Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 55/2015/QĐ-UBND về mức thu học phí tỉnh Bình Định
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 55/2015/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 55/2015/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Đông Hải |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
tải Quyết định 55/2015/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 55/2015/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ THEO NGHỊ ĐỊNH 86/2015/NĐ-CP NGÀY 02/10/2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ THU, QUẢN LÝ HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN VÀ CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ KINH PHÍ HỌC TẬP TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
_____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 33/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Bình Định Khóa XI, Kỳ họp thứ 12 về Quy định mức thu học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ kinh phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
QUYẾT ĐỊNH:
- Trẻ em các trường mầm non công lập (kể cả các trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính);
- Học sinh các trường trung học cơ sở công lập;
- Học sinh các trường trung học phổ thông công lập (kể cả các trường công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính và các trường trung học phổ thông công lập có học sinh công lập tự chủ);
- Học viên giáo dục thường xuyên (Bổ túc văn hóa, trung học cơ sở và trung học phổ thông);
- Học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông học hướng nghiệp nghề;
- Sinh viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Vùng thành thị: Bao gồm các phường của thành phố Quy Nhơn, các phường thuộc thị xã, các thị trấn thuộc các huyện.
- Vùng nông thôn: Bao gồm các xã thuộc huyện Tuy Phước, Tây Sơn, An Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân, Hoài Nhơn, An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh (trừ các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước).
- Vùng miền núi, hải đảo, bán đảo: Bao gồm các xã thuộc huyện Vân Canh, An Lão, Vĩnh Thạnh; các xã Nhơn Lý, Nhơn Hải, Nhơn Hội, Nhơn Châu, Phước Mỹ thuộc thành phố Quy Nhơn và các thôn, xã miền núi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông (bao gồm: công lập và công lập tự chủ) được điều chỉnh cho 6 năm học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021, chia làm 3 giai đoạn (2 năm học thực hiện 1 mức thu học phí), cụ thể như sau:
+ Đối với học phí công lập điều chỉnh tăng bình quân 20% so với mức thu học phí đang thực hiện cho vùng thành thị và 15% cho vùng nông thôn; vùng miền núi giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014 - 2015 không điều chỉnh tăng học phí. Các mức thu học phí được điều chỉnh đến năm học 2020 - 2021 không vượt so với mức thu tối đa do Chính phủ quy định.
+ Đối với học phí công lập tự chủ điều chỉnh bình quân 10% so với mức thu học phí đang thực hiện cho vùng thành thị và vùng nông thôn; vùng miền núi giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014 - 2015 không điều chỉnh tăng học phí. Các mức thu học phí được điều chỉnh đến năm học 2020 - 2021 không vượt so với mức thu tối đa do Chính phủ quy định.
+ Không điều chỉnh tăng học phí hướng nghiệp nghề phổ thông tại các trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp, giữ nguyên mức thu học phí như năm học 2014 - 2015.
- Mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được điều chỉnh theo từng năm học từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư. Các mức thu được điều chỉnh phải phù hợp với các nhóm ngành nghề đào tạo và hình thức đào tạo và không vượt mức thu học phí theo từng năm học do Chính phủ quy định.
(Kèm theo Phụ lục số 01)
(Kèm theo Phụ lục số 02)
- Đối tượng không phải đóng học phí: thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ;
- Đối tượng miễn, giảm học phí được thực hiện theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 và các Điều có liên quan của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
Ngoài các đối tượng đã quy định tại điểm a, điểm b nêu trên để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, quy định bổ sung thêm đối tượng miễn học phí:
Miễn học phí cho học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội;
Miễn học phí bổ túc văn hóa cho học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học.
- Không áp dụng miễn, giảm học phí theo quy định tại các Điều 7, 8, 9 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ đối với học sinh học hướng nghiệp nghề phổ thông.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập: thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập: thực hiện theo Điều 11 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
- Quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí được thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù miễn, giảm học phí cho các đối tượng được bổ sung miễn học phí (học sinh là con của bệnh nhân phong Quy Hòa đang hưởng trợ cấp xã hội; học viên học bổ túc văn hóa thuộc diện phổ cập giáo dục bậc trung học).
- Mức thu học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ đầu năm học 2015 - 2016 đến ngày 30/11/2015 được thực hiện như mức thu học phí năm học 2014 - 2015;
- Mức thu học phí điều chỉnh và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập được áp dụng cho năm học 2015 - 2016 từ ngày 01/12/2015.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính và các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức hướng dẫn việc triển khai thực hiện.
Quyết định này thay thế Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày 29/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu học phí đối với các trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án điều chỉnh mức thu học phí công lập từ mầm non đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG (BAO GỒM: CÔNG LẬP VÀ CÔNG LẬP TỰ CHỦ) TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
1. Mức thu học phí công lập từ năm học 2015 - 2016 đền năm học 2020 - 2021
(Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh)
STT | Cơ sở giáo dục | Vùng | ||||||||
Thành thị | Nông thôn | Miền núi | ||||||||
Mức thu | Mức thu | Mức thu | ||||||||
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 | Năm học 2017-2018 và 2018-2019 | Năm học 2019-2020 và 2020-2021 | Năm học 2015-2016 và 2016-2017 | Năm học 2017-2018 và 2018-2019 | Năm học 2019-2020 và 2020-2021 | Năm học 2015-2016 và 2016-2017 | Năm học 2017-2018 và 2018-2019 | Năm học 2019-2020 và 2020-2021 | ||
1 | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà trẻ | 145 | 175 | 200 | 60 | 70 | 80 | 25 | 25 | 25 |
| - Mẫu giáo | 95 | 115 | 140 | 45 | 50 | 60 | 20 | 20 | 20 |
2 | THCS và GDTX THCS | 105 | 120 | 145 | 70 | 80 | 90 | 30 | 30 | 30 |
3 | THPT và GDTX THPT | 145 | 175 | 200 | 80 | 90 | 100 | 35 | 35 | 35 |
4 | Học sinh THCS và THPT học hướng nghiệp nghề tại các trung tâm GDTX - HN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - THCS | 20 | 20 | 20 | 15 | 15 | 15 | 10 | 10 | 10 |
| - THPT | 30 | 30 | 30 | 20 | 20 | 20 | 15 | 15 | 15 |
(thời gian thu 9 tháng/năm học)
- Học phí bán trú: Các trường mầm non học bán trú (2 buổi/ngày), được thực hiện theo số giờ dạy được quy định tại Thông tư số 48/2011/TT- BGDĐT ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chế độ giờ dạy đối với giáo viên mầm non. Giáo viên dạy 2 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 6 giờ/ngày; giáo viên dạy 01 buổi/ngày, mỗi giáo viên dạy 4 giờ/ngày, tăng 02 giờ/ngày, mức thu học sinh bán trú học 2 buổi/ngày được tính bằng 1,5 mức thu học 1 buổi/ngày;
- Học phí ngoại ngữ, tin học: Các trung tâm ngoại ngữ, tin học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo hoạt động theo cơ chế dịch vụ, tự tính toán mức thu trên cơ sở chi phí thực tế để đảm bảo hoạt động;
2. Mức thu học phí công lập tự chủ và các trường công lập có học sinh công lập tự chủ từ năm học 2015 - 2016 đền năm học 2020 - 2021
(Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng/học sinh)
STT | Cơ sở giáo dục | Vùng | ||||||||
Thành thị | Nông thôn | Miền núi | ||||||||
Mức thu | Mức thu | Mức thu | ||||||||
Năm học 2015-2016 và 2016-2017 | Năm học 2017-2018 và 2018-2019 | Năm học 2019-2020 và 2020-2021 | Năm học 2015-2016 và 2016-2017 | Năm học 2017-2018 và 2018-2019 | Năm học 2019-2020 và 2020-2021 | Năm học 2015-2016 và 2016-2017 | Năm học 2017-2018 và 2018-2019 | Năm học 2019-2020 và 2020-2021 | ||
1 | Mầm non |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà trẻ | 220 | 245 | 270 | 90 | 100 | 110 | 40 | 40 | 40 |
| - Mẫu giáo học bán trú | 220 | 245 | 270 | 90 | 100 | 110 | 40 | 40 | 40 |
| - Mẫu giáo học 2 buổi/ngày | 195 | 215 | 240 | 90 | 100 | 110 | 40 | 40 | 40 |
| - Mẫu giáo học 1 buổi/ngày | 100 | 110 | 120 | 60 | 70 | 80 | 30 | 30 | 30 |
2 | Trung học phổ thông | 220 | 245 | 270 | 90 | 100 | 110 | 40 | 40 | 40 |
(thời gian thu 9 tháng/năm học)
- Học phí đối với các trường mầm non, mẫu giáo hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn về tài chính thực hiện theo Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của HĐND tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 6 về việc sử đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh về Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính và Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Đề án chuyển đổi các trường mầm non bán công, dân lập sang trường mầm non công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính.
- Học phí đối với các trường phổ thông công lập chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí hoạt động, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và thực hiện Quy chế công khai do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Việc miễn, giảm học phí đối với người học tại cơ sở giáo dục mầm non, mẫu giáo, phổ thông công lập chất lượng cao thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí theo quy định áp dụng mức miễn, giảm theo mức học phí quy định đối với các trường công lập trên cùng địa bàn.
PHỤ LỤC 02
MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
(Kèm theo Quyết định số 55/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
(Đơn vị tính: ngàn đồng/tháng)
STT | Đơn vị/Nội dung | Mức học phí năm học 2015 - 2016 | Mức học phí năm học 2016 - 2017 | Mức học phí năm học 2017 - 2018 | Mức học phí năm học 2018 - 2019 | Mức học phí năm học 2019 - 2020 | Mức học phí năm học 2020 - 2021 |
I | Mức trần học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp công lập chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư | ||||||
1 | Trường Cao đẳng Bình Định |
|
|
|
|
|
|
| Hệ Cao đẳng chính quy |
|
|
|
|
|
|
| - Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 490 | 540 | 590 | 650 | 710 | 780 |
| - Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 580 | 630 | 700 | 770 | 850 | 940 |
| Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
| - Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 430 | 470 | 520 | 570 | 620 | 690 |
| - Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 500 | 550 | 610 | 670 | 740 | 820 |
2 | Trường Cao đẳng Y tế Bình Định |
|
|
|
|
|
|
| Hệ Cao đẳng chính quy |
|
|
|
|
|
|
| - Y dược | 700 | 780 | 860 | 940 | 1,040 | 1,140 |
| Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
| - Y dược | 620 | 680 | 750 | 830 | 910 | 1,000 |
3 | Trường Trung cấp kinh tế kỹ thuật Bình Định |
|
|
|
|
|
|
| Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
| - Khoa học xã hội, kinh tế, luật, nông lâm, thủy sản | 430 | 470 | 520 | 570 | 620 | 690 |
4 | Trường Trung cấp Văn hóa Nghệ thuật Bình Định |
|
|
|
|
|
|
| Hệ Trung cấp chính quy |
|
|
|
|
|
|
| - Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn, du lịch | 280 | 380 | 410 | 440 | 470 | 500 |
5 | Trường trung cấp nghề Hoài Nhơn |
|
|
|
|
|
|
| - Hệ 2 năm | 440 | 450 | 460 | 470 | 480 | 490 |
| - Hệ 3, 5 năm và trung cấp | 230 | 240 | 250 | 260 | 270 | 280 |
6 | Trường trung cấp nghề thủ công mỹ nghệ Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
| - Hệ 2 năm | 440 | 450 | 460 | 470 | 480 | 490 |
| - Hệ 3,5 năm và trung cấp | 230 | 240 | 250 | 260 | 270 | 280 |
II | Mức trần học phí chương trình đào tạo đại trà trình độ cao đẳng, trung cấp công lập tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư | ||||||
1 | Trường Cao đẳng Nghề Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
| - Hệ Cao đẳng | 820 | 900 | 980 | 1,150 | 1,250 | 1,450 |
| - Trung cấp nghề | 710 | 790 | 860 | 1,000 | 1,100 | 1,250 |
- Học phí đối với giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên (vừa học vừa làm, học từ xa…) áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư. Học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học. Không áp dụng chính sách miễn, giảm học phí đối với người học theo phương thức giáo dục thường xuyên và đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại các cơ sở giáo dục thường xuyên.
- Học phí đào tạo tính theo tín chỉ, mô-đun: Mức thu học phí được xác định theo Khoản 9, Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ./.