Quyết định 809/2000/QĐ-TCBĐ của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 809/2000/QĐ-TCBĐ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Bưu điện | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 809/2000/QĐ-TCBĐ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trần Ngọc Bình |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/09/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 809/2000/QĐ-TCBĐ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN Số: 809/2000/QĐ-TCBĐ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc lập - tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2000 |
QUYẾT ÐỊNH
Ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc
điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ÐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 820/CP-KTTH ngày
Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Phạm vi điện thoại nội hạt:
1. Ðối với các tỉnh: phạm vi điện thoại nội hạt (gọi tắt là phạm vi nội hạt) là địa giới mỗi đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh (huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và các cấp tương đương).
2. Ðối với thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Ðà Nẵng: phạm vi nội hạt là toàn bộ thành phố.
3. Ðối với các thành phố trực thuộc Trung ương khác, phạm vi nội hạt là:
- Toàn bộ các quận nội thành.
- Mỗi huyện ngoại thành.
4. Liên lạc giữa các máy điện thoại trong một phạm vi nội hạt là liên lạc nội hạt.
Ðiều 2. Ðơn vị thời gian tính cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao là một phút; cuộc liên lạc chưa tới một phút được tính là một phút; phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa tới một phút được làm tròn là một phút.
Ðiều 3. Cước thuê bao điện thoại cố định (chưa bao gồm thuế GTGT):
1. Cước thuê bao: 27.000 đồng/máy-tháng.
Riêng thuê bao đặt tại các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa của Chính phủ, cước thuê bao là: 18.000 đồng/máy-tháng.
2. Cước thuê bao xa gồm:
- Cước thuê bao được qui định theo khoản 1 của Ðiều này;
- Cước thuê kênh thoại theo cự ly tương ứng.
3. Không thu cước thuê bao đối với:
- Các máy đấu song song.
- Các máy nhánh thuộc tổng đài điện thoại thuê bao do khách hàng đầu tư.
Ðiều 4. Cước liên lạc: Ngoài cước thuê bao qui định tại Ðiều 3, hàng tháng khi liên lạc điện thoại nội hạt, thuê bao phải trả cước (chưa bao gồm thuế GTGT) như sau:
- Ðến 200 phút: 120 đồng/phút;
- Từ phút 201 đến phút thứ 1000: 80 đồng/phút;
- Từ phút thứ 1001 trở lên: 40 đồng/phút.
Ðiều 5. Cước thuê bao và cước liên lạc nội hạt của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với thuê bao điện thoại theo các qui định tại Ðiều 1, Ðiều 2, Ðiều 3 và Ðiều 4.
Ðiều 6. Các qui định tại Ðiều 1, Ðiều 2, Ðiều 3, Ðiều 4 và Ðiều 5 được áp dụng thống nhất đối với mọi đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ.
Ðiều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
Ðiều 8. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Công ty Cổ phần Dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài Gòn, Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. TỔng cỤc trưỞng
phó tỔng cỤc trưỞng
(Ðã ký)
Trần Ngọc Bình