Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 72/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 72/2007/QĐ-BTC NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2007
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI THUẾ NHẬP
KHẨU XE Ô TÔ
ĐÃ QUA SỬ DỤNG NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số: 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số: 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số: 149/2005/NĐ-CP ngày 08
tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số: 12/2006/NĐ-CP ngày 23
tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công
và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ điều 2 quyết định số:
69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định thẩm quyền điều
chỉnh mức thuế tuyệt đối;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế
nhập khẩu tuyệt đối áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô chở từ 15 người trở xuống
đã qua sử dụng, kể cả lái xe quy định tại quyết định số: 69/2006/QĐ-TTg ngày
28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ thành mức thuế nhập khẩu tuyệt đối, cụ thể như sau:
Mô tả mặt hàng
|
Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Đơn vị tính |
Mức thuế(USD) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1. Xe chở không quá 5 người, kể
cả lái xe, có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Dưới 1.000cc |
8703 |
Chiếc |
3.000,00 |
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc |
8703 |
Chiếc |
6.300,00 |
- Từ 1.500cc đến 2.000cc |
8703 |
Chiếc |
8.075,00 |
- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc |
8703 |
Chiếc |
11.400,00 |
- Từ 2.500cc đến 3.000cc |
8703 |
Chiếc |
14.250,00 |
- Trên 3.000cc đến 4.000cc |
8703 |
Chiếc |
17.100,00 |
- Trên 4.000cc đến 5.000cc |
8703 |
Chiếc |
20.900,00 |
- Trên 5.000cc |
8703 |
Chiếc |
26.250,00 |
2. Xe chở từ 6 người đến 9 người,
kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Từ 2.000cc trở xuống |
8703 |
Chiếc |
7.267,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc |
8703 |
Chiếc |
10.640,00 |
- Trên 3.000cc đến 4.000cc |
8703 |
Chiếc |
15.200,00 |
- Trên 4.000cc |
8703 |
Chiếc |
20.000,00 |
3. Xe chở từ 10 người đến 15
người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: |
|
|
|
- Từ 2.000cc trở xuống |
8702 |
Chiếc |
6.460,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc |
8702 |
Chiếc |
9.120,00 |
- Trên 3.000cc |
8702 |
Chiếc |
14.250,00 |
Điều 2. Quyết định này thay thế quyết định số: 05/2007/QĐ-BTC ngày 15 tháng 01 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ
khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây