Quyết định 723/QĐ-TCT của Tổng cục Thuế về việc giao chỉ tiêu triển khai dịch vụ nộp Thuế điện tử năm 2015
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 723/QĐ-TCT
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 723/QĐ-TCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Đại Trí |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 723/QĐ-TCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 723/QĐ-TCT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao chỉ tiêu triển khai dịch vụ nộp Thuế điện tử năm 2015
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
Căn cứ Nghị Quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ Về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính tại Hội nghị trực tuyến triển khai Nghị Quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ ngày 06/04/2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin - Tổng cục Thuế
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao chỉ tiêu triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử năm 2015 cho các Cục Thuế (theo biểu phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử được giao Cục trưởng Cục Thuế triển khai giao nhiệm vụ ngay trong tháng 4 năm 2015 cho các đơn vị thuộc và trực thuộc thực hiện. Báo cáo Tổng cục kết quả triển khai giao chỉ tiêu cho các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Thuế bằng văn bản trước ngày 05/5/2015.
Điều 3. Kết quả triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử là căn cứ để Tổng cục Thuế đánh giá thi đua và khen thưởng năm 2015 của các Cục Thuế, các Vụ/Đơn vị liên quan thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kê khai và Kế toán thuế, Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Chỉ tiêu triển khai dịch vụ nộp Thuế điện tử đến tháng 9 năm 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 723/QĐ-TCT ngày 15 tháng 4 năm 2015 về việc giao chỉ tiêu phấn đấu triển khai dịch vụ Nộp thuế điện tử đến tháng 9 năm 2015
STT |
Cục Thuế |
Tổng số DN đã đăng ký Nộp thuế điện tử (đến hết tháng 3/2015) |
Tổng số DN nộp thuế điện tử đến 30/9/2015 (Chỉ tiêu tối thiểu) |
Tổng cộng: |
41.612 |
439.200 |
|
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
5.466 |
133.771 |
2 |
Thành phố Hà Nội |
16.119 |
91.782 |
3 |
Bình Dương |
1.422 |
13.725 |
4 |
Đồng Nai |
425 |
13.716 |
5 |
Thành phố Hải Phòng |
2.185 |
11.750 |
6 |
Thành phố Đà Nẵng |
875 |
11.574 |
7 |
Thanh Hóa |
1.598 |
6.036 |
8 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1.234 |
6.758 |
9 |
Nghệ An |
4.827 |
6.893 |
10 |
Khánh Hoà |
802 |
6.080 |
11 |
Bình Định |
964 |
4.247 |
12 |
Quảng Ninh |
1.720 |
5.616 |
13 |
Hải Dương |
1.093 |
5.086 |
14 |
Bắc Ninh |
1.131 |
5.119 |
15 |
Nam Định |
600 |
3.775 |
16 |
Vĩnh Phúc |
354 |
3.814 |
17 |
Phú Thọ |
184 |
3.082 |
18 |
Quảng Bình |
613 |
2.530 |
19 |
An Giang |
0 |
3.464 |
20 |
Bắc Giang |
0 |
2.783 |
21 |
Bắc Kạn |
0 |
599 |
22 |
Bạc Liêu |
0 |
1.214 |
23 |
Bến Tre |
0 |
1.824 |
24 |
Bình Phước |
0 |
2.822 |
25 |
Bình Thuận |
0 |
3.146 |
26 |
Cà Mau |
0 |
2.664 |
27 |
Cao Bằng |
0 |
815 |
28 |
Đắk Lắk |
0 |
3.945 |
29 |
Đắk Nông |
0 |
1.415 |
30 |
Điện Biên |
0 |
828 |
31 |
Đồng Tháp |
0 |
2.217 |
32 |
Gia Lai |
0 |
2.639 |
33 |
Vĩnh Long |
0 |
2.106 |
34 |
Hà Nam |
0 |
2.220 |
35 |
Hà Tĩnh |
0 |
2.807 |
36 |
Hậu Giang |
0 |
1.361 |
37 |
Hòa Bình |
0 |
1.521 |
38 |
Hưng Yên |
0 |
3.544 |
39 |
Kiên Giang |
0 |
5.196 |
40 |
Kon Tum |
0 |
1.182 |
41 |
Lai Châu |
0 |
628 |
42 |
Lâm Đồng |
0 |
3.935 |
43 |
Lạng Sơn |
0 |
1.182 |
44 |
Lào Cai |
0 |
1.679 |
45 |
Long An |
0 |
5.208 |
46 |
Ninh Bình |
0 |
2.561 |
47 |
Ninh Thuận |
0 |
1.304 |
48 |
Quảng Nam |
0 |
3.890 |
49 |
Quảng Ngãi |
0 |
3.165 |
50 |
Quảng Trị |
0 |
1.949 |
51 |
Sóc Trăng |
0 |
1.441 |
52 |
Sơn La |
0 |
1.215 |
53 |
Tây Ninh |
0 |
2.658 |
54 |
Thái Bình |
0 |
2.933 |
55 |
Thái Nguyên |
0 |
2.798 |
56 |
Thừa Thiên Huế |
0 |
3.056 |
57 |
Tiền Giang |
0 |
3.128 |
58 |
Trà Vinh |
0 |
1.243 |
59 |
Tuyên Quang |
0 |
803 |
60 |
Hà Giang |
0 |
814 |
61 |
Yên Bái |
0 |
1.049 |
62 |
Phú Yên |
0 |
1.762 |
63 |
Cần Thơ |
0 |
5.133 |