
Thông tin chi tiết |
HNTQ do Bộ Thưong mại cấp |
Quý I |
Quý II |
Quý III |
Quý IV |
Đăng ký điều chỉnh HNTQ (tăng hoặc giảm hạn ngạch) |
Ví dụ: Thuốc lá nguyên liệu (HS 2401) |
- Lượng (tấn) |
|
|
|
|
|
|
- Trị giá (nghìn USD) |
|
|
|
|
|
|
|
- Xuất xứ |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: * Các quý đã thực hiện ghi số lượng và trị giá nhập khẩu trong từng quý (tính theo ngày mở tờ khai hải quan), quý tiếp theo quý báo cáo để trống hoặc ghi số ước thực hiện.
Doanh nghiệp cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Bộ Thương mại điều chỉnh HNTQ cho mặt hàng nêu trên như sau ........... (nếu có nhu cầu cần ghi rõ lý do)
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)