Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc quy định về chi phí khoản vay nước ngoài của Doanh nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 980/2001/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 01/08/2001 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 980/2001/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 980/2001/QĐ-NHNN
NGÀY 01 THÁNG 08 NĂM 2001 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ CHI PHÍ
KHOẢN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm
quản lý của các Bộ, cơ quan ngành Bộ;
- Căn cứ Nghị định số
90/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý vay, trả
nợ nước ngoài;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ quản lý ngoại hối
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Doanh nghiệp tự xem xét, quyết định về chi phí khoản vay nước ngoài (bao gồm lãi suất, phí và các chi phí liên quan) trên cơ sở tham khảo lãi suất cho vay trên thị trường vốn quốc tế và các loại phí theo thông lệ quốc tế tại từng thời điểm ký thoả thuận vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 2: Doanh nghiệp nói tại Quyết định này là các Doanh nghiệp được quy định tại Điểm 1 Mục I Chương I của Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/8/1999 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các Doanh nghiệp.
Điều 3: Đối tượng vay, mục đích vay và thủ tục hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài Doanh nghiệp thực hiện đúng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại Thông tư số 03/1999/TT-NHNN7 ngày 12/8/1999 hướng dẫn việc vay và trả nợ nước ngoài của các Doanh nghiệp.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và áp dụng thi hành cho đến khi có quy định khác của Thống đốc Ngân hành Nhà nước.
Điều 5: Quyết định này thay thế Quyết định số 308/1999/QĐ-NHNN7 ngày 1/9/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định điều kiện vay nước ngoài.
Điều 6: Chánh văn phòng, Chánh thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Tổng giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng và các Doanh nghiệp liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.