Thông tư 02/2012/TT-BTC quản lý lệ phí trong hoạt động hành nghề luật sư

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 02/2012/TT-BTC

Thông tư 02/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/2012/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Thị Mai
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/01/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT VĂN BẢN

Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư là 1,5 triệu đồng

Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là 1,5 triệu đồng/hồ sơ; đối với người không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, mức lệ phí là 400.000đồng/hồ sơ; đây là các loại lệ phí mới được quy định tại Thông tư số 02/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012. 
Cũng theo quy định tại Thông tư này, lệ phí cấp Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam là 02 triệu đồng/hồ sơ; gia hạn Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam là 01 triệu đồng/hồ sơ; các mức lệ phí này đều tăng 500.000 đồng/hồ sơ so với quy định trước đây. 
Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam lên đến 20 triệu đồng/hồ sơ thay vì mức 15 triệu đồng như quy định hiện hành; lệ phí thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam là 04 triệu đồng/hồ sơ; Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam là 01 triệu đồng/hồ sơ... 
Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư được trích 90% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí; phần còn lại (10%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/03/2012 và thay thế Quyết đinh số 75/2004/QĐ-BTC ngày 16/09/2004.

Xem chi tiết Thông tư 02/2012/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 02/2012/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 02/2012/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 02/2012/TT-BTC PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 02/2012/TT-BTC ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

--------------------

Số: 02/2012/TT-BTC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------

Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2012

THÔNG TƯ

Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam

------------------------------------

Căn cứ Luật Luật sư năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày 10/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp tại công văn số 6998/BTP-BTTP ngày 11/11/2011,

Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư tại Việt Nam, như sau:

Điều 1. Đối tượng nộp lệ phí
1. Người yêu cầu cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp, thay đổi, gia hạn các giấy phép, giấy đăng ký hoạt động sau đây phải nộp lệ phí theo quy định tại Điều 2 Thông tư này: Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam; Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người dân tộc thiểu số thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, cam kết hành nghề luật sư tại địa phương, không thuộc đối tượng áp dụng Thông tư này.
Điều 2. Mức thu lệ phí Mức thu lệ phí được quy định như sau:

Stt

Nội dung thu

Mức thu

(đồng/hồ sơ)

1

Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

1.500.000

2

Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư

400.000

3

Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

20.000.000

4

Lệ phí thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

4.000.000

5

Lệ phí cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000

6

Lệ phí cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam

400.000

7

Lệ phí cấp Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

2.000.000

8

Lệ phí gia hạn Giấy phép hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000

            Điều 3. Tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí
1. Tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư để cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc nộp hộp sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người không phải tham dự kiểm tra hoặc cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Cơ quan thu lệ phí là cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hoặc cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này, bao gồm: Bộ Tư pháp và Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3. Cơ quan thu lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư được trích 90% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (10%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Cơ quan thu lệ phí cấp các Giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được trích 70% số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho việc thu lệ phí.
Phần còn lại (30%), cơ quan thu lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2012. Thông tư này thay thế Quyết đinh số 75/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức luật sư nước ngoài và luật sư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị  thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, CST (CST 5).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

         Vũ Thị Mai

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi