Quyết định 54/2017/QĐ-UBND Lai Châu giá dịch vụ trông giữ xe

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 54/2017/QĐ-UBND

Quyết định 54/2017/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lai ChâuSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:54/2017/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đỗ Ngọc An
Ngày ban hành:28/09/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông

tải Quyết định 54/2017/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 54/2017/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

____________

Số: 54/2017/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Lai Châu, ngày 28 tháng 9 năm 2017

 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

_________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, kinh doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh;

2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi trông giữ xe tại các điểm, bãi trông giữ phương tiện.

Điều 3. Mức giá dịch vụ

1. Mức giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu (Có giá dịch vụ kèm theo). Thời gian gửi ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

Mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2. Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Tổ chức, đơn vị, cá nhân xây dựng và quyết định mức giá dịch vụ nhưng không được cao hơn mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Tổ chức, đơn vị, cá nhân kinh doanh dịch vụ trông giữ xe.

- Hoạt động kinh doanh trông giữ phương tiện phải được cấp phép hoạt động phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Có trách nhiệm niêm yết, công khai mức thu dịch vụ trông giữ xe tại điểm thu tiền dịch vụ; khi thu phải cấp vé thu tiền dịch vụ cho đối tượng nộp; kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật.

2. UBND các huyện, thành phố:

- Căn cứ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị của từng địa phương, quy hoạch các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện cụ thể để cấp phép hoạt động cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe;

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ xe và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định; chỉ đạo các phòng, ban chức năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách có liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe;

- Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Lập dự toán thu, chi làm cơ sở để giao cho tổ chức, cá nhân trông giữ xe và thu tiền dịch vụ trông giữ xe theo hình thức đấu thầu;

- Trong quá trình thực hiện nếu có sự thay đổi về chính sách hoặc biến động về giá ảnh hưởng đến phương án tài chính của đơn vị thì đề nghị Sở Giao thông Vận tải xây dựng phương án giá điều chỉnh báo cáo, trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính.

3. Giao Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định tại quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 10 năm 2017.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh Lai Châu;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Sở Tư pháp; Đài PT&TH tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lai Châu;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; (để đăng tải)
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐ, CV các khối;
- Lưu: VT, TM, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Ngọc An

 

GIÁ CỤ THỂ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NSNN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54 /2017/QĐ-UBND ngày 28 / 9 /2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)

 

TT

Loại phương tiện

Đơn vị tính

Mức giá

Ghi chú

1

Tại các điểm trông giữ xe trên địa bàn tỉnh (trừ tại bến xe khách tỉnh Lai Châu và các điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ)

 

 

 

1.1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

1,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

2,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

3,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

25,000

 

1.2

Xe máy, xe máy điện

Đồng/xe/lượt

2,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

4,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

6,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

50,000

 

1.3

Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn

Đồng/xe/lượt

5,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

10,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

15,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

125,000

 

1.4

Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn

Đồng/xe/lượt

7,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

14,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

21,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

175,000

 

1.5

Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Đồng/xe/lượt

8,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

16,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

24,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

200,000

 

1.6

Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên

Đồng/xe/lượt

10,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

20,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

30,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

250,000

 

1.7

Riêng đối với học sinh, sinh viên gửi xe tại các trường THCS, THPT và các trường chuyên nghiệp và dạy nghề

 

 

 

 

Xe đạp, xe đạp điện

đồng/xe/tháng

10,000

 

 

Xe máy,  xe máy điện

đồng/xe/tháng

20,000

 

 

Xe ô tô các loại

đồng/xe/tháng

100,000

 

2

Tại bến xe khách tỉnh Lai Châu

 

 

 

2.1

Xe đạp (kể cả xe đạp điện)

Đồng/xe/lượt

2,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

3,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

5,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

50,000

 

2.2

Xe máy, xe máy điện

Đồng/xe/lượt

3,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

6,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

9,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

75,000

 

2.3

Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn

Đồng/xe/lượt

8,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

16,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

24,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

200,000

 

2.4

Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn

Đồng/xe/lượt

10,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

20,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

30,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

250,000

 

2.5

Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Đồng/xe/lượt

12,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

24,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

36,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

300,000

 

2.6

 Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên

Đồng/xe/lượt

15,000

Ban ngày

Đồng/xe/lượt

30,000

Ban đêm

Đồng/xe/lượt

45,000

Cả ngày và đêm

Đồng/xe/tháng

375,000

 

3

Tại các điểm danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa; nơi tổ chức các sự kiện theo kế hoạch được UBND huyện, thành phố và UBND tỉnh phê duyệt; các hoạt động lễ hội, hội chợ

 

 

 

3.1

Xe đạp, xe đạp điện

Đồng/xe/lượt

2,000

Ban ngày

5,000

Ban đêm

3.2

Xe máy, xe máy điện

Đồng/xe/lượt

5,000

Ban ngày

10,000

Ban đêm

3.3

Xe ô tô tải trọng đến 1,5 tấn

Đồng/xe/lượt

20,000

Ban ngày

40,000

Ban đêm

3.4

Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn

Đồng/xe/lượt

30,000

Ban ngày

60,000

Ban đêm

3.5

Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Đồng/xe/lượt

40,000

Ban ngày

80,000

Ban đêm

3.6

Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên

Đồng/xe/lượt

50,000

Ban ngày

100,000

Ban đêm

 

 

 

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi